✨Vector (sinh học phân tử)
nhỏ|[[pBR322 là một plasmid được sử dụng rộng rãi như một vector tạo dòng]] Trong sinh học phân tử, vector được hiểu là một đoạn DNA có khả năng vận chuyển gen mã hóa những tính trạng cần thiết từ sinh vật này đến đoạn gen của sinh vật khác, nhằm sao chép sự ưu thế về tính trạng đó sang sinh vật đích để mong muốn chúng có tính trạng tương tự với sinh vật nguồn gen. Các vector vận chuyển gen thường là các plasmid, vector của virus, cosmid hoặc một đoạn gen nhân tạo. Vector được sử dụng thông dụng nhất là plasmid. Yêu cầu cần có cho một vector là những đoạn điều hòa, vùng tạo dòng và đoạn đánh dấu.
Một vector có bản chất là một DNA mà chúng có khả năng gắn các gen khác, thậm chí có thể nối cả những gen kích thước lớn.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|[[pBR322 là một plasmid được sử dụng rộng rãi như một vector tạo dòng]] Trong sinh học phân tử, **vector** được hiểu là một đoạn DNA có khả năng vận chuyển gen mã hóa những
nhỏ|Từ DNA ở một sợi tóc, có thể khuyếch đại lên một lượng DNA vô cùng nhiều đủ để nghiên cứu. **Phản ứng chuỗi Polymerase** (Tiếng Anh: _polymerase chain reaction_, viết tắt: _PCR_) là một
phải|nhỏ| Một chiếc [[đĩa agar nuôi cấy vi sinh vật]] **Vi sinh vật học** (tiếng Anh: _microbiology_, ) là ngành khoa học nghiên cứu về vi sinh vật, chúng có thể là đơn bào, đa
Từ trường của một thanh [[nam châm hình trụ.]] **Từ trường** là môi trường năng lượng đặc biệt sinh ra quanh các điện tích chuyển động hoặc do sự biến thiên của điện trường hoặc
Trong vật lý lý thuyết, **Lý thuyết trường lượng tử** (tiếng Anh: **quantum field theory**, thường viết tắt QFT) là một khuôn khổ lý thuyết để xây dựng các mô hình cơ học lượng tử
**Photon** hay **quang tử** (, phōs, ánh sáng; tiếng Việt đọc là _phô tông_ hay _phô tôn_) là một loại hạt cơ bản, đồng thời là hạt lượng tử của trường điện từ và ánh
thumb|Mô phỏng máy tính của từ trường Trái Đất trong thời gian phân cực bình thường giữa các lần [[đảo cực địa từ . Các biểu diễn đường sức màu xanh lam ứng với trường
**Công nghệ gene** hay **kĩ thuật di truyền** là thao tác thay đổi gen bằng công nghệ sinh học. Nó bao gồm các phương pháp kỹ thuật dùng để thay đổi nhân tố di truyền
Ban đêm là thời điểm quan trọng để cơ thể nghỉ ngơi, hồi phục chức năng và làn da đồng thời cũng được tái tạo sức sống. Nếu như ban ngày da phải “gồng mình”
KEM BODY DƯỠNG ẨM BAN ĐÊM LAURA SUNSHINE CÓ CÔNG DỤNG NHƯ THẾ NÀO? - Làm trắng da, giảm thiểu các vết nám sạm, tàn nhang, đốm nâu, vết thâm trên cơ thể. -
KEM BODY DƯỠNG ẨM BAN ĐÊM LAURA SUNSHINE CÓ CÔNG DỤNG NHƯ THẾ NÀO?- Làm trắng da, giảm thiểu các vết nám sạm, tàn nhang, đốm nâu, vết thâm trên cơ thể.- Dưỡng ẩm, làm
thumb|288x288px|Cấu trúc của [[chuỗi xoắn kép DNA. Các nguyên tử với màu sắc khác nhau đại diện cho các nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải cho thấy
thumb|right|Với Metagenomics ta có thể nghiên cứu các quần xã vi sinh vật, ví dụ như quần xã vi sinh ở dòng suối bị axit hóa do khai khoáng như ở hình trên. **Metagenomics** là
thumb|right|Xây dựng DNA tái tổ hợp, trong đó một đoạn DNA ngoại lai được chèn vào một vector plasmid. Trong ví dụ này, gen được biểu thị bằng màu trắng bị bất hoạt khi chèn
nhỏ|phải|**Figure 1:** Sơ đồ minh họa một tế bào vi khuẩn với plasmid ở bên trong. (1) DNA-nhiễm sắc thể. (2) Plasmids **Plasmid** (phát âm IPA: /plæs mɪd/, tiếng Việt: plasmit) là phân tử
nhỏ|Plasmid pGEX-3x là một vector tách dòng phổ biến. **Véctơ tách dòng** (_vector cloning_) là một phân tử DNA có kích thước nhỏ cho phép cài gắn một đoạn DNA ngoại lai vào nhằm mục
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
**Phương pháp Dideoxy** hay còn gọi là phương pháp gián đoạn chuỗi (_chain-determination method_) là một phương pháp xác định trình tự DNA được Frederick Sanger phát triển vào năm 1977. #### Nguyên tắc Nguyên
**Học sâu** (tiếng Anh: **deep learning**, còn gọi là **học cấu trúc sâu**) là một phần trong một nhánh rộng hơn các phương pháp học máy dựa trên mạng thần kinh nhân tạo kết hợp
**Chuyển động học** là một nhánh của cơ học cổ điển, có mục đích mô tả chuyển động của các điểm, vật thể và hệ vật trong khi bỏ qua nguyên nhân dẫn đến các
**Từ kế** hay **máy đo từ** là thiết bị dùng để đo đạc _cường độ_ và có thể cả _hướng_ của từ trường trong vùng đặt _cảm biến từ trường_. _Cảm biến từ trường_ hoạt
[ #Da_mụn_quài_hổng_hết_Vector_Lift_Essence_là_chân_ái ] CÂN BẰNG HỆ VI SINH ỔN ĐỊNH TRÊN LÀN DA Theo một nghiên cứu năm 2018 đăng trên tạp chí của Viện Hàn lâm Da liễu châu Âu JEADV cho thấy: sự
phải|nhỏ|200x200px|Mô phỏng một nguyên tử hydro cho thấy đường kính bằng xấp xỉ hai lần bán kính [[mô hình Bohr. (Ảnh mang tính minh họa)]] Một **nguyên tử hydro** là một nguyên tử của nguyên
Khái niệm của vòng phản hồi dùng để điều khiển hành vi động lực của hệ thống: đây là phản hồi âm, vì giá trị cảm biến (sensor) bị trừ đi từ giá trị mong
thumb|Đầu đo la bàn fluxgate (compass) và đo độ nghiêng (inclinometer) mở nắp. **Máy đo từ Fluxgate** (tiếng Anh: Fluxgate Magnetometer), còn gọi là Máy đo từ ferro, _Máy đo từ kiểu sắt từ_, là
**Ngân hàng gen** (Tiếng Anh: Genomic library) của một sinh vật là một tập hợp các trình tự DNA cấu thành bộ gen gắn với vector; chỉ biểu diễn tổng số của gen và được
**Toán học của thuyết tương đối rộng** là mô hình chứa đựng cấu trúc và kỹ thuật toán học được sử dụng để nghiên cứu và thiết lập lên thuyết tương đối rộng của Einstein.
**Cổ địa từ** (Paleomagnetism) là môn nghiên cứu các dấu vết lưu giữ từ trường Trái Đất thời quá khứ trong các đá núi lửa, trầm tích, hoặc các di vật khảo cổ học. _Từ
upright|Workflow for solving the structure of a molecule by X-ray crystallography **Tinh thể học tia X** là ngành khoa học xác định sự sắp xếp của các nguyên tử bên trong một tinh thể dựa
thumb|Scalar là các [[số thực dùng trong đại số tuyến tính, đối ngược với vectơ (toán học và vật lý). Hình này thể hiện một vectơ. Tọa độ _x_ and _y_ là các scalar vì
**Thăm dò từ** (Magnetic Method) là một phương pháp của Địa vật lý, thực hiện đo từ trường Trái Đất để phân định ra phần _dị thường từ_, từ đó xác định phân bố mức
**Virus**, thường được viết là **vi-rút** (bắt nguồn từ tiếng Pháp _virus_ /viʁys/), còn được gọi là **siêu vi**, **siêu vi khuẩn** hay **siêu vi trùng**, là một tác nhân truyền nhiễm chỉ nhân lên
Một [[bản đồ não tướng học về bộ não người có từ năm 1894. Não tướng học là một trong những nỗ lực đầu tiên liên hệ những chức năng tinh thần với những phần
**Sinh thái nhân văn** hay **sinh thái học nhân văn** là một khoa học liên ngành và xuyên ngành về mối quan hệ giữa con người với môi trường tự nhiên, xã hội và môi
Một **mô hình toán học** là một mô hình trừu tượng sử dụng ngôn ngữ toán để mô tả về một hệ thống. Mô hình toán được sử dụng nhiều trong các ngành khoa học
nhỏ|phải|Lợn cũng được xem là ổ bệnh với việc chứa nhiều bệnh truyền nhiễm có thể lây truyền cho con người là vật nuôi khác **Ổ bệnh** (_Natural reservoir_) hay **ổ dịch** (_Disease reservoir_) hay
nhỏ|520x520px|Mô tả sự lan truyền sóng điện từ [[Sin|hình sin, phân cực phẳng (tuyến tính) theo chiều dương trên trục **z** trong không gian 3 chiều, qua môi trường đồng nhất, đẳng hướng và không
nhỏ|400x400px|Giấy phép phần mềm trong bối cảnh bản quyền theo Mark Webbink. Từ trái sang phải ít quyền cho người được cấp phép/user của một phần mềm và nhiều hơn nữa quyền giữ lại bởi
**Học có giám sát** là một kĩ thuật của ngành học máy để xây dựng một hàm (_function_) từ dữ liệu huấn luyện. Dữ liệu huấn luyện bao gồm các cặp gồm đối tượng đầu
nhỏ|phải|Đồ họa trò chơi góc nhìn thứ ba nhỏ|phải|Đồ họa trò chơi Prince of Persia 1989 **Đồ họa trò chơi điện tử** (_Video game graphics_) hay còn gọi gọn là **đồ họa game** là đồ
**Học máy** hay **máy học** (_machine learning_) là một lĩnh vực của trí tuệ nhân tạo liên quan đến việc nghiên cứu và xây dựng các kĩ thuật cho phép các hệ thống "học" tự
**Spin** là một đại lượng vật lý, có bản chất của mô men động lượng và là một khái niệm thuần túy lượng tử, không có sự tương ứng trong cơ học cổ điển. Trong
thumb|Một biểu ngữ năm 2013 tại Trường Trung học Nam Hải Trùng Khánh thông báo đây là địa điểm tổ chức kỳ thi cho Kỳ thi Tuyển sinh Đại học Toàn Quốc năm 2013 thumb|right|Phụ
phải|Mỗi phần tử của một ma trận thường được ký hiệu bằng một biến với hai chỉ số ở dưới. Ví dụ, a2,1 biểu diễn phần tử ở hàng thứ hai và cột thứ nhất
**Bệnh sốt xuất huyết Bolivia (BHF),** còn gọi là sốt đen hoặc sốt Ordog, là bệnh sốt xuất huyết và nhiễm trùng máu có nguồn gốc từ Bolivia do virus Machupo. BHF lần đầu tiên
**Phân loại bằng thống kê** là một thủ tục thống kê trong đó các thể riêng biệt sẽ được sắp vào từng nhóm dựa trên số lượng thông tin về một hay nhiều tính chất
[[Tập tin:Map of unitary and federal states.svg|thumb|upright=1.5| ]] **Định lý phân quyền** phát biểu rằng đối với ba chức năng kinh tế của Nhà nước, nên để cả chính quyền trung ương lẫn chính quyền
thumb|Đo TDEM bằng trực thăng **Thăm dò điện từ miền thời gian** (tiếng Anh: _Time-Domain Electromagnetics_, viết tắt là TDEM; hoặc _Transient Electromagnetics_, viết tắt là TEM) là một phương pháp của Địa vật lý
**Địa chấn nông phân giải cao** (High Resolution Seismic) là một phương pháp của _địa vật lý thăm dò_, thực hiện trên mặt vùng nước như biển hay sông hồ, dùng nguồn phát chuyên dụng
**Virus** là một tác nhân truyền nhiễm có kích thước vô cùng nhỏ bé, có khả năng sinh sản ở bên trong các tế bào vật chủ sống. Khi bị nhiễm bệnh, tế bào chủ