✨Heinrich Mann

Heinrich Mann

phải|Heinrich Mann năm 1906 Mộ tro hài cốt ở Ngjĩa trang Dorotheenstädtischer tại [[Berlin.]] Tem thư chân dung Heinrich Mann Luiz (Ludwig) Heinrich Mann (27.3.1871 – 11.3.1950) là nhà văn Đức, người đã viết các tác phẩm với các chủ đề phê phán xã hội mạnh mẽ. Các công kích của ông về bản chất độc tài và quân phiệt ngày càng gia tăng của chính quyền Đức trước Chiến tranh thế giới thứ hai đã khiến ông phải sống lưu vong vào năm 1933.

Cuộc đời và Sự nghiệp

nhỏ|upright|trái|Julia Mann với 3 người con lớn. Từ bên phải sang: Thomas, Heinrich và Julia

Sinh tại Lübeck, là con trưởng của Thomas Johann Heinrich Mann - một thương gia giàu có - và bà Júlia da Silva Bruhns, ông là anh cả của nhà văn Thomas Mann, người đã đoạt Giải Nobel Văn học.

Ông tốt nghiệp trường Trung học Katharineum zu Lübeck năm 1889. Năm 1891 cha ông qua đời. Từ tháng 8 năm 1890 tới năm 1892 ông làm việc ở Nhà xuất bản "S.Fischer Verlag" ở Berlin, đồng thời học ở Đại học Friedrich-Wilhelm.

Năm 1893 mẹ ông và gia đình di chuyển về cư ngụ ở München, nơi ông bắt đầu sự nghiệp viết văn như một nhà văn tự do (freier Schriftsteller).

Tiểu luận về Émile Zola và tiểu thuyết "Der Untertan" của ông đã rất được coi trọng ở thời Cộng hòa Weimar, vì châm biếm xã hội Đức thời đó và giải thích vì sao hệ thống chính trị của nó đã dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất. Sau đó, quyển Professor Unrat (giáo sư Unrat) của ông đã được Carl Zuckmayer chuyển thể thành kịch bản cho cuốn phim rất thành công Der Blaue Engel (Thiên thần xanh) do Josef von Sternberg đạo diễn. Tác giả sách muốn bạn gái của mình là nữ diễn viên "Trude Hesterberg" đóng vai chính, nhưng thay vào đó là Marlene Dietrich đảm nhận vai này, đây là vai chính đầu tiên của cô.

Ông là thành viên của "Viện hàn lâm Nghệ thuật Phổ". Năm 1931, ông được bầu làm Trưởng Phân ban Thơ của Viện Hàn lâm này.

Cùng với Albert Einstein và những người danh tiếng khác, Mann đã ký tên trên bức thư Dringender Appell für die Einheit (khẩn cấp kêu gọi đoàn kết) gửi Internationaler Sozialistischer Kampfbund (Liên minh chiến sĩ xã hội quốc tế) lên án vụ sát hại học giả Milan Šufflay người Croatia ngày 18.2.1931. nhỏ|upright|links|Heinrich (bên trái) và Thomas Mann (bên phải), chụp ở [[Atelier Elvira, München năm 1902]]

Do việc ký tên vào bức thư "Dringender Appell für die Einheit" nêu trên, Mann trở thành persona non grata (người không được ưa) ở nước Đức Quốc xã nên ông rời khỏi Đức trước vụ Reichstag fire (Hỏa hoạn ở tòa nhà Quốc hội Đức) năm 1933. Ông sang Pháp sống lưu vong ở Paris và Nice. Ông bị tước chức thành viên "Viện Hàn lâm Nghệ thuật Phổ" và tháng 8 năm 1933 ông bị tước quốc tịch Đức. Trong thời kỳ Đức Quốc xã chiếm đóng Pháp ông di chuyến tới Marseille thuộc quyền cai trị của chính phủ Vichy rồi nhờ sự giúp đỡ của nhà báo Hoa Kỳ Varian Fry, trốn thoát sang Tây Ban Nha năm 1940. Sau đó ông sang Bồ Đào Nha rồi đi tàu thủy sang Hoa Kỳ.

Chính quyền Đức Quốc xã đã ra lệnh đốt các sách của Heinrich Mann coi đó là "trái với tinh thần Đức" trong đợt thiêu đốt sách trên toàn nước Đức ngày 10.5.1933 do bộ trưởng tuyên truyền Joseph Goebbels chủ trương, trong đó vô số sách của nhiều tác giả khác đã bị đốt cháy.

Trong thập niên 1930 và trong cuộc sống lưu vong ở Hoa Kỳ sau đó, sự nghiệp văn chương của ông xuống dốc. Năm 1949, ông được bầu làm chủ tịch Viện Hàn lâm Nghệ thuật Phổ (Đông Berlin). Ông sống cô độc, túng thiếu rồi cuối cùng ông qua đời ở Santa Monica, California, chỉ mấy tháng trước khi ông định trở về vùng Đức do Liên Xô chiếm đóng để làm chủ tịch Viện Hàn lâm Nghệ thuật Phổ.

Năm 1961, tro hài cốt của ông đã được mang về an táng ở "Nghĩa trang Dorotheenstädtischer" tại Berlin.

Đời tư

Heinrich Mann kết hôn với nữ diễn viên Maria Kanova (1886-1947) ở Praha (Tiệp Khắc) năm 1914. Họ có một con gái, Leonie Mann (1916-1986). Năm 1930, hai người ly dị, Maria đem con gái về Praha. Do gốc gác người Do Thái, bà phải giam ở "Trại tập trung Theresienstadt" từ năm 1940 tới 1944, sau đó bà từ trần năm 1947 do sức khỏe suy nhược.

Năm 1939, Mann tái hôn với Nelly Kröger (1898-1944). Hai người đã quen biết nhau từ năm 1929. Năm 1944 Nelly Kröger đã tự tử ở Los Angeles.

Tác phẩm

nhỏ|upright|Đám tang hũ tro hài cốt Heinrich Mann, Berlin, 1961

  • Haltlos. 1891.
  • In einer Familie. 1894
  • Das Wunderbare und andere Novellen. 1897.
  • Ein Verbrechen und andere Geschichten. 1898 (Tiểu thuyết).
  • Im Schlaraffenland. 1900.
  • Die Göttinnen oder Die drei Romane der Herzogin von Assy. (Bộ 3 tiểu thuyết), 1903.
  • Die Jagd nach Liebe. 1903
  • Flöten und Dolche. 1905.
  • Pippo Spano. 1905.
  • Professor Unrat oder Das Ende eines Tyrannen. 1905 (auch: Der Blaue Engel).
  • Zwischen den Rassen. 1907.
  • Die kleine Stadt. 1909.
  • Die Armen. 1917.
  • Der Untertan. 1918.
  • Vereinigte Staaten von Europa. 1924.
  • Der Kopf. 1925.
  • Eugénie oder Die Bürgerzeit. 1928.
  • Die große Sache. 1930.
  • Ein ernstes Leben. 1932.
  • Der Haß, deutsche Geschichte. 1933.
  • Die Jugend des Königs Henri Quatre. 1935.
  • Die Vollendung des Königs Henri Quatre. 1938.
  • Lidice. 1942.
  • Die traurige Geschichte von Friedrich dem Großen. Fragment zu einem aufklärerisch-historischen Dialogroman, 1948.
  • Der Atem. 1949.
  • Tiểu luận **Geist und Tat, 1910-18
  • Hồi ký ** Ein Zeitalter wird besichtigt, 1946
  • Xuất bản sau khi qua đời Empfang bei der Welt, 1956 Briefwechsel mit Barthold Fles, 1942-1949 (1993; editor Madeleine Rietra)
  • Gesammelte Werke. Cassirer, Berlin 1909. 4 Bände
  • Gesammelte Romane und Novellen. Kurt Wolff, Leipzig 1917. 10 Bände
  • Gesammelte Werke. Zsolnay, Berlin 1925-1932. 13 Bände
  • Ausgewählte Werke in Einzelausgaben. Aufbau, Berlin 1951-1962. 13 Bände
  • Gesammelte Werke in Einzelausgaben. Claassen, Hamburg 1958-1988. 18 Bände
  • Gesammelte Werke. Aufbau-Verlag, Berlin 1965-1988. Geplant waren 25 Bände, erschienen sind die Bände 1-18 (alle vollendeten Romane außer „In einer Familie", sämtliche Novellen) und Band 24 („Ein Zeitalter wird besichtigt")
  • Werkauswahl in zehn Bänden. Claassen, Düsseldorf 1976
  • Studienausgabe in Einzelbänden. Fischer TB, Frankfurt. (28 Bände von 1986 bis 2011)
  • Gesammelte Werke in Einzelbänden. S. Fischer, Frankfurt. (11 Bände von 1994 bis 2006)
  • Essays und Publizistik, Kritische Gesamtausgabe herausgegeben von Wolfgang Klein, Anne Flierl und Wolfgang Riedel, Aisthesis, Bielefeld 2009 Tập 5, ISBN 978-3-89528-723-7 Tập 6, ISBN 978-3-89528-724-4 *Đồng tác giả **Gegen die Phrase vom jüdischen Schädling Amboss, Prag 1933

Vinh dự

Từ năm 1953 Viện Hàn lâm Nghệ thuật Berlin đã lập ra một giải thưởng văn học mang tên ông là Giải Heinrich Mann. Giải này được trao hàng năm với khoản tiền thưởng là 8.000 euro.

Sách viết về Henrich Mann

  • Edith Zenker: Heinrich-Mann-Bibliographie. Werke. Aufbau-Verlag, Berlin [u.a.] 1967
  • Brigitte Nestler: Heinrich-Mann-Bibliographie. Morsum/Sylt: Cicero-Presse. Bd. 1. Das Werk. 2000, ISBN 3-89120-019-6 (ersetzt die Bibliografie von E. Zenker)
  • Peter-Paul Schneider / Rudolf Wolff: Bibliographie der Primär- und Sekundärliteratur (Auswahl,Stand: Mitte 1986). In: Heinrich Mann. Das essayistische Werk. Hrsg. von Rudolf Wolff, Bouvier, Bonn 1986, Seite 138 - 171 (Sammlung Profile, Band 24).
  • Reinhard Alter: Die bereinigte Moderne. Heinrich Manns „Untertan" und politische Publizistik in der Kontinuität der deutschen Geschichte zwischen Kaiserreich und Drittem Reich. Tübingen 1995, ISBN 978-3484350496. *Cheng, Hui-Chun (2010): Das Gesellschaftsbild in Heinrich Manns frühen Romanen: Im Schlaraffenland, Professor Unrat und Die kleine Stadt. [http://edoc.ub.uni-muenchen.de/11991/1/Cheng_Hui-Chun.pdf Dissertation, pdf]
  • Walter Delabar & Walter Fähnders (Hgg.): Heinrich Mann 1871 - 1950. Reihe: Memoria, 4. Weidler, Berlin 2005, ISBN 3-89693-437-6
  • Christine Fischer-Defoy (Hg.): Heinrich Mann. "Auch ich kam aus Deutschland..." Das private Adressbuch 1926 - 1940. Koehler & Amelang, Leipzig 2007, ISBN 978-3-7338-0354-4
  • Manfred Flügge: Heinrich Mann. Eine Biographie. Rowohlt, Reinbek 2006, ISBN 3-498-02089-7
  • Ernst Hauswedell: Heinrich Mann: Briefe an Ludwig Ewers; Aufbau, Berlin, 1980 *[http://www.gutenberg.org/files/33327/33327-h/33327-h.htm Rudolf Leonhard: Das Werk Heinrich Manns]
  • Martin Mauthner: German Writers in French Exile, 1933-1940, Vallentine Mitchell, London 2007, ISBN 978-0-85303-540-4
  • Uwe Naumann, Thomas Sprecher: Thomas und Heinrich Mann im Spiegel der Karikatur; [http://digi20.digitale-sammlungen.de/de/fs2/object/display/bsb00041427_00001.html online lesen oder pdf]
  • Peter Stein: Heinrich Mann. Metzler, Stuttgart 2002 (Sammlung Metzler; 340), ISBN 3-476-10340-4
  • Michael Stübbe: Die Manns; Genealogie einer deutschen Schriftstellerfamilie. Degener, Insingen 2004, ISBN 3-7686-5189-4
  • Rolf Thiede: Stereotypen vom Juden. Die frühen Schriften von Heinrich und Thomas Mann. Metropol, Berlin 1998, ISBN 978-3926893352.
  • Renate Werner: Skeptizismus, Ästhetizismus, Aktivismus: Der frühe Heinrich Mann. Verlag für Sozialwissenschaften, Düsseldorf 1982, ISBN 978-3531092867.

Phim

  • 1930 - Der blaue Engel (nach „Professor Unrat") - Đạo diễn: Josef von Sternberg (với Marlene Dietrich và Emil Jannings)
  • 1951 - Der Untertan - Đạo diễn: Wolfgang Staudte (với Werner Peters vai Diederich Heßling)
  • 1959 - Der Blaue Engel (The Blue Angel) (nach „Professor Unrat") - Đạo diễn: Edward Dmytryk (với Curd Jürgens vai Professor Rath)
  • 1973 - Anjo Loiro - (brasilianische Version von „Professor Unrat")
  • 1975 - Im Schlaraffenland - Đạo diễn: Kurt Jung-Alsen
  • 1977 - Die Verführbaren - nach dem Roman „Ein ernstes Leben" - (với Gisela May)
  • 1977 - Belcanto oder Darf eine Nutte schluchzen - nach „Empfang bei der Welt" - Đạo diễn: Robert van Ackeren
  • 1979 - Le Roi qui vient du sud - Đạo diễn: Marcel Camus
  • 1980 - Suturp - eine Liebesgeschichte - Đạo diễn: Gerd Keil
  • 1992 - TV-Film von Howard Davies: [http://www.imdb.com/title/tt0105528/ Geschichten aus Hollywood] (Tales from Hollywood) với Alec Guinness vai Heinrich Mann (và Sinéad Cusack vai Nelly Kröger, Robin Bailey vai Thomas Mann, Barbara New vai Katia Mann, Jack Shepherd vai Bertolt Brecht, Lynn Farleigh vai Helene Weigel, Ian Thompson vai Lion Feuchtwanger và Jeremy Irons vai Ödön von Horváth).
  • 2001 - Die Manns – Ein Jahrhundertroman - Đạo diễn: Heinrich Breloer (với Armin Mueller-Stahl vai Thomas Mann; Jürgen Hentsch vai Heinrich Mann và Monica Bleibtreu vai Katia Mann)
  • 2010 - Henri 4 - Đạo diễn: Jo Baier
👁️ 3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|Heinrich Mann năm 1906 Mộ tro hài cốt ở Ngjĩa trang Dorotheenstädtischer tại [[Berlin.]] Tem thư chân dung Heinrich Mann **Luiz (Ludwig) Heinrich Mann** (27.3.1871 – 11.3.1950) là nhà văn Đức, người đã viết các
**Giải Heinrich Mann** () là một giải thưởng văn học của Viện Hàn lâm Nghệ thuật Berlin (trước đây là Viện Hàn lâm Nghệ thuật Đông Đức). Giải được trao hàng năm - bắt đầu
**Paul Thomas Mann** ( , ; ; 6 tháng 6 năm 1875 – 12 tháng 8 năm 1955) là một tiểu thuyết gia, nhà văn viết truyện ngắn, nhà phê bình xã hội, nhà từ
Danh sách này chứa tên của các cá nhân (thuộc bất kỳ dân tộc hoặc quốc tịch nào) đã viết thơ bằng tiếng Đức. Hầu hết được xác định là "nhà thơ Đức", nhưng một
Tập tin:Germany film clapperboard.svg **Điện ảnh Đức** là nền nghệ thuật và công nghiệp điện ảnh của Đức. Ra đời từ cuối thế kỉ 19, cho đến nay điện ảnh Đức đã có nhiều đóng
**Paul Joseph Goebbels** hay có tên phiên âm dựa theo tiếng Đức là **Giô-xép Gơ-ben** (; (29 tháng 10 năm 1897 – 1 tháng 5 năm 1945) là một chính trị gia người Đức giữ chức
**Varian Mackey Fry** (15.10.1907 – 13.9.1967) là một nhà báo Hoa Kỳ và là người điều khiển một mạng lưới giải cứu những người Do Thái và những người chống Đức Quốc xã dưới thời
phải|Tượng Ernst Thälmann tại [[Weimar.]] **Ernst Thälmann** (tại Việt Nam còn phiên âm là **Tenlơman**) (16 tháng 4 năm 1886 – 18 tháng 8 năm 1944) là nhà lãnh đạo của Đảng Cộng sản của
**Marie Luise Scherer** (sinh năm 1938 tại Saarbrücken) là nhà văn nữ và nhà báo người Đức. ## Tiểu sử Từ năm 1974 tới năm 1998 Marie Luise Scherer cộng tác với tuần báo _Der
**_Eucosma_** là một chi bướm đêm rất lớn thuộc họ Tortricidae. Chi này gồm các loài phân bố ở Holarctic vàIndomalaya (Some Afrotr opical species originally described in this genus have since been reassigned to
**_Epiblema_** là một chi bướm đêm thuộc phân họ Olethreutinae trong họ Tortricidae. ## Các loài *_Epiblema abruptana_ (Walsingham, 1879) *_Epiblema absconditana_ (Laharpe, 1860) *_Epiblema acceptana_ (Snellen, 1883) *_Epiblema albohamulana_ (Rebel, 1893) *_Epiblema alishana_ Kawabe,
Đội Cận vệ SS (Schutzstaffel) được thành lập vào ngày 4 tháng 4 năm 1925 như là đội cận vệ riêng cho Adolf Hitler. Từ tháng 8 năm 1934 đến tháng 5 năm 1945, đội
**Marcel Reich-Ranicki** (sinh ngày 2 tháng 6 năm 1920 – 18 tháng 9 năm 2013) là một nhà báo và nhà phê bình văn học người Đức. ## Cuộc đời Ông sinh tại Włocławek Marceli
**_Pelochrista_** là một chi bướm đêm thuộc phân họ Olethreutinae trong họ Tortricidae. ## Các loài *_Pelochrista agrestana_ (Treitschke, 1830) *_Pelochrista alexinschiana_ (Peiu & Nemes, 1968) *_Pelochrista apheliana_ (Kennel, 1901) *_Pelochrista arabescana_ (Eversmann, 1844) *_Pelochrista
Ngày **1 tháng 1** là ngày thứ 1 trong lịch Gregory. Đây là ngày đầu tiên trong năm. ## Lịch sử Trong suốt thời Trung cổ dưới ảnh hưởng của Giáo hội Công giáo Rôma,
**Franz Kafka** (3 tháng 7 năm 1883 – 3 tháng 6 năm 1924) là một tiểu thuyết gia và nhà văn viết truyện ngắn người Bohemia nói tiếng Đức, được giới phê bình đánh giá
430x430px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 * 1 tháng 1: Flavio Cotti trở thành tổng thống của Thụy Sĩ * 13 tháng 1: Bầu cử tổng thống tại Bồ Đào Nha. Mário Soares tái
**_Downfall_** () là một bộ phim chiến tranh 2004 của đạo diễn Oliver Hirschbiegel, kể về mười ngày cai trị cuối cùng của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã. Bộ phim được biên kịch và
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
**Udo Jürgens** (tên thật là **Udo Jürgen Bockelmann**; sinh ngày 30 tháng 9 năm 1934 – mất ngày 21 tháng 12 năm 2014) là một nhà soạn nhạc và ca sĩ nhạc pop người Áo
nhỏ|hochkant=1.5| Sách của [[Georg Büchmann về _Geflügelte Worte_, Ấn bản 12, năm 1880]] Dưới đây là các danh sách geflügelte Worte theo thứ tự A,B,C... và nghĩa tiếng Việt. ## A Star is born. nhỏ|[[Paul
300x300px|thumb ## Sự kiện **Tháng 1** * 1 tháng 1: ** Kurt Furgler trở thành tổng thống Thụy Sĩ ** Nhóm hoạt động vì quyền con người Charta 77 được thành lập trong Praha, Tiệp
**_Đêm và sương mù_** (tiếng Đức: **_Nacht und Nebel_**, tiếng Anh: **_Night and Fog_**) còn được gọi là **Nghị định về Đêm và Sương mù**, là một chỉ thị do Adolf Hitler ban hành vào
Đây là **danh sách các nhà toán học người Do Thái**, bao gồm các nhà toán học và các nhà thống kê học, những người đang hoặc đã từng là người Do Thái hoặc có
Dưới đây là danh sách các nhà vật lý nổi tiếng. __NOTOC__ ## A * Ernst Abbe - Đức (1840-1905) * Hannes Alfvén - Thụy Điển (1908-1995) * Luis Alvarez - Hoa Kỳ (1911-1988) *
Đây là danh sách những nhà soạn nhạc Cổ điển Đương đại thế kỷ XXI: * Xem thêm: Danh sách các nhà soạn nhạc cổ điển theo thời kỳ ## A *Keiko Abe (sinh năm
430x430px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 * 1 tháng 1: René Felber trở thành tổng thống Thụy Sĩ. * 3 tháng 1: Ngưng bắn giữa Serbia và Croatia. * 9 tháng 1: Tại Bosna
**Worpswede** là một đô thị của district of Osterholz, bang Niedersachsen, Đức. Đô thị này có diện tích 76,13 km². ## Cư dân nổi bật * Fritz Mackensen, họa sĩ * Heinrich Vogeler, họa sĩ
**Wilhelm Bodewin Gustav Keitel** (22 tháng 9 1882 – 16 tháng 10 1946) là thống chế, chỉ huy trưởng Bộ tư lệnh tối cao (OKW) của quân đội Đức Quốc xã và bộ trưởng bộ
phải|[[Horst Wessel – tác giả của bài hát]] **_Horst-Wessel-Lied_** (; "Bài ca của Horst Wessel"), còn được gọi bằng lời mở đầu của nó, _Die Fahne hoch_ ("Ngọn cờ tung bay trên cao"), đó là
thumb|Fausto Cercignani, 2011. **Fausto Cercignani** (phát âm tiếng Ý: [ˈfausto tʃertʃiɲˈɲani]; sinh ngày 21 tháng 3 năm 1941) là một học giả, nhà tiểu luận và nhà thơ người Ý. ## Hoạt động Fausto Cercignani
**Quốc hội Hoa Kỳ khóa 119** (tiếng Anh: _119th United States Congress_) là nhiệm kỳ hiện tại của nhánh lập pháp chính quyền liên bang Hoa Kỳ, gồm Thượng viện Hoa Kỳ và Hạ viện
**Vai trò của Kitô giáo với nền văn minh nhân loại** rất lớn và phức tạp. Nó đan xen với lịch sử và sự hình thành của xã hội phương Tây, và nó đã đóng
**Thành bang Hanseatic tự do Lübeck** (Tiếng Đức: _Freie und Hansestadt Lübeck_) là một nhà nước của Đế quốc La Mã Thần thánh, được trao quyền Thành bang đế chế từ năm 1226 và tồn
**Quốc hội Hoa Kỳ khóa 118** (tiếng Anh: _118th United States Congress_) là hội nghị hiện tại của nhánh lập pháp của chính phủ liên bang Hoa Kỳ, bao gồm Thượng viện Hoa Kỳ và