✨Transistor

Transistor

Transistor là một loại linh kiện bán dẫn chủ động, thường được sử dụng như một phần tử khuếch đại hoặc một khóa điện tử.

Transistor nằm trong đơn vị cơ bản tạo thành một cấu trúc mạch ở máy tính điện tử và tất cả các thiết bị điện tử hiện đại khác. Vì đáp ứng nhanh và chính xác nên các transistor được sử dụng trong nhiều ứng dụng tương tự và số, như khuếch đại, đóng cắt, điều chỉnh điện áp, điều khiển tín hiệu, và tạo dao động. Transistor cũng được kết hợp thành mạch tích hợp (IC), có thể tích hợp tới một tỷ transistor trên một diện tích nhỏ.

Cũng giống như diode, transistor được tạo thành từ hai chất bán dẫn điện. Khi ghép một bán dẫn điện âm nằm giữa hai bán dẫn điện dương ta được một PNP Transistor. Khi ghép một bán dẫn điện dương nằm giữa hai bán dẫn điện âm ta được một NPN Transistor.

Tên gọi Transistor là từ ghép trong tiếng Anh của "Transfer" và "resistor", tức điện trở chuyển đổi, do John R. Pierce đặt năm 1948 sau khi nó ra đời. Nó có hàm ý rằng thực hiện khuếch đại thông qua chuyển đổi điện trở, khác với khuếch đại đèn điện tử điều khiển dòng qua đèn thịnh hành thời kỳ đó.

Phân loại

  • NPN
  • PNP

Tiếp giáp N-P-N Ký hiệu NPN Transistor

Phân biệt các loại transistor PNP và NPN ngoài thực tế. Transistor Nhật Bản: thường ký hiệu là A..., B..., C..., D... Ví dụ A564, B733, C828, D1555 trong đó các transistor ký hiệu là A và B là transistor thuận PNP còn ký hiệu là C và D là transistor ngược NPN. các transistor A và C thường có công suất nhỏ và tần số làm việc cao còn các transistor B và D thường có công suất lớn và tần số làm việc thấp hơn.

Transistor sản xuất theo công nghệ của Mỹ thường ký hiệu là 2N... ví dụ 2N3055, 2N3904 vv...

Transistor do Trung quốc sản xuất: Bắt đầu bằng số 3, tiếp theo là hai chữ cái. Chữ cái thứ nhất cho biết loại bóng: Chữ A và B là bóng thuận, chữ C và D là bóng ngược, chữ thứ hai cho biết đặc điểm: X và P là bóng âm tần, A và G là bóng cao tần. Các chữ số ở sau chỉ thứ tự sản phẩm. Thí dụ: 3CP25, 3AP20 vv..

Ứng Dụng

nhỏ| 282x282px| Cách mắc transistor lưỡng cực NPN Sự hữu ích thiết yếu của Transistor xuất phát từ khả năng sử dụng một tín hiệu nhỏ được đặt một cực của nó để điều khiển một tín hiệu lớn hơn ở các cực còn lại. Tính chất này được gọi là Gain. Nó có thể tạo ra tín hiệu đầu ra mạnh hơn, điện áp hoặc dòng điện, tỷ lệ với tín hiệu đầu vào; Có nghĩa là, nó có thể hoạt động như bộ khuếch đại. Ngoài ra, transistor có thể được sử dụng để bật hoặc tắt dòng điện trong một mạch như là một khóa điện tử.

Có hai loại transistor, có sự khác biệt nhỏ trong cách chúng được sử dụng trong một mạch. Một transistor lưỡng cực (ký hiệu BJT) có các chân Base (cực nền), Collector (cực thu) và Emitter (cực phát). Một dòng điện nhỏ được đặt vào cực Base (với transistor NPN dòng điện đi qua cực B và cực E) có thể điều khiển hoặc chuyển đổi một dòng điện lớn giữa cực Emiter và cực Collector. Đối với transistor hiệu ứng trường (FET), các chân kết nối có tên là Gate (cực cửa hay cực cổng), Source (cực nguồn) và Drain (cực máng hay cực cống). Nếu điện áp được đặt vào chân Gate có thể điểu khiển dòng điện giữa Source và Drain.

Hình ảnh cạnh bên mô tả một mạch điện sử dụng transistor lưỡng cực NPN. Điện tích sẽ lưu chuyển giữa các cực Emitter và Collector và phụ thuộc vào dòng điện đặt vào ở cực Base. Bởi vì kết nối giữa base và emitter hoạt động giống như cách mắc 2 diode, do đó Vout luôn phụ thuộc vào Vin.

Transistor làm công tắc

nhỏ| Transistor (BJT) được dùng làm công tắc điện tử, Cực phát (Emitter) được nối với đất Các transistor thường được sử dụng trong các mạch số như các khóa điện tử có thể ở trạng thái "bật" hoặc "tắt", cho cả các ứng dụng năng lượng cao như chế độ chuyển mạch nguồn điện và cho các ứng dụng năng lượng thấp như các cổng logic số. Các thông số quan trọng cho ứng dụng này bao gồm chuyển mạch hiện tại, điện áp xử lý, và tốc độ chuyển đổi, đặc trưng bởi thời gian của sườn lên và sườn xuống.

Transistor dùng để khuếch đại

nhỏ| Mạch khuếch đại tín hiệu chung emiter, điện trờ R1, R2 dùng để chia điện áp phân cực cho transistor Bộ khuếch đại chung cực phát hay chung emiiter được thiết kế như hình bên. khi có một sự thay đổi tín hiệu điện áp ở V{in}, làm thay đổi cường độ dòng điện đi qua cực B; Với các đặc tính khuếch đại dòng điện của transistor, chỉ cần dao động nhỏ ở V{in} transistor sẽ khuếch đại sự thay đổi đó và xuất tín hiệu ra ở cực C hay V_{out}.

Mỗi transistor có thể có nhiều cách mắc khác nhau, tùy thuộc vào chức năng như dùng để khuếch đại dòng, khuếch đại điện áp hay cả hai.

Từ đài Radio, điện thoại di động đến TV, hầu hết các sản phẩm đều có bộ khuếch đại âm thanh, hình ảnh, truyền dẫn vô tuyến, và xử lý tín hiệu. Bộ khuếch đại âm thanh tín hiệu rời rạc đầu tiên chỉ cung cấp vài trăm miliwatts, nhưng công suất âm thanh dần dần gia tăng lên với chất lượng và cấu trúc transistor tốt hơn.

Ngày nay, transistor bán dẫn có công suất lên đến vài trăm watt và giá cũng rẻ hơn trước.

Phương thức hoạt động

  • Transistor hoạt động được nhờ đặt một điện thế một chiều vào vùng biên (junction). Điện thế này gọi là điện thế kích hoạt (bias voltage)

  • Mỗi vùng trong transistor hoạt động như một diode. Vì mỗi transistor có hai vùng và có thể kích hoạt với một điện thế thuận hoặc nghịch. Có tất cả bốn cách thức (mode) hoạt động cho cả hai PNP hay NPN Transistor.

  • Phân cực thuận nghịch (The Active mode) dùng cho việc khuếch đại điện thuận

  • Phân cực nghịch thuận (Reverse-Active) dùng cho việc khuếch đại điện nghịch

  • Vùng (The Cut-Off) and (Saturation) modes dùng như công tắc (switch) và biểu hiện trạng thái 1,0 trong điện số.

So sánh với đèn điện tử chân không

Trước khi transistor ra đời, đèn điện tử chân không là linh kiện chính dùng để khuếch đại tín hiệu

Ưu điểm

Với những ưu điểm sau transistor đã dần dần thay thế đèn điện tử trong hầu hết các ứng dụng:

  • Không có bộ phận làm nóng cathode, giảm điện năng tiêu thụ, loại bỏ độ trễ khi chờ đèn khởi động, không chứa chất độc ở cathode.
  • Kích thước và trọng lượng nhỏ giúp giảm kích cỡ sản phẩm.
  • Transistor có thể được thu nhỏ cỡ nano mét và được tích hợp trong IC hay các vi mạch.
  • Hoạt động ở mức điện áp thấp có thể sử dụng với pin tiểu
  • Hiệu suất cao, thường được sử dụng trong các ứng dụng ít năng lượng.
  • Độ tin cậy và tuổi thọ cao, transistor có tuổi thọ hơn 50 năm. không giống như đèn chân không hiệu suất giảm dần theo thời gian.
  • Linh kiện bán dẫn được thiết kế linh động, nhỏ gọn
  • Ít bị sốc, vỡ khi rơi hoặc va chạm.

Hạn chế

  • Transistor vẫn có thể bị "già" và hoạt động kém đi theo thời gian.
  • Khi hoạt động ở công suất lớn và tần số cao thì đèn chân không tốt hơn transistor bán dẫn.
  • Do transistor làm từ chất bán dẫn nên rất dễ "chết" do sốc điện, sốc nhiệt
  • Transistor nhạy cảm với tia bức xạ và tia vũ trụ (Phải dùng kèm chip bức xạ đặc biệt cho các thiết bị tàu vũ trụ);
  • Đèn chân không khi khuếch đại tạo ra rất ít nhiễu và sóng hài, tạo ra âm thanh "sạch" khi nghe nhạc nên được rất nhiều người chơi âm thanh ưa chuộng.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Transistor lưỡng cực nối**, viết tắt theo tiếng Anh là **BJT** (_Bipolar junction transistor_) là loại linh kiện bán dẫn có cấu trúc 2 tiếp xúc của 3 khối chất bán dẫn có đặc tính
**Transistor** là một loại _linh kiện bán dẫn chủ động_, thường được sử dụng như một phần tử khuếch đại hoặc một khóa điện tử. Transistor nằm trong đơn vị cơ bản tạo thành một
**Transistor hiệu ứng trường** hay **Transistor trường**, viết tắt là **FET** (tiếng Anh: Field-effect transistor) là nhóm các linh kiện bán dẫn loại transistor có sử dụng điện trường để kiểm soát tác động đến
thumb|Cấu tạp cảm biến ChemFET. Điện thế cổng kiểm soát dòng điện giữa nguồn và điện cực cống. **Transistor hiệu ứng trường hóa học**, viết tắt theo tiếng Anh là **ChemFET**, là MOSFET nhạy cảm
**Transistor Darlington** còn gọi là _cặp Darlington_, là _cấu trúc hỗn hợp_ gồm hai transistor lưỡng cực cùng kiểu npn hoặc pnp kết nối theo cách thức để khuếch đại dòng của transistor đầu được
thumb|Một kiểu cấu trúc OFET, dạng _gate đáy_, thích hợp cho thử nghiệm hoặc sử dụng linh kiện rới rạc **Transistor hiệu ứng trường hữu cơ**, viết tắt theo tiếng Anh là **OFET** (_organic field-effect
thumb|Máy thử transistor Tektronix 177 theo dõi đặc tuyến **Máy thử transistor** là dụng cụ điện tử dùng cho kiểm tra các đặc tính nhất định của transistor và diode bán dẫn . Phân loại
**Transistor phát sáng hữu cơ**, viết tắt theo tiếng Anh là **OLET** (_organic light-emitting transistor_), là một dạng của transistor hữu cơ phát ra ánh sáng. Transistor này có tiềm năng cho màn hình kỹ
thumb|
Một số loại cấu trúc TFT **Transistor màng mỏng**, viết tắt theo tiếng Anh là **TFT** (_thin-film transistor_) là loại MOSFET đặc biệt được chế tạo bằng cách tạo bề mặt màng mỏng lớp các
**Transistor đơn nối UJT** là _phần tử bán dẫn ba cực_ nhưng chỉ có một tiếp giáp, hoạt động như một _khóa có điều khiển_. Các UJT _không_ được sử dụng như một bộ khuếch
thumb|Cổng NAND lập theo TTL loại 7400 với tetrod 2 emitter ngõ vào **Transistor đa cực** là transistor có nhiều cực ngõ ra nối từ các lớp bán dẫn hoạt động. * Trong transistor lưỡng
Điện tử là môn học cơ bản trong các Khoa Điện Điện tử, Cơ điện tử của nhiều trường. Cuốn Giáo trình Điện tử-Transistor và ứng dụng Tính toán-Thiết kế-Ứng dụng được biên soạn dựa
**Transistor hiệu ứng trường kim loại - oxit bán dẫn**, viết tắt theo tiếng Anh là **MOSFET** (_metal-oxide-semiconductor field-effect transistor_) là thuật ngữ chỉ các transistor hiệu ứng trường FET được xây dựng dựa trên
thumb| Một MOSFET hai cổng và ký hiệu **MOSFET nhiều cổng**, **MOSFET đa cổng** hoặc **transistor hiệu ứng trường nhiều cổng** (MuGFET, _multigate FET_) dùng để chỉ một MOSFET (_metal–oxide–semiconductor field-effect transistor_) có kết hợp
**IGBT** (insulated-gate bipolar transistor): Transistor có cực điều khiển cách ly là một linh kiện bán dẫn công suất 3 cực được phát minh bởi Hans W. Beck và Carl F. Wheatley vào năm 1982.
thumb|Mô hình hoạt động của ISFET. Dòng điện trong kênh từ cực máng (drain) đến cực nguồn (source), được kiểm soát bởi điện thế cực cửa (gate). [[Điện cực tham chiếu để xác định điện
thumb|Kết quả mô phỏng sự hình thành kênh đảo ngược (mật độ điện tử) và đạt được điện áp ngưỡng (IV) trong MOSFET nanowire Lưu ý rằng điện áp ngưỡng cho thiết bị này nằm
**Transistor JFET** là _transistor hiệu ứng trường cổng nối_ (junction gate field-effect transistor), là loại đơn giản của _transistor hiệu ứng trường_. Nó là phần tử bán dẫn ba chân, được sử dụng làm phần
thumb|Cấu trúc một FinFET cổng đôi **Transistor hiệu ứng trường vây**, ký hiệu theo tiếng Anh là **FinFET** (_fin field-effect transistor_) là linh kiện **MOSFET nhiều cổng** (multigate metal-oxide-semiconductor field-effect transistor) được xây dựng trên
Tập tin:NPN BJT.svg     Tập tin:BJT symbol NPN.svg **NPN** Là một linh kiện điện tử cấu tạo từ nối ghép 1 bán dẫn điện dương giữa hai bán dẫn điện âm. "N" ám chỉ _negative_, nghĩa là
thumb|Cấu trúc một Bio-FET điển hình **Transistor hiệu ứng trường cảm biến sinh học**, viết tắt theo tiếng Anh là **Bio-FET** hoặc **BioFET** (_biosensor field-effect transistor_) là loại MOSFET có cực gate được kích hoạt
thumb|Mặt cắt của một pHEMT loại GaAs/AlGaAs/InGaAs thumb|Band của GaAs/AlGaAs cân bằng **Transistor linh động điện tử cao** hay _HEMT_ (High-electron-mobility transistor), hay _FET dị thể_ (HFET), hay transistor pha điều chế _MODFET_ (modulation-doped FET),
**PNP** là một trong hai loại transistor lưỡng cực, loại thứ hai là NPN. Là một linh kiện điện tử do kết hợp 2 chất bán dẫn điện "N" ám chỉ _negative_ nghĩa là "cực
thumb|left|Mặt cắt MOSFET cổng trôi thumb|Ký hiệu FGMOS một lớp cổng trôi (đường đậm) và ba cực cổng V **FGMOS** hay **MOSFET cổng trôi** (tiếng Anh: _floating-gate MOSFET_) hoặc **transistor cổng trôi** là transistor hiệu
**LDMOS** là **MOSFET khuếch tán kép phẳng** (_laterally-diffused metal–oxide–semiconductor field-effect transistor_) được sử dụng trong các bộ khuếch đại công suất, bao gồm cả các khuếch đại công suất vi sóng, bộ khuếch đại công
Băng thông cực cao RAM Laptop Samsung 8GB DDR4 2400MHz SODIMM với băng thông tiêu chuẩn đạt 2400Mbps và có thể đạt đến 3200Mbps của JEDEC và băng thông DDR4 cao gấp đôi so với
**CPU Intel** là các loại CPU do hãng Intel thiết kế và sản xuất. ## Lịch sử CPU Intel ### Bộ xử lý 4-bit 4004 là bộ vi xử lý đầu tiên được Intel giới
thumb|Mạch đảo dùng CMOS **CMOS**, viết tắt của "**Complementary Metal-Oxide-Semiconductor**" trong tiếng Anh, là thuật ngữ chỉ một loại công nghệ dùng để chế tạo mạch tích hợp. Công nghệ CMOS được dùng để chế
thumb|Linh kiện điện tử Các **linh kiện điện tử** là các _phần tử rời rạc cơ bản_ có những tính năng xác định được dùng cho ghép nối thành _mạch điện_ hay _thiết bị điện
**Mạch khuếch đại thuật toán** (tiếng Anh: operational amplifier), thường được gọi tắt là **op-amp** là một mạch khuếch đại "DC-coupled" (tín hiệu đầu vào bao gồm cả tín hiệu BIAS) với hệ số khuếch
[[Phần cứng|Phần cứng máy tính là nền tảng cho xử lý thông tin (sơ đồ khối). ]] **Lịch sử phần cứng máy tính** bao quát lịch sử của phần cứng máy tính, kiến trúc của
nhỏ|phải|Hai [[Vôn kế điện tử]] **Điện tử học**, gọi tắt là **khoa điện tử**, là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu và sử dụng các thiết bị điện hoạt động theo sự điều khiển
## Khái niệm Transistor **khuếch đại điện** khi điện thế xuất từ chân thu lớn hơn điện thế nhập tại chân nền. Để Transistor thực thi chức năng Khuếch đại điện. Trước nhất, Transistor phải
thumb||[[Vi mạch 7400, 4 cổng NAND. Dòng mã loạt: sản xuất năm _19_76, tuần 45]] **Transistor-transistor logic** viết tắt là _TTL_ là họ logic (logic family) được xây dựng từ các transistor lưỡng cực. Tên
**CPU** viết tắt của chữ **_central processing unit_** (tiếng Anh), tạm dịch là **Bộ xử lý trung tâm**, là mạch điện tử thực hiện các câu lệnh của chương trình máy tính bằng cách thực
Các **linh kiện bán dẫn** hay _phần tử bán dẫn_ là các _linh kiện điện tử_ khai thác tính chất điện tử của _vật liệu bán dẫn_, như silic, germani, và arsenua galli, cũng như
Logic **nMOS** sử dụng các transistor MOSFET (Metal-Oxide-Semiconductor Field Effect Transistors) để xây dựng các cổng logic và các mạch số. Transistor nMOS có ba chế độ hoạt động: ngắt (cut-off), triode, và bão hoà
**Vi ba** hay **vi sóng** (Tiếng Anh: _microwave_) là sóng điện từ có bước sóng dài hơn tia hồng ngoại, nhưng ngắn hơn sóng radio. Vi ba còn gọi là sóng **tần số siêu cao
thumb||[[Vi mạch 7400, 4 cổng NAND đóng gói kiểu PDIP. Dòng mã loạt có: sản xuất năm (_19_)76, tuần 45]] Trong điện tử học, **cổng logic** (tiếng Anh: _logic gate_) là mạch điện thực hiện
nhỏ|Một mạch Joule Thief sử dụng transistor 2N2222A và điện trở 1000 [[ohm.]] nhỏ|Joule Thief trên một bảng mạch cắm thử Một **joule thief** là một kiểu tự động bộ tăng áp, mạch có kích
**Ổn áp** là hệ thống điện được thiết kế để _tự động duy trì_ việc cấp ra một mức _điện áp ra ổn định_. Thuật ngữ _Ổn áp_ áp dụng cho cả dòng một chiều
**Photocoupler** hay phần tử cách ly quang (opto-isolator), hay _optocoupler_, là một _phần tử bán dẫn_ thực hiện truyền tín hiệu giữa hai phần mạch bị cách ly với nhau về điện bằng cách _sử
Đường tăng trưởng số lượng transistor trên bộ vi xử lý (dot) của Intel và định luật Moore (đường trên với chu kỳ 18 tháng, đường dưới chu kỳ 24 tháng **Định luật Moore** được
Đây là danh sách các bộ vi xử lý Intel Core i5. Được giới thiệu vào năm 2009, dòng vi xử lý Core i5 hướng đến người dùng phổ thông. ## Bộ xử lý cho
thumb|upright=1.2|alt=Multiple lightning strikes on a city at night|[[Tia sét và chiếu sáng đô thị là hai trong những hiện tượng ấn tượng nhất của điện.]] **Điện** là tập hợp các hiện tượng vật lý đi
**Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên động** (**DRAM** hay **RAM động**) là một loại bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên lưu mỗi bit dữ liệu trong một tụ điện riêng biệt trên một mạch tích
thumb|CPU [[Intel 80486 DX2 có kích thước 12×6.75 mm.]] **Vi mạch** (tiếng Anh: _microchip_) hay **vi mạch tích hợp**, hoặc **mạch tích hợp** (tiếng Anh: _integrated circuit_, gọi tắt **IC**, còn gọi là **chip** theo
**William Bradford Shockley** (13 tháng 2, năm 1910 – 12 tháng 8, năm 1989) là một nhà vật lý và nhà phát minh người Mỹ sinh tại Anh. Cùng với John Bardeen và Walter Houser
**Germani** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Ge** và số nguyên tử 32. Nó là một á kim màu trắng bạc, cứng, bóng, về mặt hóa học là
**RISC** (viết tắt của **_R**educed **I**nstructions **S**et **C**omputer - Máy tính với tập lệnh đơn giản hóa_) là một phương pháp thiết kế các bộ vi xử lý (VXL) theo hướng đơn giản hóa tập