✨Tiếng Ga

Tiếng Ga

nhỏ|Samuel nói tiếng Gã, thường viết là "Ga" Tiếng Ga là một ngôn ngữ Kwa được nói ở Ghana (khu vực thủ đô Accra). Nó có sự phân biệt âm vị giữa 3 độ dài nguyên âm.

Phân loại

Tiếng Ga thuộc ngữ hệ Niger-Congo. Nó liên quan rất chặt chẽ với tiếng Adangme và cùng nhau tạo thành nhánh Ga-Dangme trong nhóm ngôn ngữ Kwa.

Tiếng Ga là ngôn ngữ chính của người Ga, một nhóm dân tộc của Ghana.

Phân bố địa lý

Tiếng Ga được nói ở khu vực thủ đô Accra, đông nam Ghana. Nó có tương đối ít các phương ngữ. Mặc dù tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức của Ghana, tiếng Ga là một trong 16 ngôn ngữ mà Cục Ngôn ngữ Ghana xuất bản tài liệu.

Hệ thống chữ viết

Tiếng Ga được viết lần đầu tiên vào khoảng năm 1764, bởi Christian Jacob Protten (1715-1769), con trai của một người lính Đan Mạch và một phụ nữ Ga. Protten là một nhà truyền giáo và nhà giáo dục Moravian người Bờ biển vàng Âu-Phi ở thế kỷ 18. Vào giữa những năm 1800, nhà truyền giáo Đức, Johannes Zimmermann (1825-1876), với sự hỗ trợ của các nhà sử học Gold Coast, Carl Christian Reindorf (1834-1917) và những người khác, làm việc rộng rãi về ngữ pháp của ngôn ngữ, xuất bản một cuốn từ điển và dịch toàn bộ Kinh thánh ra ngôn ngữ Ga. Bảng chữ cái đã được sửa đổi một số lần kể từ năm 1968, với đánh giá gần đây nhất vào năm 1990.

Hệ thống chữ viết là một bảng chữ cái dựa trên bảng chữ cái Latinh và có 26 chữ cái. Nó có ba ký hiệu chữ cái thêm vào tương ứng với các ký hiệu IPA. Ngoài ra còn có mười một âm đôi và hai âm ba. Độ dài nguyên âm được biểu thị bằng cách nhân đôi hoặc nhân ba kí tự nguyên âm, ví dụ 'a', 'aa' và 'aaa'. Thanh điệu không được biểu thị. Âm mũi được đại diện sau phụ âm âm miệng, nơi nó phân biệt giữa các cặp đối lập tối thiểu.

Bảng chữ cái Ga gồm: Aa, Bb, Dd, Ee, Ɛɛ, Ff, Gg, Hh, Ii, Jj, Kk, Ll, Mm, Nn, Ŋŋ, Oo, Ɔɔ, Pp, Rr, Ss, Tt, Uu, Vv, Ww, Yy, Zz

Các chữ cái sau đây biểu thị các âm thanh không tương ứng với cùng một chữ cái với ký hiệu IPA (ví dụ: B đại diện cho ):

  • J j -
  • Y y -

Âm đôi và âm ba:

  • Gb gb -
  • Gw gw -
  • Hw hw -
  • Jw jw -
  • Kp kp -
  • Kw kw -
  • Ny ny -
  • M m -
  • Ŋw w - (một tha âm hơn là âm vị)
  • Sh sh -
  • Ts ts -
  • Shw shw -
  • Tsw tsw -
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Samuel nói tiếng Gã, thường viết là "Ga" **Tiếng Ga** là một ngôn ngữ Kwa được nói ở Ghana (khu vực thủ đô Accra). Nó có sự phân biệt âm vị giữa 3 độ dài
**Con gà**, đặc biệt là **gà trống** hiện diện nhiều trong nhiều nền văn hóa Phương Đông và Phương Tây. Là vật nuôi từ được thuần hóa từ lâu trong lịch sử, gà gắn bó
phải|nhỏ|Gà trống với những đặc điểm: [[Mào (động vật)|mào lớn, diều mọng]] **Gà trống**, đôi khi còn gọi là **gà sống** là gà giống đực của loài _Gallus gallus_, tức gà nhà. Con gà giống
nhỏ|phải|Một con gà nòi **Gà nòi** là một giống gà nội địa của Việt Nam được nuôi phục vụ cho những trận chọi gà. Gà nòi là giống gà thuộc nhóm gà trọc đầu. Giống
nhỏ|phải|Hai con gà trống đang đá với nhau. nhỏ|phải|Tranh chọi gà do [[Winslow Homer vẽ vào năm (1859)]] **Chọi gà** hay **đá gà** là một trò chơi dân gian phổ biến trên thế giới. Năm
nhỏ|phải|Một con gà Cao Lãnh tại Bình Hưng Hòa A, Bình Tân **Gà Cao Lãnh** hay **gà nòi Cao Lãnh** là một giống gà chọi bản địa của Việt Nam có xuất xứ từ vùng
nhỏ|[[Tại sao con gà băng qua đường?]] **Gà không đầu Mike** (20 tháng 4 năm 1945 - 17 tháng 3 năm 1947) cũng được biết đến như **Miracle Mike** (_Mike kỳ lạ_), là một cá
Tác giả Là con trai bí mật của một nàng tiên Ai Len trứ danh và một chú cóc Ý, nay Christian Jolibois đã được 352 tuổi. Vốn là người phát minh không biết mệt
Tác giả Là con trai bí mật của một nàng tiên Ai Len trứ danh và một chú cóc Ý, nay Christian Jolibois đã được 352 tuổi. Vốn là người phát minh không biết mệt
là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tại Việt Nam nó cũng là một
nhỏ|phải|Thịt gà sao **Gà sao nhà** hay **gà sao nuôi** là giống gia cầm được thuần hóa từ gà sao trong tự nhiên. Gà Sao nhà bắt nguồn từ gà rừng, theo cách phân loại
: nhỏ|phải|Gà mái nhỏ|Gà con nhỏ|Gà trống **Gà** (danh pháp hai phần: _Gallus domesticus_) là một phân loài chim đã được con người thuần hóa cách đây hàng nghìn năm. Một số ý kiến cho
**_Phi đội gà bay_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Chicken Run_**) là một bộ phim hoạt hình được sản xuất ở xưởng phim Aardman Animations năm 2000 (xưởng phim này đã sản xuất loạt phim hoạt
nhỏ|Trứng gà sao **Gà sao** hay còn gọi là **gà trĩ**, **trĩ sao** (tên khoa học: **_Numida meleagris_**) là loài chim thuộc họ Gà Phi (Numididae) và là loài duy nhất của chi **_Numida_**. Loài
nhỏ|Một sân ga tại [[Ga Sài Gòn, Việt Nam]] nhỏ|Một sân ga tại ga Rotterdam Centraal, Hà Lan nhỏ|Các sân ga tại ga Arts et Métiers trên Tuyến số 11 Đường sắt đô thị Paris
**Ga Jongno 3(sam)-ga** (Tiếng Hàn: 종로3가역, Hanja: 鍾路3街驛) hay **Ga Jongno 3(sam)-ga (Công viên Tapgol)** (Tiếng Hàn: 종로3가 (탑골공원), Hanja: 鍾路3街(탑골公園)驛) là ga trung chuyển cho Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến 1,
**Ga Seoul** (Tiếng Hàn: 서울역, Tiếng Anh: Seoul station, Hanja: 서울驛) là ga đường sắt nằm ở Yongsan-gu và Jung-gu, Seoul. Đây là điểm bắt đầu của Tuyến Gyeongbu và Tuyến Gyeongui, đồng thời đóng
**Gà tre** (chính xác là "gà che" theo tiếng Khmer là មាន់ចែ "moan-chae") là một giống gà bản địa đã từng khá phổ biến tại khu vực miền Nam Việt Nam, đặc biệt là Tây
**Cơm gà Hải Nam** (, ) là một món ăn có nguồn gốc từ Trung Quốc và là một món ăn phổ biến trong ẩm thực Trung Hoa, ẩm thực Malaysia và ẩm thực Singapore;
**Gà Mechelen** hay **gà Malines** (tiếng Hà Lan: **Mechelse Koekoek**) là giống gà cỡ lớn của Bỉ. Giống gà này bắt nguồn từ khu vực Mechelen (tiếng Pháp: Malines), thuộc tỉnh Antwerp ở Flanders, nơi
thumb|Đá gà ở [[Tamil Nadu, Ấn Độ]] **Chọi gà** (_Kodi Pandem_ trong tiếng Telugu; _Vetrukkaal seval porr_, trong tiếng Tamil; _Kozhi kettu_ trong tiếng Malayalam; nghĩa là _Đá gà bằng chân trần_) ở Ấn Độ
nhỏ|phải|Gà Bresse trắng nhỏ|phải|Sản phẩm thịt hảo hạng của Gà Bresse **Gà Bresse** (còn được biết đến với tên tiêng Pháp là **poulet de Bresse** hay **volaille de Bresse**) là một giống gà của Pháp
nhỏ|phải|Một con gà tây bảo tồn nhỏ|phải|Các giống gà tây đa dạng đang được bảo tồn **Gà tây bảo tồn** hay **Gà tây tiêu chuẩn** hay **Gà tây truyền thống** hay **Gà tây thuần chủng**,
**Ga Jayang** **(Công viên Ttukseom Hangang)** (Tiếng Hàn: 자양(뚝섬한강공원)역, Hanja: 紫陽(뚝섬漢江公園)驛) là ga tàu điện ngầm trên Tàu điện ngầm Seoul tuyến 7 nằm ở Jayang 3-dong và Jayang 4-dong, Gwangjin-gu, Seoul. Nó nằm cạnh
**Gà rán miền Nam Hoa Kỳ**, hay còn gọi là **gà rán**, là một món ăn xuất xứ từ miền Nam Hoa Kỳ; nguyên liệu chính là những miếng thịt gà đã được lăn bột
**Ga Anguk (Hyundai E & C)** (Tiếng Hàn: 안국(현대건설)역, Hanja: 安國驛) là ga tàu điện ngầm trên Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến 3 ở Samcheong-dong, Jongno-gu, Seoul. Ga Anguk là ga nằm
**Ga Ueno** (tiếng Nhật: 上野駅, _Ueno-eki_) là một nhà ga lớn nằm tại quận Taitō, Tokyo. Nhà ga được sử dụng để đi đến quận Ueno và công viên Ueno – bao gồm bảo tàng
**Gà Kosovo** hay còn gọi là **gà gáy dai Kosovo** (Kosovo Longcrower) là một giống gà có nguồn gốc ở Kosovo thuộc Nam Tư cũ, nay thuộc về Sebia. Nó được phát triển như một
nhỏ|phải|Một con gà chọi choai nòi Bình Định (mã kim) **Gà chọi Bình Định** là một giống gà có nguồn gốc ở Bình Định, chúng được nuôi cho mục đích làm gà chọi. Đây là
**Gà thịt** hay **gà lấy thịt** hay **gà hướng thịt** hay **gà thịt thương phẩm** là các giống gà được lai tạo, chọn lọc để chăn nuôi nhằm mục đích chuyên về việc sản xuất
nhỏ|phải|Gà Ardennes **Gà Ardennes** (phát âm tiếng Việt: _gà An-đéc-ne_, tiếng Pháp: _Poule ardennaise_) à một giống gà nội địa từ cao nguyên Ardennes ở Bỉ và miền đông nước Pháp. Phạm vi phân bố
nhỏ|phải|Một con Vĩ trường kê của Nhật Bản **Gà kiểng** hay **gà cảnh** là các giống gà đã được thuần hóa, chọn giống, lai tạo, phát triển và được nuôi như thú vật cưng, phục
**Gà rừng Việt Nam** (danh pháp: _Gallus gallus jabouillei_) là một phân loài của loài gà rừng lông đỏ Gallus gallus). Ở Việt Nam phân loài gà rừng Gallus gallus jabouillei này, còn được gọi
nhỏ|phải|Những con gà mái ở Tây Tạng **Gà hong gió** (tiếng Trung: 风干鸡 (chữ Hán giản thể)/風乾雞 (chữ Hán phồn thể); phanh âm: _fēnggānjī_; âm Hán Việt: _phong can kê_) là một món ăn từ
nhỏ|phải|Cánh gà Nagoya nướng **Gà Nagoya** tên đầy đủ là _Nagoya Cochin_ (tiếng Nhật: _Nagoya kōchin_) là một giống gà có nguồn gốc từ Nhật Bản tại tỉnh Nagoya, chúng là giống gà đặc biệt
nhỏ|phải|Một con gà Minorka **Gà Minorca** (tiếng Catalan: _Gallina de Menorca_; tiếng Tây Ban Nha: _Menorquina_) là một giống gà nội địa có nguồn gốc ở đảo Địa Trung Hải là Menorca, trong Quần đảo
thumb|Gà _Yangnyeom_ từ nhượng quyền thương mại BHC **Gà yangnyeom** là một loại gà rán của Hàn Quốc ướp với nước sốt cay ngọt làm từ _gochujang_, tỏi, đường cùng các gia vị khác. Chúng
nhỏ|phải|Gà rán Hàn Quốc **Gà rán Hàn Quốc** còn gọi là **chikin** (tiếng Hàn: 치킨) hay **Dakgangjeong** là một món gà rán có nguồn gốc từ Hàn Quốc. Đây là là món gà rán giòn
**Ga Gwanghwamun (Trung tâm biểu diễn nghệ thuật Sejong)** (Tiếng Hàn: 광화문(세종문화회관)역, Hanja: 光化門(世宗文化會館)驛) là ga trên Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến 5 của Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul nằm
thumb|Gà trống Gô-loa trên cổng vườn [[điện Elysée tại Paris, dinh thự chính thức của Tổng thống Pháp.]] nhỏ|phải|Một con gà trống Pháp **Gà trống Gô-loa** (tiếng Pháp: _le coq gaulois_) hay còn gọi đơn
nhỏ|Bergische Kräher nhỏ|The prolonged crowing of a [[Gà Bergische Kräher|Bergische Crower]] nhỏ|Gà Yurlower nhỏ|Gà gáy dài dài Kosova **Gà gáy dài** là giống gà đặc trưng do tiếng gáy của gà trống kéo dài bất
**Gà hạt điều** (tiếng Trung: _腰果 雞丁_) là một món ăn của người Mỹ gốc Hoa kết hợp thịt gà (thường được xào nhưng đôi khi được chiên ngập dầu, tùy theo cách biến tấu)
**Ho gà** (tiếng Anh: _Whooping cough_) là ho từng chuỗi kế tiếp nhau, càng lúc càng nhanh rồi yếu dần, sau đó có giai đoạn hít vào thật sâu nghe như tiếng gà gáy, sau
**Gà tây nhà** là tên gọi giống gà thuộc loài gà tây hoang (_Meleagris gallopavo_) đã được thuần hóa và nuôi dưỡng như một loại gia cầm để cung cấp nguồn thực phẩm. Thịt gà
**Ga Nhà ga 1 sân bay Quốc tế Incheon** (Tiếng Hàn: 인천공항1터미널역, Tiếng Anh: Incheon International Airport Terminal 1 station, Hanja: 仁川空港1터미널驛) là ga tàu điện ngầm và ga trung chuyển cho Đường sắt sân
**Ga sân bay Quốc tế Gimpo** (Tiếng Hàn: 김포공항역, Tiếng Anh: Gimpo International Airport station, Hanja: 金浦空港驛) là ga trung chuyển cho Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến 5, Tàu điện ngầm Seoul
**Ga Cheongnyangni** (Tiếng Hàn: 청량리역, Hanja: 淸凉里驛) hay **Ga Cheongnyangni (Đại học Seoul)** (Tiếng Hàn: 청량리(서울시립대입구)역, Hanja: 淸凉里(市立大入口)驛) là ga tàu của Tuyến Gyeongwon, Tuyến Jungang ở Jeonnong-dong, Dongdaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc. Nó còn là
**Ga Wangsimni** (Tiếng Hàn: 왕십리역, Hanja:往十里驛) hay **Ga Wangsimni (Văn phòng Seongdong-gu)** (Tiếng Hàn: 왕십리(성동구청)역, Hanja:往十里(城東區廳)驛) là ga đường sắt trên Tuyến Gyeongwon và Tuyến Bundang ở Wangsimni-ro, Seongdong-gu, Seoul. Đòng thời cũng là ga
nhỏ|phải|Một đàn gà kiến đang được nuôi ở [[Huế]] **Gà kiến** hay **gà Bình Định** là một giống gà nội địa của Việt Nam được nuôi ở một số tỉnh miền Trung Việt Nam. Giống
nhỏ|phải|Một con gà Sumatra trống **Gà Sumatra** (tiếng Indonesia: _Ayam gallak_) là một giống gà có nguồn gốc từ đảo Sumatra của Indonesia, chúng xuất hiện vào năm 1847 và được du nhập sang châu