✨Tác thể (ngữ pháp)

Tác thể (ngữ pháp)

Trong ngôn ngữ học, tác thể (tiếng Anh: Agent), còn gọi là chủ thể, là vai ngữ nghĩa biểu hiện nguyên nhân hoặc thứ khởi phát ra sự kiện. Tác thể là khái niệm ngữ nghĩa khác biệt với chủ ngữ cũng như chủ đề của câu. Chủ ngữ thì được xác định theo cú pháp, chủ yếu bằng trật tự từ, còn tác thể thì lại được xác định thông qua mối quan hệ của nó đối với hành động được thể hiện bởi động từ. Ví dụ, trong câu "The little girl was bitten by the dog", "girl" là chủ ngữ, nhưng "dog" là tác thể.

Lý thuyết

Thông thường, tình huống được biểu hiện bằng câu, hành động được biểu hiện bằng động từ trong câu, và tác thể được thể hiện bằng ngữ đoạn danh từ.

Ví dụ, trong câu "Jack kicked the ball", "Jack" là tác thể và "the ball" là bị thể. Trong những ngôn ngữ nhất định, tác thể được 'biến cách' hoặc không thì được đánh dấu để biểu thị vai ngữ pháp của nó. Tiếng Anh hiện đại không đánh dấu vai ngữ pháp 'tác cách' cho danh từ trong câu. Mặc dù có những danh từ nhất định mang đặc điểm tác năng có tính thường trực (danh từ tác thể: runner, kicker, v.v.), thì danh từ tác thể không nhất thiết phải là tác thể của câu: "Jack kicked the runner".

Đối với nhiều người, ý niệm về 'tác năng' thì dễ nắm bắt qua trực giác nhưng lại khó định nghĩa: là các tính chất điển hình mà tác thể hay có gồm việc nó có ý chí, nó có cảm tính hay có nhận thức, nó có gây ra thay đổi trạng thái, hay nó có di chuyển. Nhà ngôn ngữ học David Dowty đã liệt các tính chất này trong định nghĩa của ông về Tác thể Điển mẫu, và đã đề xuất rằng danh ngữ mà có nhiều yếu tố thuộc về Tác thể Điển mẫu nhất và ít yếu tố thuộc về Bị thể Điển mẫu nhất thì có xu hướng được coi là tác thể trong câu. Điều này giải được các vấn đề mà hầu hết nhà ngôn ngữ học gặp phải trong việc quyết định về số lượng và tính chất của các vai ngữ nghĩa. Ví dụ, trong câu His energy surprised everyone, His energy là tác thể mặc dù nó không mang hầu hết các tính chất điển hình của tác thể như nhận thức, di chuyển, hay ý chí. Song, ngay cả giải pháp của Dowty vẫn không đủ để giải thích những động từ biểu đạt mối quan hệ bám với thời gian:

(1) April precedes May. so với: (2) May follows April.

Ở đây phải xét từng động từ riêng lẻ thì mới định rõ được đâu là tác thể và đâu là bị thể.

Tác thể hay bị nhầm lẫn với chủ ngữ, tuy vậy hai ý niệm này khá là khác biệt: tác thể thì tường minh dựa trên mối quan hệ của nó với hành động hoặc sự kiện mà được động từ biểu đạt (v.d. "He who kicked the ball"), còn chủ ngữ thì dựa trên 'xưng hiệu hình thức' theo lý thuyết dòng chảy thông tin (v.d. "Jack kicked the ball") nhiều hơn, Trong câu "The boy kicked the ball", "the boy" là tác thể và cũng là chủ ngữ. Tuy nhiên, khi câu đấy được viết lại ở dạng bị động "The ball was kicked by the boy", thì "the ball" là chủ ngữ, nhưng "the boy" vẫn là tác thể. Nhiều câu trong tiếng Anh và các ngôn ngữ Ấn-Âu khác có lấy tác thể làm chủ ngữ.

Kiểu sử dụng của một số ngoại động từ mà có biểu hiện sự kiện có tính tương hỗ thì có thể bao hàm sự hòa lẫn nhau của tác thể và chủ ngữ. Ví dụ trong câu "John met Sylvia", cho dù cả "John" và "Sylvia" đều đáp ứng định nghĩa của Dowty về Tác thể Điển mẫu, thì đồng tác thể "Sylvia" lại được giáng cấp xuống làm "bị thể" bởi vì nó là tân ngữ trực tiếp trong câu.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong ngôn ngữ học, **tác thể** (tiếng Anh: Agent), còn gọi là **chủ thể**, là vai ngữ nghĩa biểu hiện nguyên nhân hoặc thứ khởi phát ra sự kiện. Tác thể là khái niệm ngữ
Trong ngôn ngữ học, **bị thể** (tiếng Anh: patient) là 'thành phần tham gia' trong tình huống mà trong đó có hành động thực hiện lên trên thành phần đấy, bị thể là vai ngữ
phải**Ngữ pháp tiếng Pháp (Grammaire française)** là những nghiên cứu về quy tắc sử dụng của ngôn ngữ này. Trước tiên cần phải phân biệt hai quan điểm: **_ngữ pháp miêu tả_** (_grammaire descriptive_) và
**Ngữ pháp tiếng Việt** là những đặc điểm của tiếng Việt theo các cách tiếp cận ngữ pháp khác nhau: tiếp cận ngữ pháp cấu trúc hay tiếp cận ngữ pháp chức năng. Phần dưới
**Ngữ pháp tiếng Đức** (tiếng Đức: **_Deutsche Grammatik_**) hay **văn phạm tiếng Đức** là hệ thống những quy tắc chuẩn quy định cấu trúc của từ ngữ, câu, đoạn văn hay văn bản tiếng Đức
Trong ngôn ngữ học, **ngữ pháp** (hay còn gọi là **văn phạm**, tiếng Anh: **grammar**, từ Tiếng Hy Lạp cổ đại _grammatikí_) của một ngôn ngữ tự nhiên là một tập cấu trúc ràng buộc
**Ngữ pháp tiếng Anh** là cấu trúc về ngữ pháp trong tiếng Anh chỉ sự đặt câu đúng trật tự, đúng quan hệ và hài hòa giữa các từ, yếu tố để tạo nên một
**Ngữ pháp tiếng Ý** (_Grammatica italiana)_ là tập hợp những quy tắc miêu tả tính chất, đặc điểm của tiếng Ý. Từ vựng tiếng Ý có thể chia thành các loại: mạo từ, danh từ,
**Ngữ pháp tiếng Hungary** là tập hợp các quy tắc sử dụng của tiếng Hungary, một ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Ural được nói chủ yếu ở Hungary và các nước lân cận. Nhìn chung,
thumb|Nhà ngôn ngữ học [[Noam Chomsky thường được coi là cha đẻ của thuyết ngữ pháp phổ quát]] Trong ngành ngôn ngữ học, **ngữ pháp phổ quát** (, viết tắt là **UG**) là một lý
Tiếng Latinh có trật tự từ ngữ vô cùng mềm dẻo bởi vì cổ ngữ này có rất nhiều biến cách. Trong Latin không có mạo từ xác định hoặc mạo từ không xác định
**Trung tâm ngữ** là thành phần trung tâm bị tu sức ngữ tu sức và giới hạn trong đoản ngữ, quyết định từ loại của đoản ngữ. Ví dụ, trung tâm ngữ của đoản ngữ
**Vị ngữ** (chữ Anh: _predicate_) có hai định nghĩa: # Nghĩa rộng: Trong ngữ pháp truyền thống, biểu thị bộ phận nằm ngoài chủ ngữ trong câu, có mối quan hệ trần thuật hoặc giải
**Ngữ pháp tiếng Ireland** là tập hợp các quy tắc sử dụng của tiếng Ireland. Về mặt hình thái, tiếng Ireland có một số đặc điểm đặc trưng của ngữ hệ Ấn-Âu. Danh từ được
Trong ngôn ngữ học, **phụ ngữ** hoặc **tu sức ngữ** (tiếng Anh: **modifier**) là một thành phần tùy ý trong cấu trúc ngữ đoạn hoặc cấu trúc tiểu cú, có chức năng _bổ nghĩa_ (hay
Bài này tuy liên quan đến Hiến pháp Hoa Kỳ nhưng chỉ tập trung nói về mặt ứng dụng của nó trong thực tế, đứng trên góc nhìn pháp lý. Hệ thống luật pháp ở
**Thuộc ngữ** (chữ Anh: _Predicative_), là một bộ phận của vị ngữ trong câu, là từ hoặc mệnh đề phụ thuộc dùng để làm rõ địa vị, tính chất, tính cách, đặc điểm và trạng
Tự học Ngữ Pháp Tuyển tập Cấu trúc cố định tiếng Trung ứng dụng DVD quà tặng CAUTRUC TỰ HỌC NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG TỪ A ĐẾN Z DỄ HIỂU HƠN BAO GIỜ HẾT Hãy
Combo Tự Trau Dồi Tiếng Anh Thành Thạo Như Người Bản Xứ 30 Chủ Đề Từ Vựng Tiếng Anh 25 Chuyên Đề Ngữ Pháp Tiếng Anh Trọng Tâm Bộ 4 Cuốn Bộ sách gồm có
Combo Sách Tự Trau Dồi Tiếng Anh Thành Thạo Như Người Bản Xứ 30 Chủ Đề Từ Vựng Tiếng Anh 25 Chuyên Đề Ngữ Pháp Tiếng Anh Trọng Tâm Bộ 4 Cuốn 30 Chủ Đề
Ngữ Pháp Tiếng Đức Ngôn ngữ là một rào cản lớn về sự hiểu biết, giao lưu và hợp tác giữa các quốc gia trên Thế giới. trong hơn thập niên trở lại đây, Việt
Ngữ pháp được coi như trái tim của mọi ngôn ngữ bởi đó là nền tảng quan trọng trong việc xây dựng câu văn giao tiếp. Nếu nắm bắt và hiểu rõ được các nguyên
Ngữ pháp được coi như trái tim của mọi ngôn ngữ bởi đó là nền tảng quan trọng trong việc xây dựng câu văn giao tiếp. Nếu nắm bắt và hiểu rõ được các nguyên
Sách - Ngữ Pháp Hán Ngữ Thực Dụng Trọng lượng 300 g Kích thước 18 26 cm Tác giả Trương Văn Giới, Lê Khắc Kiều Lục Công ty phát hành Công ty giáo dục Hải
Sách - Ngữ Pháp Hán Ngữ Thực Dụng Trọng lượng 300 g Kích thước 18 26 cm Tác giả Trương Văn Giới, Lê Khắc Kiều Lục Công ty phát hành Công ty giáo dục Hải
Cuốn sách English Grammar in use - 130 bài ngữ pháp tiếng Anh tác giả Raymond Murphy đã và đang được nhiều thế hệ người học tiếng Anh trên toàn thế giới sử dụng như
Cuốn sách English Grammar in use 130 bài ngữ pháp tiếng Anh tác giả Raymond Murphy đã và đang được nhiều thế hệ người học tiếng Anh trên toàn thế giới sử dụng như là
Nội dung Ngữ pháp được coi như trái tim của mọi ngôn ngữ bởi đó là nền tảng quan trọng trong việc xây dựng câu văn giao tiếp. Nếu nắm bắt và hiểu rõ được
**Legal doublet**, tức **điệp thức pháp lý**, là cụm từ chuẩn hóa được sử dụng thường xuyên trong ngôn ngữ pháp lý tiếng Anh, gồm có hai từ hoặc ba từ trở lên, có trật
Ngữ pháp tiếng Anh thường dùng trình độ trung cấp English Grammar in Use Nếu phải chọn một cuốn sách ngữ pháp để học tiếng Anh 100 người học tiếng Anh sẽ khuyên bạn chọn
Trong ngôn ngữ học, **phái sinh hình thái** (tiếng Anh: _morphological derivation_) là quá trình hình thành nên từ mới bởi một từ có sẵn, thường hay bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố,
**Hà Thế Ngữ** (1928-1990) là một giáo sư, tiến sĩ và là một nhà giáo dục học Việt Nam. Ông được biết đến là một trong những người đặt nền móng cho nền khoa học
Tiếng Thái là một ngôn ngữ đơn lập, tương tự nhiều ngôn ngữ khác ở Đông Nam Á và Đông Á. Giống như những ngôn ngữ khác trong khu vực, ngữ pháp tiếng Thái theo
Ngữ Pháp Tiếng Nhật Trong hơn thập niên trờ lại đây, việc dạy và học ngoại ngữ ở Việt Nam chúng ta đang phát triển rất rầm rộ và cũng đã là một điều kiện
"**James while John had had had had had had had had had had had a better effect on the teacher**" là một câu tiếng Anh được dùng để chứng minh sự tối nghĩa của từ
**Phạm Thế Ngũ** (1921 - 2000) là nhà giáo, nhà nghiên cứu văn học Việt Nam. ## Tiểu sử **Phạm Thế Ngũ**, sinh ngày 12 tháng 6 năm 1921 tại làng Ngọc Chi, xã Kiến
ĐỪNG BỎ QUA NHỮNG CUỐN SÁCH SIÊU HAY CHO DÂN TIẾNG TRUNG NÀY 3 CUỐN SÁCH THAY ĐỔI HOÀN TOÀN TRÌNH ĐỘ NGỮ PHÁP- CẤU TRÚC- TỪ VỰNG- KỸ NĂNG DỊCH TUYỂNTẬPCẤUTRÚCCỐĐỊNHTIẾNGTRUNGỨNGDỤNG Với 600 cấu
**Hành pháp trong Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam** là một bộ phận của quyền lực nhà nước, trong đó các cơ quan nhà nước thực hiện quyền hành pháp trên
Kì thi THPT Quốc gia là một kì thi rất quan trọng, đòi hỏi học sinh phải có một hướng đi đúng đắn ngay từ đầu khi ôn tập các môn học. Hiểu được điều
**Ngôn ngữ** là một hệ thống giao tiếp có cấu trúc được sử dụng bởi con người. Cấu trúc của ngôn ngữ được gọi là ngữ pháp, còn các thành phần tự do của nó
Trang đầu _[[Phép giảng tám ngày_ in năm 1651 của nhà truyền giáo Alexandre de Rhodes. Bên trái là tiếng Latinh, bên phải là tiếng Việt viết bằng chữ Quốc ngữ.]] **Chữ Quốc ngữ** là
phải|nhỏ|402x402px|[[Mã nguồn của một chương trình máy tính đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình C. Khi được biên dịch và chạy, nó sẽ cho kết quả "Hello, world!".]] **Ngôn ngữ lập trình**
**Ngôn ngữ học** hay **ngữ lý học** là bộ môn nghiên cứu về ngôn ngữ. Người nghiên cứu bộ môn này được gọi là nhà ngôn ngữ học. Nói theo nghĩa rộng, nó bao gồm
Tòa nhà Institut de France trong đó có trụ sở của Viện hàn lâm Pháp [[Hồng y Richelieu người sáng lập Viện hàn lâm Pháp ]] **Viện Hàn lâm Pháp** (tiếng Pháp:**L'Académie française**) là thể
**Âm vị học tiếng Pháp** là ngành nghiên cứu hệ thống ngữ âm của tiếng Pháp. Bài viết này thảo luận về tất cả các biến thế của tiếng Pháp tiêu chuẩn. Các đặc trưng
**Pháp** (; ), tên chính thức là **Cộng hòa Pháp** ( ) (), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại. Phần
nhỏ|Trudoliubivyi medved 1868 **Ngụ ngôn** là một thể loại của văn học giáo huấn, mang nội dung đạo đức,giáo dục có hình thức thơ hoặc văn xuôi tương đối ngắn, sử dụng phúng dụ như
**Pháp luật** là một tập hợp các quy tắc được tạo ra và có thể thi hành bởi các cơ sở xã hội hoặc chính phủ để điều chỉnh hành vi, với định nghĩa chính
phải|Bản đồ ngôn ngữ của châu Âu (đơn giản hóa). **Ngôn ngữ học châu Âu** là ngành ngôn ngữ học khá mới mẻ, nghiên cứu về các ngôn ngữ tại châu Âu. Tuy nhiên, ở
Những ghi chép đầu tiên về **lịch sử nước Pháp đã** xuất hiện từ thời đại đồ sắt. Ngày nay, nước Pháp chiếm phần lớn khu vực được người La Mã cổ đại gọi là