Tiếp thị kinh doanh là một hoạt động tiếp thị của các cá nhân hoặc tổ chức (bao gồm các doanh nghiệp thương mại, chính phủ và các tổ chức). Nó cho phép họ bán sản phẩm hoặc dịch vụ cho các công ty hoặc tổ chức khác bán lại chúng, sử dụng chúng trong các sản phẩm hoặc dịch vụ của họ hoặc sử dụng chúng để hỗ trợ công việc của họ. Đó là một cách để thúc đẩy kinh doanh và cải thiện lợi nhuận quá.
Tiếp thị kinh doanh còn được gọi là tiếp thị công nghiệp hoặc tiếp thị từ doanh nghiệp đến doanh nghiệp (B2B). Trong tiếp thị tiêu dùng, quảng cáo có thể rộng và tương tác với khách hàng thường diễn ra thông qua các nhà bán lẻ lớn. Tiếp thị kinh doanh khác nhau ở chỗ nó dựa vào mối quan hệ trực tiếp, cá nhân hơn nhiều giữa các doanh nghiệp.
Những kỹ năng cần có khi thực hiện tiếp thị kinh doanh:
Các chuyên gia tiếp thị kinh doanh khao khát phải có được kỹ năng tiếp thị và dịch vụ khách hàng nói chung. Cũng phải có khả năng phù hợp với các sản phẩm và thế mạnh của công ty mình với nhu cầu của thị trường mục tiêu. Để đảm bảo lợi nhuận, các nhà tiếp thị giữa các doanh nghiệp cũng phải định giá sản phẩm và dịch vụ để bán tốt trong một thị trường nhất định. Các chuyên gia tiếp thị kinh doanh có nhiều trách nhiệm bổ sung, bao gồm:
· Thực hiện cuộc gọi bán hàng
· Duy trì và quảng bá thương hiệu
· Xác định thị trường mục tiêu
· Tạo khách hàng tiềm năng
· Thực hiện ra mắt sản phẩm
· Tạo và đánh giá các chương trình tiếp thị
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếp thị kinh doanh** là một hoạt động tiếp thị của các cá nhân hoặc tổ chức (bao gồm các doanh nghiệp thương mại, chính phủ và các tổ chức). Nó cho phép họ bán
Cấu trúc cây rẽ nhánh tiếp thị đa cấp điển hình. Cá nhân màu xanh ở trên cùng sẽ nhận được tiền thưởng từ việc bán hàng của các thành viên màu đỏ ở tuyến
**Phân phối sản phẩm** (còn được biết đến trong tiếng Anh đơn giản là **place** hoặc **Product distribution**) là một trong 4 yếu tố của marketing. Phân phối là một tiến trình mà cung cấp
**_Chiến lược tiếp thị_** là bước căn bản nhằm đạt được mục tiêu là tăng doanh số bán hàng và có một lợi thế cạnh tranh bền vững.Chiến lược marketing bao gồm tất cả các
Đây là danh sách các **chiến thuật kinh doanh**. Sự sắp xếp theo hệ thống chỉ có tính tương đối. Các đề mục sắp xếp chủ yếu theo thứ tự bảng chữ cái A-Z. Danh
**Chỉ số thuận lợi kinh doanh** (EBDI - Ease of Doing Business Index) là chỉ số được đề ra bởi Ngân hàng thế giới. Thứ hạng cao chỉ ra rằng các quy tắc cho kinh
**Tiếp thị kiểu du kích** (tiếng Anh: guerrilla marketing) là một chiến lược quảng cáo trong đó một công ty sử dụng những cách tương tác gây bất ngờ hoặc khác thường theo một cách
**Cạnh tranh** kinh tế là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế (nhà sản xuất, nhà phân phối, bán lẻ, người tiêu dùng, thương nhân...) nhằm giành lấy những vị thế tạo nên
**Mô hình kinh doanh** là một khái niệm trừu tượng của một tổ chức, nó có thể là một khái niệm, văn bản và/hoặc đồ hoạ của cấu tạo tương quan, hợp tác, sự sắp
**Tiếp thị kỹ thuật số** là việc sử dụng Internet, thiết bị di động, phương tiện truyền thông xã hội, công cụ tìm kiếm và các kênh khác để tiếp cận người tiêu dùng. Một
nhỏ|phải|Một buổi hợp tác phát triển kinh doanh ở Ấn Độ **Phát triển kinh doanh** (_Business development_) là việc tạo ra giá trị lâu dài cho một tổ chức từ khách hàng, thị trường và
**Kinh doanh điện tử**, hay còn gọi là "**eBusiness**" hoặc "**e-business**" (viết tắt từ chữ _Electronic business_), hay _Kinh doanh trên Internet_, có thể được định nghĩa như là một ứng dụng thông tin và
**Tiếp thị nội dung** là một thuật ngữ bao gồm tất cả dạng thức marketing liên quan đến việc tạo và chia sẻ nội dung. Nội dung được tạo ra dùng để hướng khách hàng
**Chiến lược kinh doanh** là phương pháp, cách thức hoạt động kinh doanh của một công ty, tập đoàn trong lĩnh vực kinh doanh, nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh tối ưu. Chiến lược
**Chiến lược chiến tranh tiếp thị** là chiến lược được sử dụng trong thương mại và tiếp thị, cố gắng tạo ra sự tương đồng giữa kinh doanh và chiến tranh, áp dụng các nguyên
Đây là danh sách các **chiến lược kinh doanh**. Sự sắp xếp theo hệ thống chỉ có tính tương đối. Danh sách này **chỉ có tính liệt kê**, không diễn giải sự liên quan, kết
**Các nhà môi giới doanh nghiệp**, còn được gọi là **đại lý chuyển nhượng doanh nghiệp**, hoặc **trung gian**, hỗ trợ người mua và người bán của các doanh nghiệp tư nhân trong quá trình
**Hợp tác kinh doanh** là sự phát triển của các mối quan hệ chiến lược, thành công, lâu dài giữa khách hàng và nhà cung cấp, dựa trên việc đạt được thông lệ tốt nhất
**Truyền thông tiếp thị** (tiếng Anh: Marketing Communications (viết tắt là Marcom)) là một phần cơ bản trong hoạt động marketing của công ty. Marcom là tất cả những thông điệp và phương tiện truyền
**Quản trị kinh doanh** là việc thực hiện quản lý một hoạt động kinh doanh. Nó bao gồm tất cả các khía cạnh của việc giám thị và giám sát hoạt động kinh doanh và
**Tiếp thị liên kết** (_affiliate marketing_) là một hình thức Marketing dựa trên hiệu suất. Đây là một cách để các doanh nghiệp, công ty tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ của mình dựa
**Tiếp thị địa phương** (tiếng Anh: _Marketing Places_) là một bộ phận các giải pháp thực hiện chiến lược phát triển kinh tế của địa phương. Đó là những hoạt động nhằm trình bày, giới
Các phác thảo sau đây được cung cấp như là một cái nhìn tổng quan và hướng dẫn về quản lý: **Quản trị kinh doanh** – quản lý của một doanh nghiệp. Nó bao gồm
**Hiệu quả tiếp thị** (marketing effectiveness) là thước đo mức độ hiệu quả của một chiến dịch tiếp thị nhất định giữa việc đạt được mục tiêu kinh doanh và tối đa hóa chi phí
**Quản trị tiếp thị** là kỷ luật tổ chức mà tập trung vào ứng dụng thực tế của định hướng marketing, kĩ thuật, phương pháp bên trong các doanh nghiệp, tổ chức và chú trọng
**Tiếp thị dựa trên tài khoản (ABM) **(tiếng Anh: _Account-based marketing_), còn được gọi là **tiếp thị tài khoản chính**, là một cách tiếp cận chiến lược để tiếp thị doanh nghiệp dựa trên nhận
**Tiếp thị đàm thoại** (Conversational Marketing) là thảo luận trực tiếp về những gì khách hàng muốn và những gì doanh nghiệp bạn có thể cung cấp cho họ. Đây là cách nhanh nhất để
**Chiến lược rút lui** trong kinh doanh là kế hoạch và hành động ngừng hoạt động của doanh nghiệp khi hoạt động kinh doanh không thuận lợi. Rút lui trong kinh doanh là biện pháp
nhỏ|phải|[[Trung tâm kinh doanh quốc tế Moskva]] **Kinh doanh quốc tế** (_International business_) đề cập đến việc mậu dịch, buôn bán hàng hóa và dịch vụ, kinh tế dịch vụ, công nghệ, vốn và/hoặc kiến
**Đề xuất kinh doanh** là đề nghị bằng văn bản từ người bán cho người mua tiềm năng. Đề xuất kinh doanh thường là bước quan trọng trong quy trìnhbán hàng phức tạp — tức
**Lập kế hoạch kinh doanh tích hợp** (IBP) là một quá trình chuyển các kết quả kinh doanh mong muốn thành các yêu cầu tài nguyên và hoạt động, với mục tiêu bao quát là
**Viral marketing** (hay còn gọi là tiếp thị lan truyền) là hình thức marketing theo quy tắc lan truyền thông tin. Là một chiến lược kinh doanh sử dụng các nền tảng mạng xã hội
**Nhà tiếp thị** hay còn gọi là **Marketer**, xét về mặt cấu trúc, thuật ngữ Marketer gồm gốc “market” có nghĩa là “chợ” hay “thị trường” và hậu tố “er” chỉ người. Nhà tiếp thị
**Kinh tế học kinh doanh** là một lĩnh vực trong kinh tế học ứng dụng trong đó sử dụng lý thuyết kinh tế và phương pháp định lượng để phân tích doanh nghiệp và những
**Chiến thuật kinh doanh** là biện pháp, cách thức cụ thể để tạo được hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. Cách thức cụ thể đó thể hiện qua việc mua bán của một lái
**Tiếp thị sự kiện** là một loại hình marketing trải nghiệm của một thương hiệu, dịch vụ hoặc sản phẩm thông qua các sự kiện quảng cáo. Nó thường liên quan đến tương tác trực
nhỏ|phải|Một văn phòng điều hành mạng lưới kinh doanh **Mạng lưới kinh doanh** (_Business network_) là một mạng lưới phức tạp, bền vững và phụ thuộc lẫn nhau của mối quan hệ kinh doanh giữa
**Trách nhiệm giải trình tiếp thị** là một thuật ngữ biểu thị sự quản lý với dữ liệu dễ hiểu đối với việc quản lý doanh nghiệp. Các tên khác đã được đặt cho quá
Song song với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, là sự ra đời của các loại hoạt động Marketing. Nếu như xưa kia, Marketing truyền thống phù hợp với giai đoạn thị
nhỏ|phải|Tiếp thị quảng bá nông sản hữu cơ Microgreen **Tiếp thị nông nghiệp** (_Agricultural marketing_) bao gồm các dịch vụ liên quan đến việc đưa một sản phẩm nông nghiệp từ trang trại đến tận
**Tiếp thị gián đoạn** (tiếng Anh: **interruption marketing** hay còn gọi là **outbound marketing**: **tiếp thị bên ngoài**): là loại hình tiếp thị làm gián đoạn dòng hoạt động của người xem, với đặc điểm
**Tiếp thị thời gian thực** (tiếng Anh: _Real-time marketing_) là tiếp thị liên quan đến việc sử dụng dữ liệu được báo cáo tại một thời điểm cụ thể về khách hàng để các nhà
nhỏ|phải|Wharton School, trường quản trị kinh doanh thuộc [[Đại học Pennsylvania.]] Ivy League, một nhóm các trường đại học hàng đầu của Hoa Kỳ, đặc biệt mạnh về lĩnh vực kinh tế, biểu hiện qua
**Đạo đức kinh doanh** là một tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn và kiểm soát hành vi của các chủ thể kinh doanh. Đạo đức
**Kinh doanh** là hoạt động của cá nhân hoặc tổ chức nhằm mục đích đạt lợi nhuận qua một loạt các hoạt động như: *Quản trị *Tiếp thị *Tài chính *Kế toán *Sản xuất *Bán
**Tiếp thị đa kênh** (tiếng Anh: _Multi-channel marketing _) là sự pha trộn của các kênh phân phối và quảng cáo khác nhau cho mục đích marketing. Có nhiều kênh mà các doanh nghiệp, tổ
nhỏ|phải|Một hình ảnh quảng cáo [[thức ăn nhanh như là một loại thức ăn siêu ngon]] **Tiếp thị thực phẩm** (_Food marketing_) là hoạt động tiếp thị các sản phẩm thực phẩm. Hoạt động tiếp
nhỏ|Thí dụ Trong thương mại điện tử, **tiếp thị chuyển đổi** là tiếp thị với mục đích tăng _chuyển đổi -_ nghĩa là khách truy cập trang web chuyển đổi thành khách mua hàng. Quá
**Kinh doanh bất động sản** là công việc mua đi, bán lại hoặc cho thuê bất động sản (bao gồm đất đai, tòa nhà hoặc nhà ở nói chung). ## Bán hàng và tiếp thị
thumb|Dịch vụ bao hàm một phạm vi rộng lớn các giao dịch, từ thương mại đến phi lợi nhuận, bao gồm dịch vụ cá nhân, dịch vụ chuyên nghiệp, và dịch vụ giải trí và