✨USS Mahan

USS Mahan

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng mang cái tên USS _Mahan_, được đặt nhằm vinh danh Chuẩn đô đốc Alfred Thayer Mahan (1840-1914), sử gia hải quân và là nhà lý thuyết về chiến lược hải quân:

  • USS Mahan (DD-102/DM-7) là một tàu khu trục lớp Wickes đưa vào hoạt động năm 1918, cải biến thành tàu rải mìn hạng nhẹ DM-7 năm 1920, ngừng hoạt động năm 1930 và bán để tháo dỡ năm 1931
  • là chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục Mahan nhập biên chế năm 1936, bị máy bay Nhật đánh hỏng và tự đánh đắm năm 1944
  • USS Mahan (DLG-11/DDG-42) là một tàu frigate tên lửa điều khiển lớp Farragut hoạt động từ năm 1960, được xếp lại lớp như một tàu khu trục tên lửa điều khiển (DDG-42) vào năm 1975, ngừng hoạt động năm 1993 và bị tháo dỡ hoàn toàn năm 2004
  • là một tàu khu trục tên lửa điều khiển lớp Arleigh Burke nhập biên chế năm 1998 và hiện vẫn đang hoạt động

Thể loại:Tên gọi tàu chiến Hải quân Hoa Kỳ

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**USS _Mahan_ (DD-364)** là một tàu khu trục, chiếc dẫn đầu trong lớp của nó được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của
Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng mang cái tên **USS _Mahan**_, được đặt nhằm vinh danh Chuẩn đô đốc Alfred Thayer Mahan (1840-1914), sử gia hải quân và là nhà lý thuyết
**USS _Mahan_ (DD-102)** là một tàu khu trục thuộc lớp _Wickes_ của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và sau đó mang ký hiệu lườn **DM-7** như một
**USS _Fanning_ (DD-385)** là một tàu khu trục lớp _Mahan_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được
**USS _Dunlap_ (DD–384)** là một tàu khu trục lớp _Mahan_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được
**USS _Drayton_ (DD-366)** là một tàu khu trục lớp _Mahan_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được
**USS _Shaw_ (DD-373)** là một tàu khu trục lớp _Mahan_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được
**USS _Lamson_ (DD-367)** là một tàu khu trục lớp _Mahan_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930. Nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Hoa Kỳ được
**USS _Smith_ (DD–378)** là một tàu khu trục lớp _Mahan_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được
**USS _Cummings_ (DD-365)** là một tàu khu trục lớp _Mahan_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được
**USS _Preston_ (DD–379)** là một tàu khu trục lớp _Mahan_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930. Nó là chiếc tàu chiến thứ năm của Hải quân Hoa Kỳ được
**USS _Perkins_ (DD–377)** là một tàu khu trục lớp _Mahan_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được
**USS _Cushing_ (DD-376)** là một tàu khu trục lớp _Mahan_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930. Nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Hoa Kỳ được
**USS _Downes_ (DD-375)** là một tàu khu trục lớp _Mahan_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được
**USS _Tucker_ (DD-374)** là một tàu khu trục lớp _Mahan_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được
**USS _Cassin_ (DD-372)** là một tàu khu trục lớp _Mahan_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được
**USS _Conyngham_ (DD-371)** là một tàu khu trục lớp _Mahan_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được
**USS _Case_ (DD-370)** là một tàu khu trục lớp _Mahan_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được
**USS _Reid_ (DD-369)** là một tàu khu trục lớp _Mahan_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930. Nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Hoa Kỳ được
**USS _Flusser_ (DD-368)** là một tàu khu trục lớp _Mahan_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930. Nó là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Hoa Kỳ được
**USS _South Dakota_ (BB-57)** là một thiết giáp hạm được Hải quân Hoa Kỳ đưa ra hoạt động từ năm 1942 đến năm 1947. Là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, _South Dakota_ là
**USS _Walke_ (DD-723)** là một tàu khu trục lớp _Allen M. Sumner_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải
Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên **USS _Drayton**_, theo tên Đại tá Hải quân Percival Drayton (1812-1865), người tham gia cuộc Nội chiến Hoa Kỳ: * là một
Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên **USS _Cummings**_, theo tên Thiếu tá Hải quân Andrew Boyd Cummings (1830-1863), một sĩ quan hải quân tử trận trong cuộc Nội
Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên **USS _Reid**_, theo tên Samuel Chester Reid (1783-1861), một sĩ quan hải quân từng tham gia cuộc Chiến tranh 1812: * là
Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên **USS _Flusser**_, theo tên Thiếu tá Hải quân Charles W. Flusser (1832-1864), người tử trận trong cuộc Nội chiến Hoa Kỳ: *
Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên **USS _Case**_, theo tên Chuẩn đô đốc Augustus Case (1812-1893), người tham gia cuộc Nội chiến Hoa Kỳ: * là một tàu
Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên **USS _Fanning**_, theo tên Nathaniel Fanning (1755-1805), một sĩ quan hải quân từng tham gia cuộc Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ:
Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên **USS _Tucker**_, theo tên Samuel Tucker (1747-1833), một sĩ quan hải quân từng tham gia các cuộc Chiến tranh Cách mạng Hoa
Sáu tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên **USS _Preston**_, trong đó bốn chiếc sau được đặt theo tên Đại úy Hải quân Samuel W. Preston (1840–1865), một sĩ quan
Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên **USS _Smith**_, theo tên Đại úy Hải quân Joseph B. Smith (1826-1862), một sĩ quan hải quân tử trận khi chiếc bị
Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên **USS _Perkins**_, theo tên Thiếu tướng Hải quân George Hamilton Perkins (1836–1899), người tham gia cuộc Nội chiến Hoa Kỳ: * là
Năm tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên **USS ''Cushing**', theo tên Trung tá Hải quân William Barker Cushing (1842–1874) người tham gia cuộc Nội chiến Hoa Kỳ: * là
Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên **USS _Downes**_, theo tên Thiếu tướng Hải quân John Downes (1786-1854), người từng tham gia cuộc Chiến tranh 1812: * là một
Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên **USS _Shaw**_, theo tên John Shaw (1773-1823), một sĩ quan hải quân từng tham gia cuộc Chiến tranh 1812: * là một
Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên **USS _Cassin**_, theo tên Stephen Cassin (1783-1857), một sĩ quan hải quân từng tham gia cuộc Chiến tranh 1812: * là chiếc
Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên **USS _Conyngham**_, theo tên Gustavus Conyngham (1744-1819), một sĩ quan hải quân từng tham gia Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ: *
Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên **USS _Lamson**_, theo tên Đại úy Hải quân Roswell Hawkes Lamson (1838-1903), người tham gia cuộc Nội chiến Hoa Kỳ: * là
**Hải quân Hoa Kỳ** (viết tắt: **USN**) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong tám lực lượng vũ trang chuyên nghiệp của Hoa Kỳ. Tính đến năm 2018, Hải
**Trận chiến vịnh Ormoc** là một loạt các trận chiến diễn ra giữa Hải-Không quân Đế quốc Nhật Bản và Hoa Kỳ tại biển Camotes thuộc Philippines trong khoảng thời gian từ 11 tháng 11
nhỏ|HMS Dreadnought **Thiết giáp hạm** ()là một loại tàu chiến lớn được bọc thép dày với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng rất lớn (trên 300mm). Thiết giáp hạm là loại
**Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun_, phiên âm Hán-Việt: **_Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân_**), tên chính thức **Hải quân Đế quốc Đại Nhật
nhỏ|300x300px| nhỏ|upright|Tàu khu trục , một chiếc thuộc của [[Hải quân Hoa Kỳ.]] **Tàu khu trục**, hay còn gọi là **khu trục hạm**, (tiếng Anh: _destroyer_) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động,
**Lớp thiết giáp hạm _South Dakota**_ là một nhóm bốn thiết giáp hạm nhanh được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai. Chúng là lớp thiết giáp