✨Vương Hạo (nhà toán học)

Vương Hạo (nhà toán học)

Wang Hao (Vương Hạo, ; 20 tháng 5 năm 1921 - 13 tháng 5 năm 1995) là một nhà lôgic học, triết học, toán học người Mỹ gốc Trung Quốc.

Ông sinh ở Tế Nam, Sơn Đông, Trung Quốc. Sau khi có bằng cử nhân toán học năm 1943 tại Đại học Liên hợp Tây Nam và thạc sĩ triết học năm 1945 tại Đại học Thanh Hoa ông đến Mỹ để tiếp tục học cao hơn. Ông nghiên cứu lôgic tại Đại học Harvard và nhận bằng tiến sĩ năm 1948. Cũng trong năm đó ông được bổ nhiệm làm trợ tá giáo sư tại Harvard.

Đầu thập niên 1950, Wang nghiên cứu cùng Paul Bernays tại Zurich. Năm 1956, ông được bổ nhiệm làm phó giáo sư triết toán học của Đại học Oxford và năm 1961 ông giữ chức giáo sư lôgic toán và toán ứng dụng tại Đại học Harvard. Từ năm 1967 đến 1991, ông đứng đầu nhóm nghiên cứu lôgic tại Đại học Rockefeller, thành phố New York, với tư cách là giáo sư lôgic học. Năm 1972, Wang tham gia nhóm các nhà khoa học Mỹ gốc Trung Quốc do Chih-Kung Jen đứng đầu trong vai trò của đoàn đại biểu đầu tiên kiểu như vậy từ Hoa Kỳ tới Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Một trong những phát minh quan trọng nhất của Wang là chóp Wang. Ông đã chỉ ra rằng bất kì một máy Turing có thể chuyển thành tập các chóp Wang.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Wang Hao** (**Vương Hạo**, ; 20 tháng 5 năm 1921 - 13 tháng 5 năm 1995) là một nhà lôgic học, triết học, toán học người Mỹ gốc Trung Quốc. Ông sinh ở Tế Nam,
**Thôi Hạo** (chữ Hán: 崔顥, ? - 450), tên tự là **Bá Uyên** (伯淵), tên lúc nhỏ là **Đào Giản** (桃簡) nguyên quán ở Thành Đông Vũ, quận Thanh Hà, là chính trị gia hoạt
**Nhà Lý** (chữ Nôm: 茹李, chữ Hán: 李朝, Hán Việt: _Lý triều_), đôi khi gọi là nhà **Hậu Lý** (để phân biệt với triều đại Tiền Lý do Lý Bí thành lập) là một triều
**Nhà Tấn** (, ; 266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc. Triều đại này do Tư Mã
**_Đại Việt sử ký toàn thư_** (), đôi khi gọi tắt là **_Toàn thư_**, là bộ quốc sử viết bằng Hán văn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt
**Vương Nguyệt** (; sinh 31 tháng 3 năm 1987) là một đại kiện tướng cờ vua người Trung Quốc. Trong bảng xếp hạng mới nhất của FIDE , anh xếp số 3 Trung Quốc. ##
**Nhà Trần** (chữ Nôm: 茹陳, chữ Hán: 陳朝, Hán Việt: _Trần triều_) là một triều đại quân chủ cai trị nước Đại Việt từ năm 1226 đến năm 1400. Đây là triều đại được lưu
**Đạo** là một khái niệm cốt lõi trong tư tưởng triết học và tôn giáo Đông Á, là con đường tự nhiên của vũ trụ, là cơ chế vận hành và biến hóa của trời
**Vương Tử Văn** (sinh ngày 28 tháng 2 năm 1987 tại Tứ Xuyên, Thành Đô) là một diễn viên đoạt nhiều giải thưởng, người mẫu Trung Quốc . ## Tiểu sử Ông của Vương Tử
**Nhà Hạ** (, khoảng thế kỷ 21 TCN - khoảng thế kỷ 16 TCN) là một triều đại lịch sử chưa được kiểm chứng của Trung Quốc, đây là triều đại được nhiều nhà nghiên
**Tây Vương Mẫu** (chữ Hán: 西王母, còn gọi là **Vương Mẫu** (王母), **Dao Trì Kim Mẫu** (hay **Diêu Trì Kim Mẫu**, 瑤池金母), **Tây Vương Kim Mẫu** (西王金母), **Vương Mẫu Nương Nương** (王母娘娘) hoặc **Kim Mẫu
**Trình Di** (Tiếng Trung giản thể: 程颐; Tiếng Trung: 程頤, bính âm: Chéng Yí), tên tự là Chính Thúc hay còn được gọi là Y Xuyên Tiên Sinh, là một nhà Triết học Trung Hoa
**Vương Tuấn Khải** (, sinh ngày 21 tháng 9 năm 1999), tên tiếng Anh là **Karry Wang**, anh là một ca sĩ, diễn viên và người mẫu người Trung Quốc, thành viên nhóm nhạc thần
**An Toàn Hoàng hậu** (chữ Hán: 安全皇后), còn gọi là **Lý Cao Tông Đàm hậu** (李高宗譚后) hay **Đàm Thái hậu** (譚太后), là Hoàng hậu của Hoàng đế Lý Cao Tông, mẹ đẻ của Hoàng đế
thumb|250x250px|Tượng Chu Hi tại [[Bạch Lộc Động thư viện ở Lư Sơn]] **Chu Hi** (, ; 18 tháng 10 năm 1130 – 23 tháng 4 năm 1200) tự **Nguyên Hối** (元晦) hoặc **Trọng Hối** (仲晦),
**Lịch đại Đế Vương miếu** (chữ Hán phồn thể: 厯代帝王廟; chữ Hán giản thể: 历代帝王庙, bính âm Hán ngữ: _Lìdài Dì Wáng miào_), còn gọi là **Miếu Lịch đại Đế Vương Trung Quốc** hay **Đế
**Nhà Kim** (, tiếng Nữ Chân: Tập tin:Amba-an Ancu-un.svg 1115-1234) là một triều đại do người Nữ Chân gây dựng trong lịch sử Trung Quốc. Người Nữ Chân nguyên là phiên thuộc của triều Liêu,
**Nhà Liêu** hay **Liêu triều** ( 907/916-1125), còn gọi là nước **Khiết Đan** (契丹國, đại tự Khiết Đan: Tập tin:契丹國.png) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử
**Nhà Tùy** (, 581-619) là một triều đại trong lịch sử Trung Quốc, kế thừa Nam-Bắc triều, theo sau nó là triều Đường. Năm 581, Tùy Văn Đế Dương Kiên thụ thiện từ Bắc Chu
**Nhà thờ chính tòa Đức Bà Sài Gòn** (hay **Vương cung thánh đường chính tòa Đức Mẹ Vô nhiễm Nguyên tội**, tiếng Anh: _Immaculate Conception Cathedral Basilica_, tiếng Pháp: _Cathédrale Notre-Dame de Saïgon_), thường được
**Vương Chấn** (chữ Hán: 王振; ?-1449) là hoạn quan, đại thần nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông đã thao túng chính trường nhà Minh trong những năm đầu thời Minh Anh Tông và
**Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝全成皇后, ; 24 tháng 3, năm 1808 - 13 tháng 2, năm 1840), là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Hoàng đế và là
**Chu U vương** (chữ Hán: 周幽王; 800 TCN - 771 TCN), tên là **Cơ Cung Tinh** (姬宮湦), là vị vua thứ 12 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông cũng là vị vua
nhỏ **Đại học Tài chính và Kinh tế Thượng Hải** (chữ Hán: 上海财经大学, bính âm: _ShàngHǎi Cáijìng DàXué_) được thành lập năm 1917 tại thành phố Thượng Hải. Đây là trường đào tạo chuyên ngành
**Hoàng Diệu** (chữ Hán: 黃耀; 1829 - 1882) là một quan nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam, người đã quyết tử bảo vệ thành Hà Nội khi Pháp tấn công năm 1882. ## Xuất
**Trúc Khê** (竹溪, 1901-1947), tên thật là **Ngô Văn Triện** (吳文篆); các bút danh khác là: _Cấm Khê, Kim Phượng, Đỗ Giang, Khâm Trai, Ngô Sơn, Hạo Nhiên Đình_. Ông là nhà văn, nhà báo,
**Tống sử** (chữ Hán: 宋史) là một bộ sách lịch sử trong Nhị thập tứ sử của Trung Hoa. Sách này kể lịch sử thời nhà Tống, tức là Bắc Tống và Nam Tống; được
**Tống Cao Tông** (chữ Hán: 宋高宗, 12 tháng 6 năm 1107 - 9 tháng 11 năm 1187), tên húy là **Triệu Cấu** (chữ Hán: 趙構), tên tự là **Đức Cơ** (德基), là vị Hoàng đế
**Thập Quốc Xuân Thu** () là một sách sử theo thể kỷ truyện do Ngô Nhâm Thần (吳任臣) thời nhà Thanh biên soạn. Bộ sách có tổng cộng 114 quyển Bộ sách hoàn thành vào
**Khúc Hạo** (chữ Hán: 曲顥; 860 - 917) hoặc **Khúc Thừa Hạo**, được suy tôn là **Khúc Trung Chủ** (曲中主), là con của Khúc Thừa Dụ. Quê của cha con Khúc Thừa Dụ, Khúc Hạo
**Tống Hiếu Tông** (chữ Hán: 宋孝宗, 27 tháng 11 năm 1127 – 28 tháng 6 năm 1194), tên thật là **Triệu Bá Tông** (趙伯琮), **Triệu Viện** (趙瑗), **Triệu Vĩ** (趙瑋) hay **Triệu Thận** (趙昚), tên
**Trần Minh Tông** (chữ Hán: 陳明宗 4 tháng 10 năm 1300 – 10 tháng 3 năm 1357) tên thật là **Trần Mạnh** (陳奣), là vị hoàng đế thứ năm của Hoàng triều Trần nước Đại
**Cựu Đường thư** (tiếng Trung phồn thể: 舊唐書, giản thể: 旧唐书; bính âm: Jiù táng shū) là bộ sách lịch sử nằm trong 24 bộ chính sử Trung Quốc do sử quan Lưu Hú triều
**_Tam quốc diễn nghĩa_** (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: _sān guó yǎn yì_), nguyên tên là **_Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa_**, là một cuốn tiểu thuyết dã sử về lịch sử
**Bắc thuộc lần thứ hai** (chữ Nôm: 北屬吝次二, ngắn gọn: **Bắc thuộc lần 2**) trong lịch sử Việt Nam kéo dài khoảng 500 năm từ năm 43 đến năm 543, từ khi Mã Viện theo
**Tần Thủy Hoàng** (tiếng Trung: 秦始皇) (sinh ngày 18 tháng 2 năm 259 TCN – mất ngày 11 tháng 7 năm 210 TCN), tên huý là **Chính** (政), tính **Doanh** (嬴), thị **Triệu** (趙) hoặc
**Vương Tâm Lăng** (; sinh ngày 5 tháng 9 năm 1982) là một ca sĩ, diễn viên Đài Loan. Vương Tâm Lăng thành thạo 5 thứ tiếng: tiếng Phổ Thông, tiếng Khách Gia (Hakka), tiếng
**Trần Hạo Dân** (tiếng Trung: 陳浩民, tiếng Anh: _Benny Chan Ho-man_, sinh ngày 7 tháng 10 năm 1969) là một nam diễn viên kiêm ca sĩ người Hồng Kông. Anh từng là diễn viên độc
**Sự biến Thổ Mộc bảo**, còn được gọi là **Sự biến Thổ Mộc** hay **Sự biến năm Kỷ Tỵ**, là một cuộc chiến trong lịch sử Trung Quốc xảy ra vào ngày 1 tháng 9
**Tống Vũ Đế** (chữ Hán: 宋武帝, 16 tháng 4 năm 363 - 26 tháng 6 năm 422), tên thật là **Lưu Dụ** (劉裕), tên tự **Đức Dư** (德輿), Đức Hưng (德興), tiểu tự **Ký Nô**
**_Kinh Thi_** () là một bộ tổng tập thơ ca vô danh của Trung Quốc, một trong năm bộ sách kinh điển của Nho giáo. Các bài thơ trong _Kinh Thi_ được sáng tác trong
**Hán Quang Vũ Đế** (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi **Hán Thế Tổ** (漢世祖), húy **Lưu Tú** (劉秀), biểu tự **Văn Thúc** (文叔), là vị
**Trần** () là một họ người Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Việt Nam, Hàn Quốc, Singapore và một số nơi khác trên thế giới. Họ Trần là họ phổ biến nhất tại miền Nam
**Phong Đức Di** (568 - ngày 18 tháng 7 năm 627), tên thật là **Phong Luân**, tự là **Đức Di**, thụ tước **Mật Mục Công**, người đời thường biết về ông qua cái tên "Đức
**Liên Thi Nhã** (tên tiếng Hoa: **連詩雅**, tên tiếng Anh: **Shiga Lin**, tên tiếng Nhật: たぐち しが **Taguchi Shiga**, sinh ngày 29 tháng 6 năm 1988), là nữ ca sĩ Hồng Kông, nghệ sĩ thuộc
Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả [[Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "_Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng_"]] **Nho giáo** (chữ Hán: ) hay **Nho gia**
**Minh Thần Tông** (chữ Hán: 明神宗, bính âm: _Ming Shenzong_, 4 tháng 9, 1563 – 18 tháng 8 năm 1620) hay **Vạn Lịch Đế** (萬曆帝), là vị hoàng đế thứ 14 của nhà Minh trong
**Nhà Lưu Tống** (; 420-479) là triều đại đầu tiên trong số bốn **Nam triều** ở Trung Quốc, tiếp theo sau nó là nhà Nam Tề. ## Quốc hiệu Triều đại này do Lưu Dụ
Ngày **15 tháng 12** là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 16 ngày nữa là cuối năm. ## Sự kiện *533 – Tướng Belisarius đánh bại Vandals, dưới sự chỉ
**Hàn Tín** (; 230 TCN – 196 TCN), thường gọi theo tước hiệu là **Hoài Âm hầu** (淮陰候), là một danh tướng của nhà Hán được người đời sau ca ngợi là Binh Tiên với