thumb| Một MOSFET hai cổng và ký hiệu
MOSFET nhiều cổng, MOSFET đa cổng hoặc transistor hiệu ứng trường nhiều cổng (MuGFET, multigate FET) dùng để chỉ một MOSFET (metal–oxide–semiconductor field-effect transistor) có kết hợp nhiều hơn một cực cổng (gate) vào một phần tử duy nhất. Nhiều cổng có thể được điều khiển riêng rẽ, hoặc nối chung vào một điện cực cổng duy nhất, trong đó các bề mặt nhiều cổng hoạt động bằng điện như một cổng duy nhất hoặc bằng các điện cực cổng độc lập.
Một phần tử đa cổng sử dụng các điện cực cổng độc lập đôi khi được gọi là transistor hiệu ứng trường đa cổng độc lập (MIGFET, multi independent gate FET). Các phần tử đa cổng được sử dụng rộng rãi nhất là FinFET (transistor hiệu ứng trường vây) và GAAFET (transistor hiệu ứng trường toàn cổng). Đó là các transistor không phẳng (non-planar), hoặc transistor 3D.
Tên gọi cho các nhóm transistor đa cổng cụ thể có thể chứa thông tim đặc trưng của nhóm đó, ví dụ MOSFET hai cổng (dual gate) được gọi là "Transistor DG MOSFET".
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb| Một MOSFET hai cổng và ký hiệu **MOSFET nhiều cổng**, **MOSFET đa cổng** hoặc **transistor hiệu ứng trường nhiều cổng** (MuGFET, _multigate FET_) dùng để chỉ một MOSFET (_metal–oxide–semiconductor field-effect transistor_) có kết hợp
**Transistor hiệu ứng trường kim loại - oxit bán dẫn**, viết tắt theo tiếng Anh là **MOSFET** (_metal-oxide-semiconductor field-effect transistor_) là thuật ngữ chỉ các transistor hiệu ứng trường FET được xây dựng dựa trên
**Công nghệ nano** là việc sử dụng vật chất ở quy mô nguyên tử, phân tử và siêu phân tử cho các mục đích công nghiệp. Mô tả phổ biến sớm nhất về công nghệ
nhỏ|Xuất khẩu vi mạch điện tử theo quốc gia tính đến năm 2016, theo phân loại buôn bán hàng hóa của hệ thống HS-4. nhỏ|Xuất khẩu vật liệu bán dẫn riêng biệt tính đến năm
**Cuộc cách mạng công nghiệp lần 3**, hay còn được gọi **Cách mạng kỹ thuật số** (), kỷ nguyên công nghệ thông tin, diễn ra từ những năm 1950 đến cuối những năm 1970, với
phải|Cấu trúc của [[insulin.]] liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Insulincrystals.jpg|nhỏ|Tinh thể [[insulin]] **Công nghệ sinh học** là một lĩnh vực sinh học rộng lớn, liên quan đến việc sử dụng các hệ thống sống và sinh vật để phát
thumb|Cấu trúc một FinFET cổng đôi **Transistor hiệu ứng trường vây**, ký hiệu theo tiếng Anh là **FinFET** (_fin field-effect transistor_) là linh kiện **MOSFET nhiều cổng** (multigate metal-oxide-semiconductor field-effect transistor) được xây dựng trên
**Công ty Trách nhiệm hữu hạn Điện tử Samsung** (Tiếng Hàn: 삼성전자 주식회사 hay 삼성전자, Hanja: 三星電子株式會社, Romaja quốc ngữ: Samseong-jeonja Jusik-hoisa, Tiếng Anh: Samsung Electronics Co., Ltd., Từ Hán-Việt: _Tam Tinh điện tử chu
Điện tử là môn học cơ bản trong các Khoa Điện Điện tử của nhiều trường. Bộ sách Giáo trình Điện tử được biên soạn dựa trên cơ sở chương trình môn học Điện tử,
nhỏ|phải|Hai [[Vôn kế điện tử]] **Điện tử học**, gọi tắt là **khoa điện tử**, là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu và sử dụng các thiết bị điện hoạt động theo sự điều khiển
**IGBT** (insulated-gate bipolar transistor): Transistor có cực điều khiển cách ly là một linh kiện bán dẫn công suất 3 cực được phát minh bởi Hans W. Beck và Carl F. Wheatley vào năm 1982.
**Rutheni** (tiếng Latinh: **Ruthenium**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Ru** và số nguyên tử 44. Là một kim loại chuyển tiếp trong nhóm platin của bảng tuần hoàn, rutheni được tìm
**Logic bán dẫn kim loại-oxit loại p**, viết tắt theo tiếng Anh là **PMOS** hay **pMOS**, là loại mạch kỹ thuật số được xây dựng bằng MOSFET (transistor hiệu ứng trường kim loại-oxit-bán dẫn) với
Mô hình 3D của ba loại ống nano carbon đơn vách. Hoạt hình cho thấy cấu trúc 3 chiều của một ống nano. **Các ống nano carbon** (Tiếng Anh: Carbon nanotube - CNT) là một
thumb|Đặc tuyến V–A của bốn thiết bị: một [[điện trở (thiết bị)|điện trở có điện trở lớn, một điện trở có điện trở nhỏ, một diode P–N, và một battery với điện trở trong khác
**Máy tính bảng** (Tiếng Anh: Tablet computer hay tablet PC), là một thiết bị di động, thông thường có hệ điều hành di động và mạch xử lý, màn hình cảm ứng và viên pin
**CPU** viết tắt của chữ **_central processing unit_** (tiếng Anh), tạm dịch là **Bộ xử lý trung tâm**, là mạch điện tử thực hiện các câu lệnh của chương trình máy tính bằng cách thực
Thông thường một **mạch khuếch đại** hay **bộ khuếch đại**, đôi khi còn gọi là **khuếch đại** (tiếng Việt gọi là _Ăm-li_ hay _Âm-li_), là một thiết bị hoặc linh kiện bất kỳ nào, sử
**Đặng Lương Mô** (1936 – 6 tháng 5 năm 2025) là một nhà khoa học người Việt Nam trong lĩnh vực vi mạch. Phần lớn cuộc đời ông sống và làm việc tại Nhật Bản.
**Mạch chỉnh lưu** là một mạch điện điện tử chứa các linh kiện điện tử có tác dụng biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. Mạch chỉnh lưu được dùng trong
Đường tăng trưởng số lượng transistor trên bộ vi xử lý (dot) của Intel và định luật Moore (đường trên với chu kỳ 18 tháng, đường dưới chu kỳ 24 tháng **Định luật Moore** được
[[Cảm biến CCD|Cảm biến ảnh CCD trên một bo mạch tích hợp|thumb]] thumb|Ảnh phóng to góc cảm biến ảnh của một chiếc [[webcam]] thumb|Cảm biến ảnh trên bo mạch của chiếc Nikon Coolpix L2 6
**Sự thụ động hóa (Passivation)**, trong hóa học vật lý và kỹ thuật, đề cập đến một vật liệu trở thành "thụ động", nghĩa là ít bị ảnh hưởng hoặc bị ăn mòn bởi môi
**Photocoupler** hay phần tử cách ly quang (opto-isolator), hay _optocoupler_, là một _phần tử bán dẫn_ thực hiện truyền tín hiệu giữa hai phần mạch bị cách ly với nhau về điện bằng cách _sử
**DIAC** là một diode bán dẫn có quá trình chuyển sang dẫn dòng ngay khi điện áp rơi đạt _mức đánh thủng_ VBO. Thuật ngữ DIAC là viết tắt của _Diode for alternating current_ (diode
nhỏ|400x400px|Một người đàn ông nói chuyện trên điện thoại di động của mình khi đứng gần hộp điện thoại thông thường đang còn trống. Công nghệ kích hoạt cho điện thoại di động được phát
thumb|Mạch đảo dùng CMOS **CMOS**, viết tắt của "**Complementary Metal-Oxide-Semiconductor**" trong tiếng Anh, là thuật ngữ chỉ một loại công nghệ dùng để chế tạo mạch tích hợp. Công nghệ CMOS được dùng để chế
**Transistor hiệu ứng trường** hay **Transistor trường**, viết tắt là **FET** (tiếng Anh: Field-effect transistor) là nhóm các linh kiện bán dẫn loại transistor có sử dụng điện trường để kiểm soát tác động đến
thumb|Các loại [[cảm biến ánh sáng.]] **Bộ cảm biến** là thiết bị điện tử cảm nhận những _trạng thái_ hay _quá trình_ vật lý, hóa học hay sinh học của môi trường cần khảo sát,
thumb|thumb|Quá trình phát triển của điện thoại di động, cho tới một [[điện thoại thông minh đời đầu]] **Điện thoại di động** (ĐTDĐ), còn gọi là **điện thoại cầm tay, điện thoại bỏ túi**, là
**Mạch khuếch đại thuật toán** (tiếng Anh: operational amplifier), thường được gọi tắt là **op-amp** là một mạch khuếch đại "DC-coupled" (tín hiệu đầu vào bao gồm cả tín hiệu BIAS) với hệ số khuếch
**Multiplexer** hay _Mạch ghép kênh_ hay _MUX_, là phần tử chọn một trong số các _kênh ngõ vào_ tín hiệu analog hay digital và chuyển tiếp chúng ở một _ngõ ra_ duy nhất. Một _Multiplexer_
nhỏ|Vi điều khiển Intel P8051 **Intel MCS-51** (được biết đến nhiều nhất với tên gọi 8051) là vi điều khiển đơn tinh thể kiến trúc Harvard, lần đầu tiên được sản xuất bởi Intel năm
**Apollo 11** (16–24 tháng 7 năm 1969) là chuyến bay vào vũ trụ của Hoa Kỳ đã lần đầu tiên đưa con người đặt chân lên bề mặt Mặt Trăng. Chỉ huy Neil Armstrong cùng
phải|nhỏ|350x350px|Một ví dụ về PWM trong một cuộn cảm lý tưởng được dẫn dắt bởi một nguồn điện áp được biến điệu thành một loạt các xung, dẫn đến một dòng điện dạng hình sin
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Overclock.jpg|nhỏ|Thiết lập [[BIOS ép xung trên bo mạch chủ ABIT NF7-S với bộ xử lý AMD Athlon XP. Tần số bus phía trước (FSB) (đồng hồ bên ngoài) đã được tăng lên từ 133 MHz
**Port Said** ( ) là một thành phố nằm ở phía đông bắc Ai Cập kéo dài khoảng dọc theo bờ biển Địa Trung Hải, phía bắc Kênh đào Suez, với dân số xấp xỉ
thumb|Linh kiện điện tử Các **linh kiện điện tử** là các _phần tử rời rạc cơ bản_ có những tính năng xác định được dùng cho ghép nối thành _mạch điện_ hay _thiết bị điện
Trong kỹ thuật điều khiển, **cơ cấu servo,** đôi khi được gọi tắt là **servo,** là một thiết bị tự động có sử dụng lỗi cảm biến phản hồi âm để điều chỉnh hành động
thumb|CPU [[Intel 80486 DX2 có kích thước 12×6.75 mm.]] **Vi mạch** (tiếng Anh: _microchip_) hay **vi mạch tích hợp**, hoặc **mạch tích hợp** (tiếng Anh: _integrated circuit_, gọi tắt **IC**, còn gọi là **chip** theo
right|thumb|350x350px|Một nút nhấn iButton nhựa được sử dụng cho [[Akbil (smart ticket)|vé xe thông minh ở Istanbul]] right|thumb|200x200px|Một **chiếc nhẫn Java** với iButton tích hợp **1-Wire** là một hệ thống bus giao tiếp với thiết
**Danh sách các nhà phát minh** được ghi nhận. ## Danh sách theo bảng chữ cái ### A * Vitaly Abalakov (1906–1986), Nga – các thiết bị cam, móng neo leo băng không răng ren
**Relay** (phiên âm tiếng Việt: **rơ le**) hay relay điện, là một công tắc đổi mạch bằng dòng điện. Các relay điện cơ sử dụng nam châm điện để vận hành cơ khí công tắc.
**Chất bán dẫn** (tiếng Anh: **_Semiconductor_**) là chất có _độ dẫn điện_ ở mức trung gian giữa chất dẫn điện và chất cách điện. Chất bán dẫn hoạt động như một chất cách điện ở