✨Transistor đa cực

Transistor đa cực

thumb|Cổng NAND lập theo TTL loại 7400 với tetrod 2 emitter ngõ vào Transistor đa cực là transistor có nhiều cực ngõ ra nối từ các lớp bán dẫn hoạt động.

  • Trong transistor lưỡng cực BJT là nối từ Base (cực nền), Collector (cực thu) hay Emitter (cực phát).
  • Trong transistor hiệu ứng trường FET là nối từ Gate (cổng), Source (nguồn) hay Drain (cống).

Các tetrod transistor hay transistor 4 cực thì có bốn cực ra hoạt động. Chỉ có một số tetrod được chế tạo ở dạng linh kiện rời, còn phần lớn transistor đa cực là thành phần trong các vi mạch.

Các tetrod transistor cổ

Có hai loại tetrod bán dẫn được phát triển vào đầu những năm 1950 như là một cải tiến so với transistor tiếp điểm và transistor tiếp mặt phát triển sau đó và transistor tiếp giáp hợp kim. Cả hai cung cấp tốc độ cao hơn nhiều so với bóng bán dẫn trước đó.

  • Transitor tiếp điểm có hai cực phát. Nó trở nên lỗi thời vào giữa những năm 1950.
  • Transitor tiếp mặt được điều chỉnh hoặc transistor tiếp giáp hợp kim có hai cực ra ở hai đầu đối diện của base. Nó đạt được tốc độ cao bằng cách giảm đầu vào thành điện dung đầu ra. Nó đã trở nên lỗi thời vào đầu những năm 1960 với sự phát triển của bóng bán dẫn khuếch tán.

Các transistor đa cực hiện đại

  • Transitor nhiều emitter, sử dụng trong cổng logic TTL nhiều ngõ vào.
  • Transitor nhiều collector, sử dụng trong cổng logic tích hợp nhiều ngõ ra.
  • Transitor lưỡng cực silicon planar khuếch tán, sử dụng trong một số mạch tích hợp . Transitor này, ngoài ba điện cực, cực phát, base và cực thu, còn có một điện cực hoặc lưới thứ tư làm bằng vật liệu dẫn được đặt gần đường giao nhau của đế phát mà từ đó được cách điện bởi một lớp silica.
  • Tetrod hiệu ứng trường.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Cổng NAND lập theo TTL loại 7400 với tetrod 2 emitter ngõ vào **Transistor đa cực** là transistor có nhiều cực ngõ ra nối từ các lớp bán dẫn hoạt động. * Trong transistor lưỡng
**Transistor lưỡng cực nối**, viết tắt theo tiếng Anh là **BJT** (_Bipolar junction transistor_) là loại linh kiện bán dẫn có cấu trúc 2 tiếp xúc của 3 khối chất bán dẫn có đặc tính
**Transistor** là một loại _linh kiện bán dẫn chủ động_, thường được sử dụng như một phần tử khuếch đại hoặc một khóa điện tử. Transistor nằm trong đơn vị cơ bản tạo thành một
**Transistor hiệu ứng trường** hay **Transistor trường**, viết tắt là **FET** (tiếng Anh: Field-effect transistor) là nhóm các linh kiện bán dẫn loại transistor có sử dụng điện trường để kiểm soát tác động đến
thumb|Một kiểu cấu trúc OFET, dạng _gate đáy_, thích hợp cho thử nghiệm hoặc sử dụng linh kiện rới rạc **Transistor hiệu ứng trường hữu cơ**, viết tắt theo tiếng Anh là **OFET** (_organic field-effect
**Transistor đơn nối UJT** là _phần tử bán dẫn ba cực_ nhưng chỉ có một tiếp giáp, hoạt động như một _khóa có điều khiển_. Các UJT _không_ được sử dụng như một bộ khuếch
thumb| Một MOSFET hai cổng và ký hiệu **MOSFET nhiều cổng**, **MOSFET đa cổng** hoặc **transistor hiệu ứng trường nhiều cổng** (MuGFET, _multigate FET_) dùng để chỉ một MOSFET (_metal–oxide–semiconductor field-effect transistor_) có kết hợp
**Transistor JFET** là _transistor hiệu ứng trường cổng nối_ (junction gate field-effect transistor), là loại đơn giản của _transistor hiệu ứng trường_. Nó là phần tử bán dẫn ba chân, được sử dụng làm phần
Hình ảnh bên ngoài của đèn điện tử chân không 3 cực (triode). **Đèn điện tử chân không 3 cực** hay còn gọi với cái tên **triode**, đây là thế hệ đèn điện tử chân
thumb|Mạch đảo dùng CMOS **CMOS**, viết tắt của "**Complementary Metal-Oxide-Semiconductor**" trong tiếng Anh, là thuật ngữ chỉ một loại công nghệ dùng để chế tạo mạch tích hợp. Công nghệ CMOS được dùng để chế
**Mạch khuếch đại thuật toán** (tiếng Anh: operational amplifier), thường được gọi tắt là **op-amp** là một mạch khuếch đại "DC-coupled" (tín hiệu đầu vào bao gồm cả tín hiệu BIAS) với hệ số khuếch
[[Phần cứng|Phần cứng máy tính là nền tảng cho xử lý thông tin (sơ đồ khối). ]] **Lịch sử phần cứng máy tính** bao quát lịch sử của phần cứng máy tính, kiến trúc của
thumb|Linh kiện điện tử Các **linh kiện điện tử** là các _phần tử rời rạc cơ bản_ có những tính năng xác định được dùng cho ghép nối thành _mạch điện_ hay _thiết bị điện
nhỏ|phải|Hai [[Vôn kế điện tử]] **Điện tử học**, gọi tắt là **khoa điện tử**, là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu và sử dụng các thiết bị điện hoạt động theo sự điều khiển
thumb|upright=1.2|alt=Multiple lightning strikes on a city at night|[[Tia sét và chiếu sáng đô thị là hai trong những hiện tượng ấn tượng nhất của điện.]] **Điện** là tập hợp các hiện tượng vật lý đi
Các **linh kiện bán dẫn** hay _phần tử bán dẫn_ là các _linh kiện điện tử_ khai thác tính chất điện tử của _vật liệu bán dẫn_, như silic, germani, và arsenua galli, cũng như
thumb|CPU [[Intel 80486 DX2 có kích thước 12×6.75 mm.]] **Vi mạch** (tiếng Anh: _microchip_) hay **vi mạch tích hợp**, hoặc **mạch tích hợp** (tiếng Anh: _integrated circuit_, gọi tắt **IC**, còn gọi là **chip** theo
nhỏ|Các kỹ sư điện thiết kế các hệ thống điện phức tạp... upright|Vi mạch điện tử, với công nghệ mới chỉ còn 1 nano mét cho một cổng logic **Kỹ thuật điện** là một lĩnh
[[Tập tin:Four possible kinds of active electronic devices.tif|thumb|Danh sách lý thuyết các linh kiện hoạt động cơ bản được suy ra từ 4 kết hợp có thể có của dòng điện và điện áp ở
, cách điệu **SONY**, là một tập đoàn đa quốc gia của Nhật Bản, với trụ sở chính nằm tại Minato, Tokyo, Nhật Bản, và là tập đoàn điện tử đứng thứ 5 thế giới
**Harold Stephen Black** (14/4/1898 – 11/12/1983) là một kỹ sư điện người Mỹ, người đã cách mạng hóa lĩnh vực điện tử ứng dụng bằng phát minh bộ khuếch đại phản hồi âm vào năm
**Điều khiển bền vững** là một nhánh của lý thuyết điều khiển tự động với cách tiếp cận thiết kế bộ điều khiển một cách rõ ràng để giải quyết sự không chắc chắn. Các
Trong kỹ thuật điện tử **độ khuếch đại** hay **độ khuếch**, **độ lợi** là đánh giá định lượng khả năng của mạch hai ngõ (hay hai cổng), thường là các bộ khuếch đại, về tác
**CPU Intel** là các loại CPU do hãng Intel thiết kế và sản xuất. ## Lịch sử CPU Intel ### Bộ xử lý 4-bit 4004 là bộ vi xử lý đầu tiên được Intel giới
**CPU** viết tắt của chữ **_central processing unit_** (tiếng Anh), tạm dịch là **Bộ xử lý trung tâm**, là mạch điện tử thực hiện các câu lệnh của chương trình máy tính bằng cách thực
**Vi ba** hay **vi sóng** (Tiếng Anh: _microwave_) là sóng điện từ có bước sóng dài hơn tia hồng ngoại, nhưng ngắn hơn sóng radio. Vi ba còn gọi là sóng **tần số siêu cao
**Ổn áp** là hệ thống điện được thiết kế để _tự động duy trì_ việc cấp ra một mức _điện áp ra ổn định_. Thuật ngữ _Ổn áp_ áp dụng cho cả dòng một chiều
**Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên động** (**DRAM** hay **RAM động**) là một loại bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên lưu mỗi bit dữ liệu trong một tụ điện riêng biệt trên một mạch tích
**Germani** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Ge** và số nguyên tử 32. Nó là một á kim màu trắng bạc, cứng, bóng, về mặt hóa học là
Mô hình 3D của ba loại ống nano carbon đơn vách. Hoạt hình cho thấy cấu trúc 3 chiều của một ống nano. **Các ống nano carbon** (Tiếng Anh: Carbon nanotube - CNT) là một
Đèn điện tử chân không hai cực Đèn điện tử chân không ba cực Trước đây, **đèn điện tử chân không** (_vacuum tube_, còn được gọi tắt là _tube_ hay _valve_) còn thường được gọi
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
**RISC** (viết tắt của **_R**educed **I**nstructions **S**et **C**omputer - Máy tính với tập lệnh đơn giản hóa_) là một phương pháp thiết kế các bộ vi xử lý (VXL) theo hướng đơn giản hóa tập
**Điện tử học spin** (tiếng Anh: _spintronics_) là một ngành đa lĩnh vực mà mục tiêu chính là thao tác và điều khiển các bậc tự do của spin trong các hệ chất rắn. Nói
[[Siêu máy tính song song hàng loạt Blue Gene/P của IBM]] **Tính toán song song** (tiếng Anh: _Parallel computing_), là một hình thức tính toán trong đó nhiều phép tính và tiến trình được thực
thumb|
Sơ đồ nối memistor.
сигнал записи: _tín hiệu ghi_; сигнал считывания: _tín hiệu đọc_; выход: _ngõ ra_ **Memistor** là phần tử mạch điện nano được sử dụng trong công nghệ bộ nhớ điện toán song song.
**Electron** hay **điện tử**, là một hạt hạ nguyên tử, có ký hiệu là hay , mà điện tích của nó bằng trừ một điện tích cơ bản. Các electron thuộc về thế hệ thứ
:_Bài này viết về bộ nguồn cấp điện cho máy tính cá nhân và có thể cho một vài máy tính tương tự_ nhỏ|Một bộ nguồn cho máy tính ATX được tháo vỏ **Nguồn máy
**Silic** là là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Si** và số nguyên tử 14. Đây là một chất rắn kết tinh cứng, giòn có ánh kim màu xanh xám và là một
thumb|Bức phù điêu "Nghiên cứu cầm ngọn đuốc tri thức" (1896) của Olin Levi Warner, ở Tòa nhà Thomas Jefferson, [[Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ.]] **Nghiên cứu** là "_hoạt động sáng tạo được thực
**Công nghệ nano** là việc sử dụng vật chất ở quy mô nguyên tử, phân tử và siêu phân tử cho các mục đích công nghiệp. Mô tả phổ biến sớm nhất về công nghệ
"**Bitch**" (hay được biết đến với tựa đề được kiểm duyệt "**Nothing In Between**") là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Meredith Brooks nằm trong album phòng thu đầu tay của
thumb|Bên trong bộ nguồn máy tính ATX Trong kỹ thuật điện tử bộ **nguồn nuôi kiểu chuyển mạch** là bộ nguồn nuôi thực hiện biến đổi điện sơ cấp DC sang tần số siêu âm,
thumb| Ảnh STM của một chuỗi ngưng kết supramolecular của chất bán dẫn hữu cơ Quinacridone trong [[Graphit.]] **Chất bán dẫn hữu cơ** là _vật liệu hữu cơ_ có tính chất _bán dẫn_, tức là
**Điện ảnh Thái Lan** khởi nguồn từ nền điện ảnh những ngày đầu, khi chuyến viếng thăm đến Bern, Thụy Sĩ của vua Chulalongkorn vào năm 1897 được François-Henri Lavancy-Clarke ghi hình lại. Bộ phim
Trong kỹ thuật điện, **điều chế vector không gian (vector Control)**, còn gọi là **điều khiển tốc độ tựa từ thông** (Field Oriented Control - viết tắt là FOC), là một phương pháp điểu khiển
**Danh sách các nhà phát minh** được ghi nhận. ## Danh sách theo bảng chữ cái ### A * Vitaly Abalakov (1906–1986), Nga – các thiết bị cam, móng neo leo băng không răng ren
thumb|Một chấn lưu hiện đại dùng cho 4 đèn văn phòng F32T8. **Chấn lưu** hay còn gọi là tăng phô, là một thiết bị điện dùng để giới hạn dòng điện chạy trong mạch điện.
Tên lửa **LGM-30 Minuteman** là loại tên lửa liên lục địa (ICBM) phóng từ giếng phóng trên đất liền của Mỹ. , phiên bản tên lửa **LGM-30G Minuteman III** là loại tên lửa duy nhất
**Đặng Lương Mô** (1936 – 6 tháng 5 năm 2025) là một nhà khoa học người Việt Nam trong lĩnh vực vi mạch. Phần lớn cuộc đời ông sống và làm việc tại Nhật Bản.