✨Viện Khoa học xã hội Trung Quốc

Viện Khoa học xã hội Trung Quốc

Viện Khoa học xã hội Trung Quốc; ), trực thuộc Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là tổ chức nghiên cứu khoa học xã hội hàng đầu và cao nhất của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Viện này được tạp chí Foreign Policy (Chính sách đối ngoại) mô tả là think tank hàng đầu ở châu Á.

Lịch sử

Viện Khoa học xã hội Trung Quốc được thành lập vào tháng 5 năm 1977 nhằm mục đích thúc đẩy việc phát triển khoa học xã hội. Nó từng bị hủy diệt hoàn toàn trong Cách mạng văn hóa. Viện được hình thành từ 14 đơn vị nghiên cứu riêng rẽ của Ban Triết học và Khoa học Xã hội thuộc Viện hàn lâm Khoa học Trung Quốc. Chủ tịch đầu tiên của Viện là Hồ Kiều Mộc, người nắm giữ chức này cho tới khi qua đời. Chủ tịch hiện nay của Viện là giáo sư Tạ Phục Chiêm.

Tổ chức

Viện hàn lâm Khoa học Xã hội Trung Quốc có 5 ban ngành: Triết học, Văn học và Sử học Kinh tế học Luật học, Xã hội học và Chính trị học Nghiên cứu quốc tế *Nghiên cứu chủ nghĩa Marx

Các đơn vị nghiên cứu được thành lập sau đó. Hiện nay Viện có 34 cơ quan nghiên cứu, hơn 90 trung tâm nghiên cứu, và một học viện chuyên đào tạo nghiên cứu sinh (中国社会科学院研究生院); ngoài ra Viện cũng phụ trách 105 cộng đồng đại học quốc gia trên khắp nước.

Các viện và Trung tâm nghiên cứu

Viện Kinh tế (经济研究所) Viện Văn học (文学研究所) Viện Nghiên cứu Ngôn ngữ (语言研究所); Viện Khảo cổ (考古研究所) Viện Lịch sử (历史研究所); Viện Luật (法学研究所) Viện Triết (哲学研究所) Viện Xã hội học (社会学研究所) Viện Nghiên cứu Chính trị (政治学研究所) Viện Nghiên cứu Tài chính (金融研究所) Viện Kinh tế công nghiệp (工业经济研究所) Viện Nghiên cứu Thương mại (财贸经济研究所) Viện Nghiên cứu Báo chí và Truyền thông (新闻与传播研究所) Viện Lịch sử cận đại (近代史研究所) Viện Nghiên cứu chủ nghĩa Marx, Lênin và Mao Trạch Đông (马克思列宁主义毛泽东思想研究所) Viện Dân số học (人口与劳动经济研究所) Viện Dân tộc học (民族研究所) Viện Nghiên cứu Dân tộc thiểu số (少数民族文学研究所) Viện Nghiên cứu Lịch sử thế giới (世界历史研究所) Viện Nghiên cứu Tôn giáo thế giới (世界宗教研究所) Viện Nghiên cứu Văn học nước ngoài (外国文学研究所) Viện Kinh tế và chính trị thế giới (世界经济与政治研究所) Viện Nghiên cứu Phát triển nông thôn (农村发展研究所) Viện Kinh tế kỹ thuật và thống kê (数量与技术经济研究所) Viện Nghiên cứu Hoa Kỳ (美国研究所) Viện Nghiên cứu Nhật Bản (日本研究所) Viện Nghiên cứu châu Âu (欧洲研究所) Viện Nghiên cứu Tây Âu và Trung Á (东欧中亚研究所) Viện Nghiên cứu Tây Á và châu Phi (西亚非洲研究所) Viện Nghiên cứu châu Mỹ Latinh (拉丁美洲研究所) Viện Nghiên cứu Đài Loan (台湾研究所) Viện Nghiên cứu châu Á-Thái Bình Dương (亚洲太平洋研究所) Trung tâm nghiên cứu lịch sử đất đai và biên giới Trung Quốc (中国边疆史地研究中心) Trung tâm nghiên cứu phát triển thành thị và môi trường (城市发展与环境研究中心).

Chức viện sĩ

Viện có hai loại viện sĩ: viện sĩ hoạt động và viện sĩ danh dự. Chức viện sĩ được phong tặng suốt đời. Hiện nay, Viện có 47 viện sĩ hoạt động và 95 viện sĩ danh dự cùng hơn 3.200 học giả cộng tác.

Xuất bản

Nhà xuất bản Khoa học Xã hội Trung Quốc () được thành lập trong tháng 6 năm 1978 dưới sự bảo trợ của Viện hàn lâm Khoa học Xã hội Trung Quốc, đã xuất bản hơn 8.000 đầu sách.

Các chủ tịch Viện

Hồ Kiều Mộc (胡乔木): 1977-1982

Mã Hòng (马洪): 1982-1985

Hồ Kiều Mộc: 1985-1988

Hồ Thằng (胡绳): 1988-1998

Lý Thiết Ánh (李铁映): 1998-2003

Trần Khuê Nguyên (陈奎元): 2003–2013

Vương Vĩ Quang (王伟光): Tháng 4 năm 2013 - tháng 3 năm 2018

Tạ Phúc Chiêm (谢伏瞻): Tháng 3 năm 2018 - nay

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Viện Khoa học xã hội Trung Quốc**; ), trực thuộc Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là tổ chức nghiên cứu khoa học xã hội hàng đầu và cao nhất của Cộng
**Học viện Khoa học Xã hội** (tên giao dịch quốc tế: **Graduate Academy of Social Sciences**, GASS) được thành lập theo Quyết định số 35/QĐ-TTg ngày 10/1/2010 của Thủ tướng Chính phủ. Học viện Khoa
**Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam** (tên quốc tế: , **VASS**) là cơ quan thuộc Chính phủ Việt Nam, có chức năng nghiên cứu những vấn đề cơ bản về khoa học
**Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn** ( – **VNU-USSH**) là một trường đại học thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội. Trụ sở chính của Trường đặt tại số
thumb|Cổng vào trường Đại học Nhân dân **Đại học Nhân dân Trung Quốc** (**RUC**; ) là một trường đại học công lập trọng điểm quốc gia tại Bắc Kinh, Trung Quốc. Trường có liên kết
thumb | 220x124px | right | [[Kinh tế học là một nhánh của khoa học xã hội]] **Khoa học xã hội** (tiếng Anh: _Social science_) là một trong những nhánh của khoa học, có mục
**Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự Bộ quốc phòng** trực thuộc Học viện Chính trị là một tổ chức khoa học đa ngành, có chức năng nghiên cứu, phát triển, ứng dụng
**Viện Khoa học xã hội thuộc Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô** (tiếng Nga: Акаде́мия обще́ственных нау́к при ЦК КПСС) là cơ sở giáo dục được thành lập ngày 2 tháng 8
**Dương Truyền Đường** (tiếng Trung giản thể: 杨传堂; bính âm Hán ngữ: _Yáng Chuántáng_; sinh ngày 15 tháng 5 năm 1954, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông
**Vương Thanh Hiến** (tiếng Trung giản thể: 王清宪, bính âm Hán ngữ: _Wáng Qīng Xiàn_), sinh tháng 7 năm 1963, một người Hán, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa. Ông là
**Lý Ngật** (tiếng Trung giản thể: 李屹, bính âm Hán ngữ: _Lǐ Yì_, sinh tháng 2 năm 1960, người Hán) là nhạc sĩ, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Giang Trạch Lâm** (tiếng Trung giản thể: 江泽林, bính âm Hán ngữ: _Jiāng Zé Lín_, sinh tháng 10 năm 1959, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện
**Lý Ấp Phi** (tiếng Trung giản thể: 李邑飞; bính âm Hán ngữ: _Lǐ Yì Fēi_; sinh tháng 1 năm 1964, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Thịnh Mậu Lâm** (tiếng Trung giản thể: 盛茂林, bính âm Hán ngữ: _Shèng Mào Lín_, sinh tháng 1 năm 1960, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện
**Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên** là cơ quan trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước
**Lư Đông Lượng** (hoặc **Lô Đông Lượng**, tiếng Trung giản thể: 卢东亮, bính âm Hán ngữ: _Lú Dōngliàng_, sinh tháng 12 năm 1973, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung
**Viện Văn học (Việt Nam)** (tên giao dịch quốc tế: _(Vietnam) Institute of Literature_, viết tắt là IOL) là tổ chức khoa học và công nghệ công lập trực thuộc Viện Hàn lâm Khoa học
**Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn** ( – **USSH-VNUHCM**) là một thành viên của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh – hệ thống đại học xếp hạng 158
**Viện Sử học** ở Việt Nam (tên tiếng Anh: _Institute of History_) là cơ quan có chức năng nghiên cứu cơ bản, chuyên sâu về những vấn đề lịch sử trên các mặt chính trị,
**Ngôn ngữ học xã hộ**i (_Sociolinguistics_) là ngành học nghiên cứu ảnh hưởng của bất kỳ và tất cả các lĩnh vực xã hội, bao gồm các khái niệm văn hóa, kỳ vọng và ngữ
thumb|upright|Một mẩu [[giáp cốt có khắc Giáp cốt văn khai quật ở Ân Khư, phát hiện được nhiều phiếu bình chọn nhất.]] Năm 2001, Viện Khảo cổ, Viện Khoa học xã hội Trung Quốc đã
**Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến Hàn Quốc** (tên viết tắt: KAIST, tiếng Anh: Korea Advanced Institute of Science and Technology, tiếng Hàn: 한국과학기술원) là một trường đại học định hướng nghiên cứu
**Viện Xã hội học** (tên giao dịch quốc tế: **_Institute of Sociology_**) là tổ chức nghiên cứu khoa học cơ bản và ứng dụng được thành lập vào ngày 09 tháng 09 năm 1983 theo
**Người Trung Quốc gốc Triều Tiên, Dân tộc Triều Tiên tại Trung Quốc** hay tên gọi không chính thức là **Người Hàn Quốc tại Trung Quốc, người Trung gốc Hàn, người Trung gốc Triều** là
**Viện Khoa học Hành chính Quốc tế** hay **Viện Quốc tế về Khoa học Hành chính**, viết tắt theo tiếng Anh là **IIAS** (International Institute of Administrative Sciences) là một _tổ chức phi chính phủ
**Khoa học và công nghệ luận** hay **khoa học, công nghệ và xã hội** (STS) là lĩnh vực nghiên cứu về tương tác qua lại giữa văn hóa, xã hội, chính trị với nghiên cứu
**Viện phát triển khoa học và công nghệ quốc phòng** (viết tắt **AMST** theo tên tiếng Anh của đơn vị là _Academy of Military Science and Technology_) là một viện nghiên cứu khoa học đa
**Xã hội học** là khoa học về các quy luật và tính quy luật xã hội chung, và đặc thù của sự phát triển và vận hành của hệ thống xã hội xác định về
**Viện Khoa học Kỹ thuật Nông - Lâm nghiệp Tây Nguyên** (tên giao dịch tiếng Anh: _The Western Highlands Agro-Forestry Scientific and Technical Institute_, viết tắt: _WASI_) là một viện nghiên cứu về các loại
**Khoa học thư viện** hay **thư viện học** (tiếng Anh: _Library science_) là bộ môn khoa học xã hội nghiên cứu quy luật phát triển sự nghiệp thư viện như một hiện tượng xã hội.
**Khương Huy** (tiếng Trung giản thể: 姜辉, bính âm Hán ngữ: _Jiāng Huī_, sinh tháng 11 năm 1969, người Hán) là nhà triết học, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông
**Viện Nghiên cứu châu Phi và Trung Đông** (tên giao dịch quốc tế: **Institute for Africa and Middle East Studies**, viết tắt: **IAMES**) là một cơ quan nghiên cứu khoa học trực thuộc Viện Hàn
**Viện Ngôn ngữ học** (tên tiếng Anh: _Institute of Linguistics_) là một viện nghiên cứu khoa học chuyên ngành thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam. Viện có chức năng nghiên cứu
**Trần Quốc Vượng** (12 tháng 12 năm 1934 – 8 tháng 8 năm 2005) là một giáo sư, nhà sử học, nhà khảo cổ học Việt Nam. ## Tiểu sử Ông sinh tại huyện Kinh
**Bộ Khoa học và Công nghệ** là cơ quan của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động nghiên cứu khoa
**Bộ Tuyên truyền Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** (tiếng Trung: 中国共产党中央委员会宣传部, bính âm Hán ngữ: _Zhōngguó gòngchǎndǎng zhōngyāng wěiyuánhuì Xuānchuán bù,_ từ Hán - Việt: _Trung Quốc Cộng sản Đảng Trung
**_Từ điển bách khoa Việt Nam_** là một bộ từ điển bách khoa do Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa xuất bản rải rác từ năm 1995 đến năm 2005. Bộ từ điển gồm
**Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương** là bệnh viện đầu ngành về YHCT, trực thuộc Bộ Y tế - Trung tâm hợp tác về y học cổ truyền (YHCT) của Tổ chức y
nhỏ|332x332px|Phông nền của Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia **Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia** (hay còn gọi là **ViSEF**, tiếng Anh: _Vietnam Science and Engineering Fair_) là cuộc
phải|nhỏ| Mô hình khu vực của Clark cho nền kinh tế Hoa Kỳ 1850-2009 Trong xã hội học, **xã hội** **hậu công nghiệp** là giai đoạn phát triển của xã hội khi khu vực dịch
**Trung tâm Nghiên cứu Khoa học Quốc gia Pháp** (_tiếng Pháp_: **Centre National de la Recherche Scientifique**), gọi tắt là **CNRS** là cơ quan nghiên cứu thuộc chính phủ lớn nhất tại Pháp và là
**Đại học Văn hóa Trung Quốc** (chữ Hán chính thể: 中國文化大學) là một trường đại học tư thục ở quận Sĩ Lâm, Đài Bắc, Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan). Trường được tiến sĩ Trương
**Tâm lý học** () là ngành khoa học nghiên cứu về tâm trí và hành vi, tìm hiểu về các hiện tượng ý thức và vô thức, cũng như cảm xúc và tư duy. Đây
**Thế hệ Z** (tiếng Anh: _Generation Z_, viết tắt: **Gen Z**), đôi khi còn được gọi là **Zoomers**, là nhóm nhân khẩu học nằm giữa thế hệ Millennial và thế hệ Alpha. Các nhà nghiên
**Xã hội** là một nhóm những cá nhân liên quan đến tương tác xã hội một cách thường xuyên, hoặc một nhóm xã hội lớn có chung lãnh thổ không gian hoặc xã hội, thường
**Trùng Khánh** () là một thành phố lớn ở Tây Nam Trung Quốc và là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Năm 2018, Trùng Khánh
right|Biểu tình của những người theo chủ nghĩa xã hội vào [[Ngày Quốc tế Lao động 1912 tại Union Square ở Thành phố New York]] **Chủ nghĩa xã hội** (; ; Hán: 社會主義; Nôm: 主義社會)
nhỏ|phải|Hoa hồng đỏ, biểu trưng của phong trào dân chủ xã hội. **Dân chủ xã hội** là một hệ tư tưởng kinh tế, triết lý chính trị xã hội của chủ nghĩa xã hội ủng
**Viện hàn lâm Khoa học Bulgaria** (tiếng Bulgaria: Българска академия на науките, _Balgarska akademiya na naukite_, viết tắt _БАН_) là viện hàn lâm quốc gia của Bulgaria, được thành lập năm 1869. Viện là cơ
nhỏ|240x240px| Đại học Rikkyo, Tokyo , hay còn gọi là **Đại học Saint Paul**, là một trường đại học tư thục đặt tại Ikebukuro, Tokyo, Nhật Bản. Rikkyō là một trong các trường thuộc nhóm