nhỏ
Đại học Tài chính và Kinh tế Thượng Hải (chữ Hán: 上海财经大学, bính âm: ShàngHǎi Cáijìng DàXué) được thành lập năm 1917 tại thành phố Thượng Hải. Đây là trường đào tạo chuyên ngành tài chính và kinh tế được coi là một trong những trường đại học tốt nhất theo dự án 211 của Trung Quốc, luôn chiếm lĩnh vị trí số một trong lĩnh vực "tài chính và kinh tế" vào các năm 2003, 2004, 2005, 2007, 2008, 2011 và 2013 trong bảng xếp hạng các trường đại học danh tiếng của Trung Quốc (Netbig).Sau khi bảng xếp hạng các trường đại học danh tiếng trên thế giới QS Star công bố thứ tự ở hạng mục "Kinh tế và tài chính" năm 2013, trường xếp thứ 120 trên toàn thế giới . Theo bảng xếp hạng các trường đại học kinh tế do đại học Tilburg đánh giá trong năm 2012 thì đại học Tài chính và Kinh tế Thượng Hải xếp thứ 120 trên toàn thế giới, xếp thứ 9 ở châu Á và thứ 3 ở Trung Quốc, chỉ sau đại học Thanh Hoa và đại học Bắc Kinh.
Giới thiệu
Hiện tại, trường có 364 giáo sư và phó giáo sư , là nơi đào tạo lý tưởng cho các sinh viên nghiên cứu và học tập với 12 khoa trực thuộc đào tạo tiến sĩ và 18 trường tập trung vào các chuyên ngành: kinh tế, kế toán, tài chính, quản trị doanh nghiệp, kinh tế công cộng và quản lý, nhân văn, luật, thống kê, ngoại ngữ, quản lý thông tin, toán ứng dụng,... Với chuyên ngành đa dạng, trường hiện có hơn 22.000 học sinh trong đó có khoảng 6.000 sinh viên đang tham gia đào tạo thạc sĩ và tiến sĩ, hơn 10.000 sinh viên học cử nhân và 1550 sinh viên quốc tế đến từ 25 quốc gia trên thế giới.
Chương trình học
Đại học: Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Hành chính công, Quản lý chứng khoán, Thương mại điện tử, Quản trị kinh tế nông thôn, Kinh tế giáo dục và quản lý giáo dục, An ninh xã hội, Tài nguyên đất, Khoa học quản ký và dự án, Luật kinh tế, Luật hành chính và tư pháp, Luật quốc tế, Xã hội học, Văn học cổ đại Trung Quốc, Lý thuyết toán xác suất và thống kê, Quản lý hành chính, Quản lý dự án, toán và toán ứng dụng, Luật, Hệ thống thông tin và quản lý thông tin, tin tức kinh tế, Ngôn ngữ (Anh và Nhật).
Thạc sĩ: Quản lý chứng khoán, Thương mạiđiện tử, Quản trị kinh tế nông thôn, Kinh tế giáo dục và quản lý giáo dục, An ninh xã hội, Tài nguyên đất, Khoa học quản ký và dự án, Luật kinh tế, Luật hành chính và tư pháp, Luật quốc tế, Xã hội học, Văn học cổ đại Trung Quốc, Lý thuyết toán xác suất và thống kê.
Tiến sĩ: Triết học Marxist, Kinh tế chính trị, Lịch sử kinh tế, Kinh tế phương đông, Kinh tế thế giới, Kinh tế môi trường và nguồn nhân lực, Kinh tế đấu tư, kinh tế quốc dân, Kinh tế vùng, Tài chính công, Ngân hàng bảo hiểm, Dự án tài chính, Thương mại quốc tế, Kinh tế công nghiệp, thống kê, kế toán, Quản trị doanh nghiệp, Quản lý tài chính, Marketing, Quản trị du lịch. (Hệ cử nhân và cao học cũng có tất cả các chuyên ngành này)
1. Chương trình tiếng Trung cơ bản
- Học phí: 18,000 NDT/ năm - Dành cho mọi đối tượng từ 18 tuổi trở lên
2. Chương trình tiếng Trung Thương mại
- Học phí: 18,000 NDT/ năm - Dành cho mọi đối tượng từ 18 tuổi trở lên
3. Chương trình dự bị đại học 1 năm (được chuyển tiếp tín chỉ lên bậc đại học)
- Học phí: 26,000 NDT/ năm - Dành cho học sinh tốt nghiệp thpt, HSK (mới) 4, có dự định học lên đại học tại SUFE.
4. Chương trình cử nhân 4 năm
- Học phí: 21,000 NDT/ năm - Dành cho học sinh tốt nghiệp thpt, HSK (mới) 5. Du học sinh tách thành lớp riêng.
5.Chương trình cử nhân 4 năm đặc biệt (Chất lượng cao)
- Học phí: 3,750 USD / năm - Dành cho học sinh tốt nghiệp thpt, HSK (mới) 5,vượt qua kì thi kiểm tra chất lượng (IQ Test, Cultural Knowledge, Basic Knowledge of Economics). Du học sinh được ghép lớp cùng sinh viên Trung Quốc.
6. Chương trình thạc sĩ 2 – 3 năm
- Dành cho sinh viên tốt nghiệp ĐH, HSK 5 (mới) - Học phí: 24,000 NDT/ năm, MBA 166,000 NDT/ chương trình (full time), 212,000 NDT/ chương trình (part time)
- Chuyên ngành học thuật: World Economy, International Trade, Tourism Administration, Marketing, Enterprise Management, Public Finance, Investment Economics, International Law, Management Science and Engineering, Real Estate Economics, Linguistics and Applied Linguistics, Sociology, Journalism
- Chuyên ngành ứng dụng: Master of International Business, Master of Public Administration, Master of Business Administration(MBA), Master of Asset Appraisal, Master of Taxation Science, Master of Applied Statistics, Master of Finance, Master of Insurance, Juris Master (J.M)
7. Chương trình tiến sĩ 3 – 4 năm
- Dành cho sinh viên có bằng thạc sĩ, HSK 5 (mới) - Học phí: 28,000 NDT/ năm
- Chuyên ngành: Finance, World Economy, International Trade, Tourism Administration, Marketing, Enterprise Management, Public Finance, Investment Economics, National Economy, Management Science and Engineering
8. Chương trình Thạc sĩ Tài chính (đào tạo bằng tiếng Anh, 2 năm)
- Yêu cầu: TOEFL 550 hoặc 80, IELTS 6.5 - Học phí: 36,000 NDT/ năm
Các cựu sinh viên nổi tiếng
1.Lý Lam Thanh - Nguyên Phó chủ tịch Quốc hội.
2.Khương Kiến Thanh - Chủ tịch Ngân hàng Công thương Trung Quốc, Hội trưởng Hiệp hội Ngân hàng Trung Quốc.
3.Ân Giới Viêm - Phó Chủ tịch Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc, Cục trưởng Cục quản lý ngoại hối quốc gia.
4.Bạch Văn Hoa - Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Bất động sản Thượng Hải.
5.Dương Kỉ Uyển - Chủ tịch Hiệp hội Kế toán Trung Quốc.
6.Tôn Tiểu Hệ - Phó Chủ tịch Hiệp hội tiền tệ quốc gia.
7.Trương Hùng Vĩ - Chủ tịch Hiệp hội CEO châu Á-Thái Bình Dương.
8.Chu Đại Đồng - Phó Bí thư Thành phố Thượng Hải.
9.Cung Hạo Thành - Giám đốc Sở giao dịch Chứng khoán Thượng Hải.
10.Hồ Khang Sinh - Chủ nhiệm Ủy ban Luật pháp Quốc hội.
11.Trương Vi Quốc - Chủ tịch Ủy ban Giám sát quốc gia.
12.Thiệu Tông Minh - Cục phó Cục Thống kê quốc gia
13.Trương Vĩ - Hội phó Hội xúc tiến đầu tư thương mại Trung Quốc
14.Nghiêm Tế Từ - Nguyên Ủy viên đại biểu Quốc hội, Hiệu trưởng Đại học Khoa học và Kĩ thuật Trung Quốc, Phó viện trưởng Viện Khoa học Trung Quốc, Chủ tịch danh dự Hiệp hội Khoa học và Kĩ thuật Trung Quốc.
15.Vương Mậu Lâm - Bí thư tỉnh Hồ Nam.
16.Lý Tường Thụy - Chủ tịch HĐQT Ngân hàng Giao thông.
17.Úy Văn Uyên - Người sáng lập ra Sở Giao dịch Chứng khoán Thượng Hải.
18.Chu Sâm - Hội phó Hiệp hội từ thiện Trung Hoa.
19.Triệu Phúc Tuấn - Phó Tổng giám đốc Tập đoàn Bảo hiểm nhân thọ Bình An.
20.Châu Khánh Tổ - Giám đốc kinh tế Tập đoàn Khí đốt Trung Quốc.
21.Vương Thấu Phương - Trung tướng Lục quân Trung Quốc.
22.Vương Chí Tân - Người đi đầu kiến thiết nền chứng khoán Trung Quốc, một trong những người đặt nền móng cho Nhà xuất bản "Cuộc sống-Đọc sách-Tri thức mới" nổi tiếng.
23.Mai Nhữ Khải - Chủ tịch Hiệp hội Phiên dịch Trung Quốc.
24.Trương Phùng Vũ - Phó Bí thư Tỉnh Giang Tây.
25.Kim Vân Huy - Phó Bí thư khu tự trị Tân Cương.
26.Cao Hiểu Thanh - Chủ tịch Hiệp hội Nhà văn Trung Quốc.
.....
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ **Đại học Tài chính và Kinh tế Thượng Hải** (chữ Hán: 上海财经大学, bính âm: _ShàngHǎi Cáijìng DàXué_) được thành lập năm 1917 tại thành phố Thượng Hải. Đây là trường đào tạo chuyên ngành
**Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội** _(Hanoi University of Natural Resources and Environment;_ viết tắt_: HUNRE)_, là một trường Đại học công lập tại Hà Nội, trực thuộc Bộ Nông nghiệp
**Thượng Hải** (chữ Hán: 上海, bính âm: _Shànghǎi_) là thành phố đông dân nhất Trung Quốc, và là thành phố không bao gồm vùng ngoại ô lớn nhất thế giới. Thượng Hải nằm ở bờ
**Trường Đại học Tài chính – Marketing** (_University of Finance - Marketing)_ là một trường đại học công lập chuyên ngành về nhóm ngành tài chính và quản lý tại miền Nam Việt Nam, với
**Ngô Thanh** (tiếng Trung giản thể: 吴清, bính âm Hán ngữ: _Wú Qīng_, sinh tháng 4 năm 1965, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**Cốc Chú** (tiếng Trung giản thể: 谷澍, bính âm Hán ngữ: _Gǔ Shù_, sinh ngày 1 tháng 8 năm 1967, người Hán) là doanh nhân, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Chu Hạc Tân** (tiếng Trung giản thể: 朱鹤新, bính âm Hán ngữ: _Zhū Hèxīn_, sinh tháng 3 năm 1968, người Hán) là doanh nhân, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông
**Chính sách kinh tế** đề cập đến các hành động của chính phủ áp dụng vào lĩnh vực kinh tế. Chính sách kinh tế thường bị chi phối từ các chính đảng, nhóm lợi ích
**Học viện Hành chính Công và Kinh tế Quốc dân Nga trực thuộc Tổng thống Liên bang Nga** (viết tắt **RANEPA**) là cơ sở giáo dục đại học đào tạo ở mọi cấp độ các
**Tài chính công** nghiên cứu về vai trò của chính phủ trong nền kinh tế. Nó là một khía cạnh của ngành kinh tế học giúp đánh giá doanh thu của chính phủ và số
**Kinh tế học hành vi** và lĩnh vực liên quan, **tài chính hành vi**, nghiên cứu các ảnh hưởng của xã hội, nhận thức, và các yếu tố cảm xúc trên các quyết định kinh
**Chính sách kinh tế mới** (tiếng Anh: **New Deal**) là một tổ hợp các đạo luật, chính sách và giải pháp nhằm đưa Hoa Kỳ thoát ra khỏi cuộc đại suy thoái kinh tế 1929-1933.
**Trường Đại học Quốc gia Tyumen** Trường Đại học Quốc gia Tyumen (Tiếng nga: **Тюменский госуда́рственный университе́т,** viết tắt: **ТюмГУ;** Tiếng Anh: **University of Tyumen**; viết tắt: **UT**)(ĐHQG Tyumen) là trường đại học đầu tiên
**Trường Kinh tế và Khoa học Chính trị London** (tiếng Anh: _The London School of Economics and Political Science_, viết tắt **LSE**), là một cơ sở nghiên cứu và giáo dục công lập chuyên về
**Kinh tế học** (Tiếng Anh: _economics_) là môn khoa học xã hội nghiên cứu sự sản xuất, phân phối và tiêu dùng các loại hàng hóa và dịch vụ. Kinh tế học cũng nghiên cứu
**Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh**, còn được gọi là **Đại học UEH** () là đại học đa thành viên chuyên khối kinh tế hệ công lập, thuộc nhóm đại học trọng
**Bộ Tài chính** là cơ quan của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài chính, ngân sách nhà nước, thuế, phí,
**Kinh tế Vương quốc /Liên hiệp Anh và Bắc Ireland** là một nền kinh tế thị trường xã hội và định hướng thị trường phát triển cao. được cấu thành bởi 4 nền kinh tế
**Kinh tế** (Tiếng Anh: _economy_) là một lĩnh vực sản xuất, phân phối và thương mại, cũng như tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ. Tổng thể, nó được định nghĩa là một lĩnh vực
**Lịch sử kinh tế Nhật Bản** được quan tâm nghiên cứu chính là vì sự phát triển kinh tế mạnh mẽ của nước này và bởi vì Nhật Bản là nền kinh tế quốc gia
**Đại học Quốc tế Florida** là một trường đại học nghiên cứu công lập với khuôn viên chính tại University Park, Florida, Hoa Kỳ. Được thành lập vào năm 1965 bởi Quốc hội Florida, trường
**Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh** (, viết tắt là **VNUHCM**), mã đại học **QS**, là một trong hai hệ thống đại học quốc gia của Việt Nam bên cạnh Đại học
**Học viện Tài chính** (tiếng Anh: **Academy of Finance**, viết tắt **AOF**) trực thuộc Bộ Tài chính và chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo, là một trong những
**Trường Đại học Hà Nội** (tiếng Anh: **Hanoi University**, tên viết tắt: **HANU**) là một trong hai cơ sở đào tạo và nghiên cứu ngoại ngữ ở trình độ đại học và sau đại học;
**Đại học Corvinus Budapest** (, BCE), (, CUB) là một trường đại học công lập ở Budapest, Hungary. Theo định hướng cá nhân của trường, Corvinus là một đại học nghiên cứu theo thiên hướng
**Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An** được thành lập tại Quyết định số 542/QĐ-TTg ngày 4/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ. ## Lịch sử hình thành và phát triển Trường Đại học
**Tài chính cá nhân** là việc quản lý tài chính mà mỗi cá nhân hoặc một gia đình thực hiện để lập hầu bao, tiết kiệm và chi tiêu các nguồn tiền mặt theo thời
**Trường phái kinh tế học Chicago** (tiếng Anh: **Chicago School of economics**) là một trường phái tư tưởng kinh tế học tân cổ điển gắn liền với công việc của giảng viên tại Đại học
**Đại học Bách khoa Ivanovo** (, viết tắt **ИВГПУ**, chuyển tự **IVGPU**) là cơ sở giáo dục đại học nằm ở thành phố Ivanovo, được thành lập theo quyết định số 995 ngày 28 tháng
**Nền kinh tế của Singapore** là một nền kinh tế thị trường tự do với mức độ phát triển cao và được xếp hạng là nền kinh tế mở nhất trên thế giới với mức
**Kinh tế học quốc tế** là một bộ môn khoa học, một chuyên ngành của kinh tế học nghiên cứu sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa các quốc gia. Kinh tế học
**Trường phái kinh tế học Áo** là một trường phái tư tưởng nghiên cứu các hiện tượng kinh tế học dựa trên giải thích và phân tích những hành động có mục đích của các
**Đại học Sejong** (Hangul: 세종대학교, Hanja: 世宗大學校, Hán-Việt: Thế Tông Đại học hiệu) là một trường tư thục, nằm ở Seoul, Hàn Quốc. Đại học Sejong được thành lập kể từ năm 1940 lấy tên
phải|nhỏ|200x200px| Các lớp học về kinh tế sử dụng rộng rãi các biểu đồ cung và cầu như biểu đồ này để dạy về thị trường. Trong đồ thị này, S và D là cung
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải** (Tiếng Trung Quốc: **上海市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Shàng Hǎi shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Thượng Hải thị Nhân dân Chính
**Trường Đại học Vinh** () là một đại học đa ngành, đa lĩnh vực, cấp vùng Bắc Trung Bộ, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo , là một trường đại học lớn có
**Trường Đại học Kinh tế – Luật** ( – **UEL**) là trường đại học đào tạo và nghiên cứu khối ngành kinh tế, kinh doanh và luật hàng đầu Việt Nam nói chung và tại
**Đại học Quốc gia Singapore**, thường được gọi tắt là **NUS**, là viện đại học lâu đời và lớn nhất về số lượng sinh viên tại Singapore. Là viện đại học đầu tiên được thành
**Mô hình tài chính **là nhiệm vụ xây dựng một mô hình trừu tượng (một mô hình) về tình hình tài chính trong thế giới thực. Đây là một mô hình toán học được thiết
**Đại học Kinh tế Cracow** (tiếng Ba Lan: _Uniwersytet Ekonomiczny w Krakowie_, UEK) là một trong năm trường đại học kinh tế công Ba Lan. CUE ra đời vào năm 1925. Đây là trường đại
**Kinh tế học nông nghiệp** là một lĩnh vực kinh tế ứng dụng liên quan đến việc áp dụng lý thuyết kinh tế trong việc tối ưu hóa sản xuất và phân phối thực phẩm
**Trường Đại học Lao động – Xã hội** là trường đại học công lập được thành lập trên cơ sở Trường Cao đẳng Lao động - Xã hội theo Quyết định số 26/2005/QĐ-TTg ngày 31/1/2005
**Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công Nghiệp** (tên tiếng Anh: University of Economics - Technology for Industries, tên viết tắt: UNETI), là trường đại học công lập định hướng nghề nghiệp ứng
Trong tài chính, **định giá** là quá trình ước tính giá trị mà một cái gì đó có. Các thứ thường được định giá là các tài sản hoặc trách nhiệm tài chính. Định giá
**Tài liệu Panama** hay **Hồ sơ Panama** () là một bộ 11,5 triệu tài liệu mật được tạo ra bởi nhà cung cấp dịch vụ của công ty Panama Mossack Fonseca cung cấp thông tin
**Đại học Greenwich** là một trường đại học công lập tại Luân Đôn và Kent, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, được thành lập vào năm 1890. Trường có hơn 250.000 sinh viên
**Đại học Cần Thơ** ( – **CTU**) là một trong bốn đại học vùng của Việt Nam. Đây là đại học công lập đa ngành quy mô lớn, trọng điểm quốc gia của Việt Nam,
**Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải** (_tên tiếng Anh:_ University Of Transport Technology, _tên viết tắt:_ UTT) là trường Đại học công lập được nâng cấp năm 2011 từ _Trường Cao đẳng
**Tôn Chí Cương** (; sinh tháng 5 năm 1954) là tiến sĩ kinh tế học, chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng
**Toán tài chính** (tiếng Anh: _mathematical finance_) là một ngành toán học ứng dụng nghiên cứu thị trường tài chính. Nói chung, tài chính toán học sẽ thừa kế và mở rộng các mô hình