✨Transistor hiệu ứng trường hóa học

Transistor hiệu ứng trường hóa học

thumb|Cấu tạp cảm biến ChemFET. Điện thế cổng kiểm soát dòng điện giữa nguồn và điện cực cống. Transistor hiệu ứng trường hóa học, viết tắt theo tiếng Anh là ChemFET, là MOSFET nhạy cảm hóa học, được chế tạo để tại vùng tác động của cực cổng (gate) cảm nhận nồng độ hoá chất trong dung dịch. Khi đó ChemFET hoạt động như một cảm biến. Khi nồng độ chất cần phân tích thay đổi, dòng điện qua transistor sẽ thay đổi tương ứng.

Cấu trúc cảm biến này gồm có transistor hiệu ứng trường nhạy cảm ion (ISFET) và có màng bán thấm trên bề mặt vùng cực gate của FET. Một gradient nồng độ giữa dung dịch và điện cực cổng phát sinh do có chứa các gốc thụ thể liên kết ưu tiên chất đích phân tích. Gradient nồng độ này của các ion chất phân tích tích điện tạo ra một điện thế hóa học giữa nguồn và cổng, lần lượt được đo bằng FET, và so sánh với điện cực tham chiếu (Reference).

Ứng dụng

Dựa theo nguyên lý chung của ChemFET với nền tảng là Transistor hiệu ứng trường nhạy cảm ion hay ISFET, các biến thể ứng dụng được chế tạo thành các cảm biến cho đối tượng hóa học xác định. Những biến thể này có:

  • ISFET được sử dụng để xác định các ion trong chất điện phân.
  • Transistor hiệu ứng trường nhạy enzyme hay ENFET, một dạng chuyên biệt để phát hiện các enzyme (Enzyme field-effect transistor).
  • Transistor hiệu ứng trường nhạy cảm pH hay pHFET.

ChemFET cũng có thể được phân loại theo phương tiện tiếp xúc:

  • Transistor hiệu ứng trường bán dẫn-oxit-điện phân hay EOSFET (Electrolyte-oxide-semiconductor field-effect transistor).
  • Transistor hiệu ứng trường nhạy cảm với khí hay GASFET.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Cấu tạp cảm biến ChemFET. Điện thế cổng kiểm soát dòng điện giữa nguồn và điện cực cống. **Transistor hiệu ứng trường hóa học**, viết tắt theo tiếng Anh là **ChemFET**, là MOSFET nhạy cảm
thumb|Một kiểu cấu trúc OFET, dạng _gate đáy_, thích hợp cho thử nghiệm hoặc sử dụng linh kiện rới rạc **Transistor hiệu ứng trường hữu cơ**, viết tắt theo tiếng Anh là **OFET** (_organic field-effect
**Transistor lưỡng cực nối**, viết tắt theo tiếng Anh là **BJT** (_Bipolar junction transistor_) là loại linh kiện bán dẫn có cấu trúc 2 tiếp xúc của 3 khối chất bán dẫn có đặc tính
thumb|Mô hình hoạt động của ISFET. Dòng điện trong kênh từ cực máng (drain) đến cực nguồn (source), được kiểm soát bởi điện thế cực cửa (gate). [[Điện cực tham chiếu để xác định điện
nhỏ|phải|Hai [[Vôn kế điện tử]] **Điện tử học**, gọi tắt là **khoa điện tử**, là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu và sử dụng các thiết bị điện hoạt động theo sự điều khiển
**Mạch khuếch đại thuật toán** (tiếng Anh: operational amplifier), thường được gọi tắt là **op-amp** là một mạch khuếch đại "DC-coupled" (tín hiệu đầu vào bao gồm cả tín hiệu BIAS) với hệ số khuếch
thumb|Linh kiện điện tử Các **linh kiện điện tử** là các _phần tử rời rạc cơ bản_ có những tính năng xác định được dùng cho ghép nối thành _mạch điện_ hay _thiết bị điện
**Transistor hiệu ứng trường kim loại - oxit bán dẫn**, viết tắt theo tiếng Anh là **MOSFET** (_metal-oxide-semiconductor field-effect transistor_) là thuật ngữ chỉ các transistor hiệu ứng trường FET được xây dựng dựa trên
thumb|upright=1.3|Các [[hàm sóng của electron trong một nguyên tử hydro tại các mức năng lượng khác nhau. Cơ học lượng tử không dự đoán chính xác vị trí của một hạt trong không gian, nó
thumb|Cấu trúc một FinFET cổng đôi **Transistor hiệu ứng trường vây**, ký hiệu theo tiếng Anh là **FinFET** (_fin field-effect transistor_) là linh kiện **MOSFET nhiều cổng** (multigate metal-oxide-semiconductor field-effect transistor) được xây dựng trên
[[Phần cứng|Phần cứng máy tính là nền tảng cho xử lý thông tin (sơ đồ khối). ]] **Lịch sử phần cứng máy tính** bao quát lịch sử của phần cứng máy tính, kiến trúc của
thumb|upright=1.2|alt=Multiple lightning strikes on a city at night|[[Tia sét và chiếu sáng đô thị là hai trong những hiện tượng ấn tượng nhất của điện.]] **Điện** là tập hợp các hiện tượng vật lý đi
**Vi ba** hay **vi sóng** (Tiếng Anh: _microwave_) là sóng điện từ có bước sóng dài hơn tia hồng ngoại, nhưng ngắn hơn sóng radio. Vi ba còn gọi là sóng **tần số siêu cao
Mô hình 3D của ba loại ống nano carbon đơn vách. Hoạt hình cho thấy cấu trúc 3 chiều của một ống nano. **Các ống nano carbon** (Tiếng Anh: Carbon nanotube - CNT) là một
**Germani** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Ge** và số nguyên tử 32. Nó là một á kim màu trắng bạc, cứng, bóng, về mặt hóa học là
**Electron** hay **điện tử**, là một hạt hạ nguyên tử, có ký hiệu là hay , mà điện tích của nó bằng trừ một điện tích cơ bản. Các electron thuộc về thế hệ thứ
thumb|Các loại [[cảm biến ánh sáng.]] **Bộ cảm biến** là thiết bị điện tử cảm nhận những _trạng thái_ hay _quá trình_ vật lý, hóa học hay sinh học của môi trường cần khảo sát,
**Silic** là là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Si** và số nguyên tử 14. Đây là một chất rắn kết tinh cứng, giòn có ánh kim màu xanh xám và là một
**Chất bán dẫn** (tiếng Anh: **_Semiconductor_**) là chất có _độ dẫn điện_ ở mức trung gian giữa chất dẫn điện và chất cách điện. Chất bán dẫn hoạt động như một chất cách điện ở
thumb|Công nghệ nano DNA liên quan tới việc tạo nên những cấu trúc nano từ các [[DCM china my vn, chẳng hạn như khối tứ diện DNA này. Mỗi cạnh của tứ diện là một
**Apollo 11** (16–24 tháng 7 năm 1969) là chuyến bay vào vũ trụ của Hoa Kỳ đã lần đầu tiên đưa con người đặt chân lên bề mặt Mặt Trăng. Chỉ huy Neil Armstrong cùng
thumb|GeForce 6600GT (NV43) nhỏ|Các bộ phận của một GPU **Bộ phận xử lý đồ họa** (**GPU**, **graphics processing unit**) là một vi mạch chuyên dụng được thiết kế để thao tác và truy cập bộ
phải|nhỏ|275x275px|Phân tử Nitrogen **Nitơ** (danh pháp IUPAC: _nitrogen_) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu **N** và số nguyên tử bằng 7, nguyên tử khối bằng
**Hafni(IV) sulfide** là một hợp chất vô cơ của hafni và lưu huỳnh, được phân loại là một dichalcogenide phân lớp với công thức hóa học **HfS2**. Một vài lớp mỏng của vật liệu này
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
thumb|Bức phù điêu "Nghiên cứu cầm ngọn đuốc tri thức" (1896) của Olin Levi Warner, ở Tòa nhà Thomas Jefferson, [[Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ.]] **Nghiên cứu** là "_hoạt động sáng tạo được thực
**Công nghệ nano** là việc sử dụng vật chất ở quy mô nguyên tử, phân tử và siêu phân tử cho các mục đích công nghiệp. Mô tả phổ biến sớm nhất về công nghệ
thumb|Máy hơi nước là đầu tàu chính của cuộc [[cách mạng công nghiệp, đánh dấu tầm quan trọng của kỹ thuật trong lịch sử hiện đại.]] **Kỹ thuật**, hay là **ngành kỹ sư**, là việc
**Vật lý vật chất ngưng tụ** là một trong các nhánh của vật lý học nghiên cứu các tính chất vật lý trong pha ngưng tụ của vật chất. Các nhà vật lý vật chất
thumb|Ẩm kế tóc với thang đo phi tuyến tính. **Ẩm kế** (tiếng Anh: _hygrometer_) hay **máy đo độ ẩm**, là một dụng cụ dùng để đo lượng hơi nước trong không khí, trong đất hoặc
**Cuộc cách mạng công nghiệp lần 3**, hay còn được gọi **Cách mạng kỹ thuật số** (), kỷ nguyên công nghệ thông tin, diễn ra từ những năm 1950 đến cuối những năm 1970, với
**Diode tunnel** (tiếng Anh: tunnel diode) còn gọi là diode _Esaki diode_, là một loại _diode bán dẫn_ có khả năng hoạt động rất nhanh ở vùng tần số vi sóng, được thực hiện bằng
, viết tắt là SANYO, là một công ty điện tử Nhật Bản và trước đây là thành viên của _Fortune_ Global 500, trụ sở chính đặt tại Moriguchi, tỉnh Osaka, Nhật Bản. **Sanyo** có
**Điện cực** còn gọi gọn là _cực_, là một _phần tử dẫn điện_ được sử dụng để tạo _tiếp xúc điện_ của một mạch điện với môi trường cụ thể nào đó, từ đó thực
**Điểm kỳ dị kỹ thuật** là điểm quy chiếu giả định xảy ra khi nền công nghệ phát triển gia tốc tạo ra hiệu ứng phi mã khiến cho trí thông minh nhân tạo sẽ
**CPU** viết tắt của chữ **_central processing unit_** (tiếng Anh), tạm dịch là **Bộ xử lý trung tâm**, là mạch điện tử thực hiện các câu lệnh của chương trình máy tính bằng cách thực
**RISC** (viết tắt của **_R**educed **I**nstructions **S**et **C**omputer - Máy tính với tập lệnh đơn giản hóa_) là một phương pháp thiết kế các bộ vi xử lý (VXL) theo hướng đơn giản hóa tập
[[Siêu máy tính song song hàng loạt Blue Gene/P của IBM]] **Tính toán song song** (tiếng Anh: _Parallel computing_), là một hình thức tính toán trong đó nhiều phép tính và tiến trình được thực
nhỏ|299x299px|Robert Noyce **Robert Norton Noyce** (12/12/1927 – 3/6/1990), biệt hiệu "Thị trưởng của Thung Lũng Silicon", đồng sáng lập Fairchild Semiconductor năm 1957 và Intel Corporation năm 1968. Ông cũng là nhà đồng phát minh
nhỏ|Các kỹ sư điện thiết kế các hệ thống điện phức tạp... upright|Vi mạch điện tử, với công nghệ mới chỉ còn 1 nano mét cho một cổng logic **Kỹ thuật điện** là một lĩnh
thumb|CPU [[Intel 80486 DX2 có kích thước 12×6.75 mm.]] **Vi mạch** (tiếng Anh: _microchip_) hay **vi mạch tích hợp**, hoặc **mạch tích hợp** (tiếng Anh: _integrated circuit_, gọi tắt **IC**, còn gọi là **chip** theo
**Điện ảnh Thái Lan** khởi nguồn từ nền điện ảnh những ngày đầu, khi chuyến viếng thăm đến Bern, Thụy Sĩ của vua Chulalongkorn vào năm 1897 được François-Henri Lavancy-Clarke ghi hình lại. Bộ phim
**Danh sách các nhà phát minh** được ghi nhận. ## Danh sách theo bảng chữ cái ### A * Vitaly Abalakov (1906–1986), Nga – các thiết bị cam, móng neo leo băng không răng ren
**Đặng Lương Mô** (1936 – 6 tháng 5 năm 2025) là một nhà khoa học người Việt Nam trong lĩnh vực vi mạch. Phần lớn cuộc đời ông sống và làm việc tại Nhật Bản.
**John Ruskin** (sinh ngày 5 tháng 7 năm 1968), được biết đến nhiều hơn với tên **Nardwuar**, hoặc **Nardwuar the Human Serviette**, là một nhà phỏng vấn và nhạc sĩ người Canada đến từ Vancouver,
**Máy thu vô tuyến tinh thể **- còn gọi là **máy thu tinh thể** - là một máy phát thanh đơn giản mà rất thông dụng trong những ngày đầu tiên của ngành vô tuyến.
**Walter Houser Brattain** (10.2.1902– 13.10.1987) là nhà vật lý học người Mỹ làm việc ở Bell Labs, đã cùng với John Bardeen và William Shockley phát minh ra transistor. Họ đã cùng đoạt chung Giải
**CPU cache** là bộ nhớ được dùng bởi bộ xử lý trung tâm của máy tính nhằm giảm thời gian truy cập dữ liệu trung bình từ bộ nhớ chính. Cache là một bộ nhớ
**Relay** (phiên âm tiếng Việt: **rơ le**) hay relay điện, là một công tắc đổi mạch bằng dòng điện. Các relay điện cơ sử dụng nam châm điện để vận hành cơ khí công tắc.
**Ổn áp** là hệ thống điện được thiết kế để _tự động duy trì_ việc cấp ra một mức _điện áp ra ổn định_. Thuật ngữ _Ổn áp_ áp dụng cho cả dòng một chiều