✨Vai ngữ nghĩa
Trong một số lý thuyết ngôn ngữ học nhất định, vai ngữ nghĩa (tiếng Anh: semantic role) là vai trò của các cụm danh từ đối với hành động hay trạng thái được mô tả bởi động từ (hay vị từ) chính của câu. Ví dụ, trong câu "Hoa đã ăn quả táo", Hoa là người thực hiện động tác ăn, và là tác thể; quả táo là vật bị ăn, nên là bị thể. Thuật ngữ này còn có các tên khác như quan hệ chủ đề (tiếng Anh: Thematic relation), vai tham tố (tiếng Anh: Participant role).
Các vai ngữ nghĩa chính
Dưới đây là danh sách các vai ngữ nghĩa chính:
- Tác thể: thực hiện hành động một cách chủ động (e.g., Bình nói khẽ.).
- Cảm thể: nhận qua giác quan hoặc có cảm xúc (e.g. Ngân nghe bài hát. Tôi khóc.).
- Chủ đề: chịu tác động nhưng không thay đổi trạng thái (e.g., Tôi tin vào nhiều chúa. Tôi có hai con. Tôi đặt sách lên trên bàn. Anh ta đưa súng cho cảnh sát.) (thỉnh thoảng cũng được dùng cùng ý nghĩa với bị thể)
- Bị thể: chịu tác động và có thay đổi trạng thái (e.g., Các tảng đá rơi vào ô tô.).
- Dụng cụ: được dùng để thực hiện hành động (e.g., Hân cắt dải băng bằng một cái kéo.).
- Nguyên nhân Tự nhiên: thực hiện hành động một cách vô thức (e.g., Một cuộc lở tuyết đã phá hủy ngôi đền cổ.).
- Địa điểm: nơi xảy ra hành động (e.g., Tôi sẽ ở nhà ôn tập cho bài kiểm tra.).
- Thời gian: thời gian xảy ra hành động (e.g., Tên lửa đã được phóng ngày hôm qua.).
- Phương hướng hay Mục tiêu: nơi hành động được nhắm đến (e.g., Chiếc xe tiếp tục chạy vào khu dân cư.).
- Người nhận sở hữu: một loại Mục tiêu đặc biệt liên quan đến động từ thể hiện sự thay đổi sở hữu. (E.g., Tôi gửi Sơn một bức thư. Anh ta đã đưa cuốn sách cho cô ấy.)
- Nguồn: nơi hành động xuất phát (e.g., Tên lửa đã được phóng từ bãi thử. Cố ta chạy trốn khỏi anh ấy.).
- Người hưởng lợi: thực thể nhận lợi ích từ hành động (e.g.. Tôi nấu cho ông ta một bữa tối. Anh ta xây nhà cho tôi. Tôi chiến đấu cho tổ quốc.).
- Phương thức: cách thực hiện hành động (e.g., Tôi vội vã gọi số điện thoại khẩn cấp.).
- Động cơ: động cơ để thực hiện hành động (e.g., Tôi vội gọi số điện thoại khẩn cấp để cầu cứu.).
- Nguyên nhân: nguyên nhân gây ra hành động (e.g., Vì tôi đói, tôi đã ăn hết sạch suất cơm.).
Nhiều khi không có ranh giới phân định rõ ràng giữa các vai nêu trên. Ví dụ, trong câu "cái búa đập vỡ cửa sổ", một số coi búa là chủ thể, người khác coi nó là dụng cụ, hay một số khác lại xếp vào loại khác.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong một số lý thuyết ngôn ngữ học nhất định, **vai ngữ nghĩa** (tiếng Anh: semantic role) là vai trò của các cụm danh từ đối với hành động hay trạng thái được mô tả
Trong ngôn ngữ học, **bị thể** (tiếng Anh: patient) là 'thành phần tham gia' trong tình huống mà trong đó có hành động thực hiện lên trên thành phần đấy, bị thể là vai ngữ
Trong ngôn ngữ học, **tác thể** (tiếng Anh: Agent), còn gọi là **chủ thể**, là vai ngữ nghĩa biểu hiện nguyên nhân hoặc thứ khởi phát ra sự kiện. Tác thể là khái niệm ngữ
Trong ngôn ngữ học, **tính xác định** (tiếng Anh: definiteness) là một đặc trưng ngữ nghĩa của cụm danh từ nhằm để khu biệt những sở chỉ hay ý nghĩa mà có thể nhận diện
Trong ngôn ngữ học, **tính đặc chỉ** (tiếng Anh: specificity) là một đặc trưng ngữ nghĩa của cụm danh từ. Trong ngữ cảnh biết sẵn, đặc trưng này giúp khu biệt những 'thực thể'/'danh từ'/'sở
**Quán ngữ lập trình** (tiếng Anh: programming idiom) hay **quán ngữ code** (tiếng Anh: code idiom) là chiết đoạn cú pháp thường xuyên xuất hiện đi xuất hiện lại khắp các dự án phầm mềm
**Ngôn ngữ** là một hệ thống giao tiếp có cấu trúc được sử dụng bởi con người. Cấu trúc của ngôn ngữ được gọi là ngữ pháp, còn các thành phần tự do của nó
phải|nhỏ|402x402px|[[Mã nguồn của một chương trình máy tính đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình C. Khi được biên dịch và chạy, nó sẽ cho kết quả "Hello, world!".]] **Ngôn ngữ lập trình**
**Chủ nghĩa tự do** là một hệ tư tưởng, quan điểm triết học, và truyền thống chính trị dựa trên các giá trị về tự do và bình đẳng. Chủ nghĩa tự do có nguồn
**Ngữ dụng học (pragmatics)** là một chuyên ngành thuộc ngôn ngữ học và tín hiệu học nghiên cứu về sự đóng góp của bối cảnh tới nghĩa. Ngữ dụng học bao hàm cả Lý thuyết
phải|Bản đồ ngôn ngữ của châu Âu (đơn giản hóa). **Ngôn ngữ học châu Âu** là ngành ngôn ngữ học khá mới mẻ, nghiên cứu về các ngôn ngữ tại châu Âu. Tuy nhiên, ở
**Đánh dấu vai nghĩa**, hay **gán nhãn vai nghĩa**, **gán nhãn vai trò ngữ nghĩa**, đôi khi còn được gọi là phân tích ngữ nghĩa nông, là một bài toán trong xử lý ngôn ngữ
Trong ngôn ngữ học, **đảo ngữ** là bất kì kết cấu ngữ pháp nào mà có hai biểu thức hoán đổi trật tự xuất hiện chính chuẩn của chúng, tức là chúng "đảo" với nhau.
**Chủ nghĩa vô thần**, **thuyết vô thần** hay **vô thần luận**, theo nghĩa rộng nhất, là sự "thiếu vắng" niềm tin vào sự tồn tại của thần linh. Theo nghĩa hẹp hơn, chủ nghĩa vô
**Khởi nghĩa Lam Sơn** là một cuộc khởi nghĩa trong lịch sử Việt Nam do Lê Lợi lãnh đạo nhằm chống lại sự cai trị của nhà Minh, bắt đầu từ đầu năm 1418 và
**Python** () là ngôn ngữ lập trình bậc cao đa năng. Triết lý thiết kế của nó nhấn mạnh khả năng đọc mã bằng cách sử dụng thụt lề đáng kể. Python có kiểu động
Trong lập trình máy tính, **Hợp ngữ** (hay **assembly**) thường được viết tắt là **asm** là bất kỳ ngôn ngữ lập trình cấp thấp nào có sự tương ứng rất mạnh giữa các tập lệnh
**Ruby** là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, có khả năng phản ứng. Theo tác giả, Ruby chịu ảnh hưởng bởi Perl, Smalltalk, Eiffel, Ada và Lisp. Ruby cung cấp nhiều mẫu hình
**Vị ngữ** (chữ Anh: _predicate_) có hai định nghĩa: # Nghĩa rộng: Trong ngữ pháp truyền thống, biểu thị bộ phận nằm ngoài chủ ngữ trong câu, có mối quan hệ trần thuật hoặc giải
phải**Ngữ pháp tiếng Pháp (Grammaire française)** là những nghiên cứu về quy tắc sử dụng của ngôn ngữ này. Trước tiên cần phải phân biệt hai quan điểm: **_ngữ pháp miêu tả_** (_grammaire descriptive_) và
**Từ đa nghĩa** (còn có cách gọi khác là **từ nhiều nghĩa**) là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng, hoặc biểu thị
**Khởi nghĩa Hùng Lĩnh** là một cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỷ 19 trong lịch sử Việt Nam. Công cuộc này khởi phát năm 1887 tại Hùng Lĩnh
**Định nghĩa** là sự xác định bằng ngôn ngữ nhất định những đặc trưng cơ bản tạo thành nội dung của khái niệm về một sự vật, hiện tượng hay quá trình, với mục đích
**Khởi nghĩa Giàng Pả Chay** hay **Nổi dậy Vừ Pả Chay** là một cuộc nổi dậy của người H'Mông chống lại chính quyền thực dân Pháp ở Tây Bắc Đông Dương kéo dài từ năm
nhỏ|Lối vào nghĩa trang **Nghĩa trang Père-Lachaise** (tiếng Pháp: _Cimetière du Père-Lachaise_) là nghĩa trang lớn nhất của thành phố Paris, Pháp và là một trong những nghĩa trang nổi tiếng nhất thế giới. Nằm
**Chủ nghĩa kinh nghiệm** hay **chủ nghĩa duy nghiệm** (tiếng Anh: **Empiricism**) là một khuynh hướng lý thuyết về tri thức triết học với đặc điểm nhấn mạnh vai trò của trải nghiệm. Trải nghiệm
nhỏ|Cbmain Trong khoa học máy tính, một **ngôn ngữ lập trình bậc cao** (tiếng Anh: _high-level programming language_) là một ngôn ngữ lập trình có sự trừu tượng hóa mạnh mẽ khỏi các chi tiết
thumb|**[[Phép tính lambda** là một hệ thống hình thức để định nghĩa hàm, ứng dụng hàm và đệ quy được Alonzo Church đề xuất vào những năm 193x.]] **Lý thuyết ngôn ngữ lập trình** (thường
**Bệnh lý ngôn ngữ nói** là một lĩnh vực chuyên môn được bác sĩ lâm sàng được gọi là **nhà nghiên cứu bệnh học về ngôn ngữ lời nói** (**speech-language pathologist -** **SLP**) hoặc một
Trong tiếng Việt, **từ đồng nghĩa** là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Những từ chỉ có nghĩa kết cấu nhưng không có nghĩa sở chỉ và sở biểu như _bù_
**C#** (**C Sharp**, đọc là _"xi-sáp"_) là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng đa năng, mạnh mẽ được phát triển bởi Microsoft, C# là phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ.
**R** là một ngôn ngữ lập trình và môi trường phần mềm dành cho tính toán và đồ họa thống kê. Đây là một bản hiện thực ngôn ngữ lập trình S với ngữ nghĩa
**Olympic Ngôn ngữ học Quốc tế** (tiếng Nga: **Международна олимпиада по лингвистика**, tiếng Anh: **International Linguistics Olympiad**, viết tắt: **IOL** (tên chính thức, chú ý không phải là _ILO_)) là một trong những kỳ thi
**Nhân học ngôn ngữ** là một lĩnh vực nghiên cứu liên ngành, tập trung vào mối quan hệ giữa ngôn ngữ và xã hội. Nhân học ngôn ngữ là một nhánh của nhân học, khởi
**Dylan** là một ngôn ngữ lập trình đa mẫu hình có hỗ trợ hàm, lập trình hướng đối tượng (OOP), động và phục hồi trong khi cung cấp một mô hình lập trình được thiết
nhỏ|430x430px|BrdU (màu đỏ), thể hiện quá trình neurogenesis trong trung khu dưới hạt (SGZ) của vùng DG hồi hải mã. Hình ảnh minh họa này của Faiz và cộng sự, năm 2005. **Khoa học thần
nhỏ|Giao tiếp phi ngôn ngữ giữa hai người tại [[Tây An, Trung Quốc.]] **Giao tiếp phi ngôn ngữ** giữa con người là sự giao tiếp bằng cách gửi và nhận những tín hiệu phi ngôn
**Chủ nghĩa vị lợi**, hay **chủ nghĩa công lợi** còn gọi là **thuyết duy lợi** hay **thuyết công lợi** (tiếng Anh: _Utilitarianism_) là một triết lý đạo đức, một trường phái triết học xã hội
**Thuật ngữ văn học Nhật Bản** được trình bày theo thứ tự abc dưới đây là một số thuật ngữ, khái niệm, danh từ riêng thường gặp trong văn học Nhật Bản, bao gồm trong
**Pascal** là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh và thủ tục, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970. Pascal là ngôn ngữ lập trình đặc biệt thích hợp
:_Bài này nói về chủ nghĩa cộng sản như một hình thái xã hội và như một phong trào chính trị. Xin xem bài hệ thống xã hội chủ nghĩa, đảng cộng sản và chủ
**C** là một ngôn ngữ mệnh lệnh được phát triển từ đầu thập niên 1970 bởi Dennis Ritchie để dùng trong hệ điều hành UNIX. Từ đó, ngôn ngữ này đã lan rộng ra nhiều
**Chủ nghĩa bảo thủ** (tiếng Pháp: _conservatisme_, tiếng Anh: _conservatism_, gốc từ tiếng Latinh _conservo_ — giữ gìn) là các triết lý chính trị và xã hội thúc đẩy các thiết chế xã hội truyền
**Chủ nghĩa dân túy** (, Hán-Việt: _dân túy chủ nghĩa_; ) đề cập đến một loạt các lập trường chính trị nhấn mạnh ý tưởng về "nhân dân" và thường đặt nhóm này chống lại
**Chủ nghĩa tự do hiện đại Hoa Kỳ** là phiên bản chủ đạo của chủ nghĩa tự do tại Hoa Kỳ. Nó kết hợp ý tưởng của tự do dân sự (_civil liberty_) và bình
Trong ngôn ngữ học, **phụ ngữ** hoặc **tu sức ngữ** (tiếng Anh: **modifier**) là một thành phần tùy ý trong cấu trúc ngữ đoạn hoặc cấu trúc tiểu cú, có chức năng _bổ nghĩa_ (hay
Trang đầu _[[Phép giảng tám ngày_ in năm 1651 của nhà truyền giáo Alexandre de Rhodes. Bên trái là tiếng Latinh, bên phải là tiếng Việt viết bằng chữ Quốc ngữ.]] **Chữ Quốc ngữ** là
thumb|right|Thuận chiều kim đồng hồ từ góc trên bên trái: [[Søren Kierkegaard, Fyodor Dostoevsky, Jean-Paul Sartre, Friedrich Nietzsche.]] **Chủ nghĩa hiện sinh** hay **thuyết hiện sinh** là luồng tư tưởng triết học của một nhóm
Các quốc gia trên thế giới có đặt căn cứ quân sự của Hoa Kỳ. **Chủ nghĩa đế quốc Mỹ** () là một thuật ngữ nói về sự bành trướng chính trị, kinh tế, quân
**Nguồn gốc ngôn ngữ** và quan hệ của ngôn ngữ đối với tiến hóa của loài người là chủ đề học thuật đã được bàn luận trong nhiều thế kỷ. Mặc dù vậy, ta vẫn