Germani là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Ge và số nguyên tử 32. Nó là một á kim màu trắng bạc, cứng, bóng, về mặt hóa học là tương tự như thiếc. Germani tạo ra một lượng lớn các hợp chất hữu cơ kim loại và là vật liệu bán dẫn quan trọng được sử dụng để sản xuất transistor. Nó được đặt tên theo tên gọi của Đức trong tiếng La tinh là Germania.
Các đặc trưng
trái|nhỏ|Một khối Germani
Germani là một nguyên tố màu trắng ánh xám, cứng có nước bóng kim loại và cấu trúc tinh thể tương tự như kim cương. Ngoài ra, một điều quan trọng cần lưu ý là germani là chất bán dẫn, với các tính chất điện nằm giữa các kim loại và các chất cách điện. Ở trạng thái nguyên chất, á kim này là chất kết tinh, giòn và duy trì độ bóng trong không khí ở nhiệt độ phòng. Các kỹ thuật tinh chế khu vực đã dẫn tới việc sản xuất germani kết tinh cho ngành công nghiệp bán dẫn với hàm lượng tạp chất chỉ ở cấp độ 10−10. Cùng với gali, bismuth, antimon và nước, nó là một trong các chất giãn nở ra khi đóng băng. Dạng oxide, dioxide germani, cũng có tính chất bất thường như có chiết suất cao đối với ánh sáng nhìn thấy, nhưng lại là trong suốt với ánh sáng hồng ngoại.
Lịch sử
Năm 1871, germani (tiếng La tinh germania để chỉ Đức) là một trong các nguyên tố mà Dmitri Ivanovich Mendeleev dự báo là tồn tại như là nguyên tố tương tự nhưng còn thiếu của nhóm silic (Mendeleev gọi nó là "eka-silicon"). Sự tồn tại của nguyên tố này được Clemens Winkler chứng minh năm 1886. Sự phát hiện này là sự khẳng định quan trọng cho ý tưởng về tính tuần hoàn nguyên tố của Mendeleev.
Tính chất |
Ekasilicon |
Germani |
Nguyên tử lượng |
72 |
72,59 |
Tỷ trọng (g/cm³) |
5,5 |
5,35 |
Điểm sôi (°C) |
Cao |
947 |
Màu |
Xám |
Xám |
Sự phát triển của các transistor bằng germani đã mở ra vô vàn ứng dụng của điện tử học trạng thái rắn. Từ năm 1950 cho tới đầu thập niên 1970, lĩnh vực này đã tạo ra một thị trường ngày càng tăng cho germani, nhưng sau đó silic độ tinh khiết cao đã bắt đầu thay thế germani trong các loại transistor, diode và chỉnh lưu. Silic có các tính chất điện học tốt hơn, nhưng đòi hỏi độ tinh khiết cao hơn—một độ tinh khiết mà con người không thể đạt được ở quy mô thương mại trong giai đoạn đầu. Trong khi đó, nhu cầu về germani trong các mạng liên lạc viễn thông bằng cáp quang, các hệ thống quan sát ban đêm bằng hồng ngoại và các xúc tác polyme hóa đã gia tăng một cách mạnh mẽ. Các ứng dụng này chiếm tới 85% nhu cầu tiêu thụ germani toàn thế giới vào năm 2000. Germani khác với silic ở chỗ việc cung cấp silic bị hạn chế bởi năng lực sản xuất trong khi việc cung cấp germani bị hạn chế bởi sự hạn chế các nguồn có thể khai thác.
Ứng dụng
Không giống như phần lớn các chất bán dẫn khác, germani có vùng cấm nhỏ, cho phép nó phản ứng rất hiệu quả với ánh sáng hồng ngoại. Vì thế nó được sử dụng trong các kính quang phổ hồng ngoại và các thiết bị quang học khác trong đó đòi hỏi các thiết bị phát hiện cực kỳ nhạy với tia hồng ngoại. Chiết suất của oxide germani và thuộc tính tán sắc của nó làm cho germani là hữu ích trong các thấu kính camera góc rộng và trong kính vật của các kính hiển vi.
Các transistor từ germani vẫn còn được sử dụng trong một số hộp dậm chân của các nhạc công muốn tái tạo các đặc trưng âm khác biệt cho âm "fuzz" từ thời kỳ ban đầu của rock and roll, đáng chú ý có Fuzz Face của Dallas Arbiter.
Germani là vật liệu quang học hồng ngoại có tầm quan trọng cao và có thể dễ dàng cắt, đánh bóng thành các thấu kính hay cửa sổ. Cụ thể, nó được sử dụng như là thấu kính vật trong các camera nhiệt làm việc trong khoảng bước sóng 8-14 micron chụp hình nhiệt thụ động và cho hot-spot detection in military and fire fighting applications. Vật liệu này có chiết suất rất cao (4,0) và vì thế cần được bọc lót chống phản xạ. Cụ thể, lớp bọc lót chống phản xạ đặc biệt rất cứng như cacbon tựa kim cương (DLC) (chiết suất 2,0) là phù hợp tốt nhất và sản sinh ra bề mặt cứng như kim cương có thể chống chịu được các tác động môi trường khác nhau.
Hợp kim gecmanua silic (hay "silic-germani", SiGe) rất nhanh chóng trở thành vật liệu bán dẫn quan trọng, dùng trong các mạch IC tốc độ cao. Các mạch IC dùng các tính chất của kết nối Si-SiGe có thể nhanh hơn nhiều so với các mạch chỉ dùng silic.
nhỏ|Một chiếc bát làm từ germani
Ứng dụng khác:
- Tác nhân trong sản xuất hợp kim
- Phosphor trong các đèn huỳnh quang
- Chất xúc tác
- Các thiết bị phát hiện dùng một tinh thể germani độ tinh khiết cao có thể nhận dạng chính xác nguồn bức xạ (ví dụ trong an ninh hàng không)
- Các đĩa bán dẫn với nền là germani cho các tế bào quang điện hiệu suất cao đa kết nối trong các ứng dụng cho tàu vũ trụ.
Một vài hợp chất của germani có độc tính thấp đối với động vật có vú, nhưng lại có độc tính cao đối với một vài loại vi khuẩn nào đó. Tính chất này làm cho chúng trở thành có ích như là các tác nhân chữa trị bằng hóa chất.
Các tinh thể germani độ tinh khiết cao được dùng trong các máy dò cho kính quang phổ gamma.
Nghiên cứu của FDA đưa ra kết luận rằng germani, khi sử đụng như là chất bổ sung dinh dưỡng, "thể hiện một số nguy hiểm tiềm tàng cho sức khỏe con người".
Trong những năm gần đây germani được gia tăng sử dụng trong các hợp kim của các kim loại quý. Ví dụ, trong hợp kim bạc sterling, nó được thêm vào để giảm vết bẩn màu, tăng chống xỉn màu, và làm tăng phản ứng của hợp kim đối với xơ cứng kết tủa.
Phổ biến
phải|nhỏ|Quặng [[Renierite.]]
Nguyên tố này được tìm thấy trong argyrodit (sulfide của germani và bạc); than đá; germanit; quặng kẽm; và một số khoáng vật khác.
Xem thêm Khoáng vật germani
Ở quy mô thương mại, germani thu được từ quặng kẽm nhờ xử lý bụi quặng nóng chảy cũng như từ các phụ phẩm sau cháy của một vài dạng than đá. Vì thế nguồn dự trữ lớn của germani chính là các nguồn than đá.
Á kim này có thể tách ra từ các kim loại khác bằng cách chưng cất phân đoạn tetraclorua dễ bay hơi của nó. Kỹ thuật này cho phép sản xuất germani cực kỳ tinh khiết.
Giá cả
Năm 1998 giá thành của germani vào khoảng 0,70$/kg. Tuy nhiên, giá thành này liên tục giảm kể từ đó:
Hợp chất
Một số hợp chất vô cơ của germani như gecman (tetrahiđrua germani (GeH4), tetraclorua germani (GeCl4),
và dioxide germani (germania) (GeO2). Một số hợp chất hữu cơ của germani như tetrametylgecman hay tetrametyl germani, (Ge(CH3)4), và tetraetylgecman hay tetraetyl germani, (Ge(C2H5)4). Hợp chất hữu cơ mới của germani gần đây (isobutylgecman ((CH3)2CHCH2GeH3), đã được thông báo là chất lỏng ít nguy hại hơn để thay thế cho khí gecman độc hại trong các ứng dụng bán dẫn.
;Xem thêm
Hợp chất germani
Gecman
*Gecmanua
Tính chất
Germani nguyên chất được biết đến với việc sinh ra một cách tự phát các biến vị xoắn rất dài, còn gọi là râu germani. Sự phát triển của các râu này là một trong các nguyên nhân chính trong các hỏng hóc của các diode và transistor cũ sản xuất từ germani, do phụ thuộc vào việc chúng kết thúc chạm vào đâu mà điều đó có thể dẫn tới đoản mạch.
👁️
3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Germani tetrafluoride** là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là germani và flo, với công thức hóa học được quy định là **GeF4**. Hợp chất này tồn tại
**Germani đichloride** là một hợp chất vô cơ của germani và clo với công thức hóa học **GeCl2**. Nó là một chất rắn màu vàng nhạt và chứa germani ở trạng thái oxy hóa +2.
**Germani dioxide**, còn được gọi dưới nhiều cái tên khác là _germanic Oxide_ và _germania_, là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **GeO2**. Hợp chất này rất có giá trị kinh
**Germani disulfide** hay **đisulfide germani** là hợp chất hóa học có công thức GeS2. Nó là chất rắn kết tinh màu trắng hay không màu, nóng chảy ở khoảng 800 °C.. ## Lịch sử Đisulfide germani
**Germani** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Ge** và số nguyên tử 32. Nó là một á kim màu trắng bạc, cứng, bóng, về mặt hóa học là
**Germani monosulfide**, còn được gọi dưới một cái tên khác là germani(II) sulfide là một hợp chất vô cơ của hai nguyên tố germani và lưu huỳnh, với công thức hóa học được quy định
**Chuột rêu một răng German** (Danh pháp khoa học: _Pseudohydromys germani_) là một loài gặm nhấm trong họ Muridae xuất hiện ở vùng núi phía đông nam New Guinea. Nó được biết đến từ một
**Gecman** là một hợp chất hóa học có công thức GeH4. Nó là hydride đơn giản nhất của germani và là một trong những hợp chất hữu ích nhất của germani. Giống như các hợp
**Germani tetrachloride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **GeCl4**. Chất lỏng không màu, bốc khói có mùi thơm đặc biệt, có tính axit này được sử dụng như một chất
#đổi Bông lau tai trắng Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
Sáp vuốt tóc nam Tornado xuất xứ Đức Germani+ Độ giữ nếp: 10/10 bất chấp những mái tóc khó vào nếp+ Độ bóng: 0/10 tự nhiên+ Volume (Độ phồng): 9/10 tạo phồng tốt cho mái
DẦU GỘI PHỤC HỒI TÓC WEILAIYA ❤️ Dầu gội đầu + dầu xả không silicone kiềm dầu, gầu, phục hồi tóc, mượt tóc weilaiya. Bạn có những vẫn đề về tóc như : + tóc
**Nhóm carbon** hay **nhóm nguyên tố 14** là một nhóm trong bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố carbon (C), silic (Si), germani (Ge), thiếc (Sn), chì (Pb) và flerovi (Fl). Nhóm này nằm trong
**Lịch sử Bỉ** có từ trước khi thành lập nước Bỉ hiện đại năm 1830. Lịch sử Bỉ đan xen với lịch sử các nước láng giềng là Hà Lan, Đức, Pháp và Luxembourg. Trong
thumb|Vị trí của người Oretani ở [[bán đảo Iberia]] **Người Oretani** hoặc **Oretanii** (tiếng Hy Lạp: _Orissioi_) là một tộc người Iberes cổ đại trước thời La Mã ở bán đảo Iberia (người La Mã
**Silic** là là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Si** và số nguyên tử 14. Đây là một chất rắn kết tinh cứng, giòn có ánh kim màu xanh xám và là một
Bảng tuần hoàn tiêu chuẩn 18 cột. Màu sắc thể hiện các nhóm [[nguyên tố hoá học của nguyên tử khác nhau và tính chất hóa học trong từng nhóm (cột)]] **Bảng tuần hoàn** (tên
nhỏ|325x325px|[[Bảng tuần hoàn.]] Trong hóa học, **phi kim** là một nhóm nguyên tố hóa học mà tính kim loại của những nguyên tố này không chiếm ưu thế. Ở điều kiện tiêu chuẩn (298 K
Các **linh kiện bán dẫn** hay _phần tử bán dẫn_ là các _linh kiện điện tử_ khai thác tính chất điện tử của _vật liệu bán dẫn_, như silic, germani, và arsenua galli, cũng như
**Nấm linh chi**, tên khoa học là **_Ganoderma lucidum_**, là một loại nấm lỗ thuộc chi _Ganoderma,_ họ Nấm lim (Ganodermataceae). Nấm linh chi còn có những tên khác như **Tiên thảo**, **Nấm trường thọ**,
thumb|upright=1.2|Tinh thể [[osmi, một kim loại nặng có khối lượng riêng lớn gấp hai lần chì]] **Kim loại nặng** (tiếng Anh: _heavy metal_) thường được định nghĩa là kim loại có khối lượng riêng, khối
**Transistor hiệu ứng trường kim loại - oxit bán dẫn**, viết tắt theo tiếng Anh là **MOSFET** (_metal-oxide-semiconductor field-effect transistor_) là thuật ngữ chỉ các transistor hiệu ứng trường FET được xây dựng dựa trên
thumb|[[Bảng tuần hoàn]] **Nguyên tố hóa học**, thường được gọi đơn giản là **nguyên tố**, là một chất hóa học tinh khiết, bao gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên
Bản đồ [[Đế quốc La Mã và Germania (Magna Germania), đầu thế kỷ II]] liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADptin:Ancient_Germania_-_New_York,_Harper_and_Brothers_1849.jpg|phải|nhỏ|300x300px|Bản đồ Magna Germania vào đầu thế kỷ thứ 2 sau Công nguyên, của [[Alexander George Findlay]] **Germania** là tên La-tinh
nhỏ|phải **Idomeneo** (tên đầy đủ là **Idomeneo, vua Creta, K.336**) là vở opera của nhà soạn nhạc người Áo Wolfgang Amadeus Mozart. Ông sáng tác vở opera này vào năm 1780. ## Hoàn cảnh sáng
thumb|Đầu dò cho [[tia gamma|bức xạ gamma loại germani tinh thể trong vỏ đường kính khoảng 6 cm và dài 8 cm]] **Đầu dò bán dẫn** là đầu dò sử dụng khối chất bán dẫn
**Kim loại phụ** là một thuật ngữ sử dụng rộng rãi trong công nghiệp luyện kim, nói chung dùng để chỉ các kim loại là phụ phẩm trong nấu luyện một kim loại cơ bản.
**Phân rã beta kép phi neutrino** (**0νββ**) là một quá trình phân rã phóng xạ lý thuyết thường được đề xuất và theo đuổi bằng thực nghiệm sẽ chứng minh bản chất Majorana của hạt
Dưới đây là danh sách 194 **nguồn dẫn liệt kê các nguyên tố thuộc nhóm á kim** theo thứ tự thời gian, tính đến tháng 8 năm 2011. Mỗi nguồn dẫn khác nhau có thể
Bio Hope tự hào giới thiệu bộ ba sản phẩm chăm sóc sức khỏe toàn diện gồm Đông Trùng Hạ Thảo, Mật Ong Đông Trùng Hạ Thảo và Cao Đông Trùng Linh Chi. Đây là
Thức khuya, mất ngủ lâu ngày không chỉ làm cơ thể mệt mỏi mà còn âm thầm hủy hoại sức khỏe của bạn, dẫn đến: 📌 Suy nhược thần kinh: Đầu óc căng thẳng, trí
**Chất bán dẫn** (tiếng Anh: **_Semiconductor_**) là chất có _độ dẫn điện_ ở mức trung gian giữa chất dẫn điện và chất cách điện. Chất bán dẫn hoạt động như một chất cách điện ở
**Carbon** (tiếng Pháp _carbone_ (/kaʁbɔn/)) là nguyên tố hóa học có ký hiệu là **C** và số nguyên tử bằng 6, nguyên tử khối bằng 12. Nó là một nguyên tố phi kim có hóa
**Argon** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn. Nó có ký hiệu **Ar** và số nguyên tử bằng 18. Là khí hiếm thứ ba trong nhóm 8, argon chiếm khoảng 0,934% khí
**Fluor** (danh pháp cũ: **flo**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là **F** và số hiệu nguyên tử là 9. Đây là halogen nhẹ nhất và tồn tại dưới dạng chất khí
**Nhôm** là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Al** và số nguyên tử 13. Nhôm có khối lượng riêng thấp hơn các kim loại thông thường khác, khoảng một phần ba so với
**Các sắc tộc German** (hay _Giéc-manh_, phiên âm từ _Germain_ trong tiếng Pháp; có gốc từ _Germanus_/_Germani_ tiếng Latinh) là nhóm các sắc dân được các tác gia Hy Lạp và La Mã cổ đại
nhỏ|Bìa quyển _Kimiya-yi sa'ādat_ (bản 1308) của nhà giả thuật Hồi giáo Ba Tư Al-Ghazali được trưng bày tại Bibliothèque nationale de France. **Lịch sử ngành hóa học** có lẽ được hình thành cách đây
nhỏ|phải|[[Nhà máy điện hạt nhân Ikata, lò phản ứng nước áp lực làm lạnh bằng chất lỏng trao đổi nhiệt thứ cấp với đại dương.]] nhỏ|phải|Ba loại tàu năng lượng hạt nhân, từ trên xuống
**Caesi** (hay còn gọi là **Xê-si**, tiếng Anh: **cesium**, tiếng Latinh: "caesius") là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Cs** và số nguyên tử bằng 55. Nó là một
**Thiếc** là một nguyên tố hóa học trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học của Mendeleev, có ký hiệu là **Sn** và số nguyên tử là 50. Thiếc có màu ánh bạc, nhiệt
nhỏ|300x300px|Dạng tinh thể đơn của [[insulin rắn.]] **Chất rắn** dạng vật chất khác chất lỏng (các trạng thái khác là chất lỏng, chất khí và plasma). So với các trạng thái vật chất kia, các
**Nguyên tố chu kỳ 3** là hàng thứ 3 trong bảng tuần hoàn (tiêu chuẩn), giống như chu kỳ 2 nó có tất cả tám nguyên tố: 2 có electron ngoài cùng thuộc lớp 3s
thumb|upright=1.2|alt=Multiple lightning strikes on a city at night|[[Tia sét và chiếu sáng đô thị là hai trong những hiện tượng ấn tượng nhất của điện.]] **Điện** là tập hợp các hiện tượng vật lý đi
**Diode bán dẫn** (gọi tắt là diode) là một loại linh kiện bán dẫn chỉ cho phép dòng điện đi qua nó theo một chiều mà không theo chiều ngược lại. Có nhiều loại diode
**32 (ba mươi hai)**, là một số tự nhiên ngay sau 31 và ngay trước 33. ## Trong toán học 32 là số _n_ nhỏ nhất với đúng 7 nghiệm cho phương trình φ_(x)_ =
**Cát Lâm** (, ), là một tỉnh ở Đông Bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Năm 2018, Cát Lâm là tỉnh đông thứ hai mươi mốt về số dân, đứng thứ hai mươi tư
Lãnh thổ của đế quốc Francia, 481–814 SCN. **Người Frank** (phát âm như "Phrăng", hay _gens Francorum_) hoặc **người Francia** là một liên minh các sắc tộc Germanic được ghi nhận sống ở hạ lưu