✨Thủy điện Nậm Na 2

Thủy điện Nậm Na 2

Thủy điện Nậm Na 2 là công trình thủy điện xây dựng trên dòng nậm Na tại vùng đất xã Huổi Luông huyện Phong Thổ và xã Phìn Hồ huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu, Việt Nam.

Thủy điện Nậm Na 2 có công suất lắp máy 66 MW với 3 tổ máy, sản lượng điện hàng năm 254 triệu KWh, khởi công tháng 5/2009, hoàn thành đầu năm 2015 .

Nậm Na

Nậm Na là một phụ lưu của sông Đà. Sông bắt nguồn từ Vân Nam, Trung Quốc và có tên Meng La He (sông Meng La). Nậm Na chảy vào đất Việt ở bản Pa Nậm Cúm, xã Ma Ly Pho, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu .

  • Thủy điện Nậm Na 2 có công suất 66 MW với 3 tổ máy.
  • Thủy điện Nậm Na 3 có công suất lắp máy 84 MW với 3 tổ máy, sản lượng điện hàng năm 361 triệu KWh, khởi công tháng 1/2012, dự kiến hoàn thành cuối năm 2015 , tuy nhiên tháng 3/2016 chủ đầu tư là Hưng Hải Group còn nêu "dự kiến đưa vào phát điện trong quý II/2016" .
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thủy điện Nậm Na 2** là công trình thủy điện xây dựng trên dòng nậm Na tại vùng đất xã Huổi Luông huyện Phong Thổ và xã Phìn Hồ huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu,
**Thủy điện Nậm Na 3** là công trình thủy điện xây dựng trên dòng nậm Na trên vùng đất xã Chăn Nưa, huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu, Việt Nam . Thủy điện Nậm Na
**Liên minh cá nhân giữa Thụy Điển và Na Uy** (; ), có tên chính thức **Vương quốc Liên hiệp Thụy Điển và Na Uy**, là một liên minh cá nhân của 2 vương quốc
__NOTOC__ **Thủy điện Nậm Ban** là thủy điện xây dựng trên dòng _nậm Ban_ ở vùng đất xã Nậm Ban huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu, Việt Nam . Năm 2019 Thủy điện Nậm Ban
**Thủy điện Nậm Mô** là thủy điện xây dựng trên dòng _nậm Mô_ tại vùng đất _bản Cánh_ xã Tà Cạ huyện Kỳ Sơn tỉnh Nghệ An, Việt Nam. _Thủy điện Nậm Mô_ có công
**Thủy điện Bắc Nà** là thủy điện xây dựng trên dòng _suối Bắc Nà_ tại vùng đất các xã Thải Giàng Phố và Bản Liền huyện Bắc Hà tỉnh Lào Cai, Việt Nam . Thủy
**Thủy điện Hủa Na** là thủy điện trên sông Chu tại vùng đất xã Đồng Văn huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An, Việt Nam . _Thủy điện Hủa Na_ có công suất 180 MW với
__NOTOC__ **Thủy điện Nậm Pạc**, còn gọi là **Thủy điện Nậm Pặc**, là cụm công trình thủy điện xây dựng trên dòng _Nậm Xe_ tại vùng đất xã Nậm Xe và Sin Suối Hồ huyện
__NOTOC__ **Thủy điện Nậm Mạ** gồm các bậc thủy điện xây dựng trên dòng _nậm Mạ_ trên vùng đất xã Tùng Bá huyện Vị Xuyên, Hà Giang, Việt Nam . **Thủy điện Nậm Mạ 1**
**Karl XIV Johan**, tên khai sinh: **Jean-Baptiste Bernadotte**, về sau là **Jean-Baptiste Jules Bernadotte** (26 tháng 1 năm 1763 – 8 tháng 3 năm 1844), con trai thứ hai của luật sư Henri nhà Bernadotte,
**Quốc vương Thụy Điển** () là người đứng đầu Vương quốc Thụy Điển. Vua truyền ngôi theo chế độ cha truyền con nối; có hệ thống nghị viện phụ việc cho ông. Thời xa xưa,
**Lovisa của Thụy Điển, hay Lovisa của Thụy Điển và Na Uy** (**_Lovisa Josefina Eugenia_**; tiếng Thụy Điển: _Lovisa av Sverige_; tiếng Đan Mạch: _Louise af Sverige-Norge_; tiếng Anh: _Louise of Sweden_; 31 tháng 10
|- | **Châu lục** || châu Âu |- | **Tiểu vùng** || Scandinavia |- | **Vị trí địa lý** || |- | **Diện tích**
 - Tổng cộng
 - Vùng nước | Thứ 55 thế giới
449.964 km²
39,03-
**Carl của Thụy Điển** (cho đến năm 1905 cũng là Vương tử Na Uy), Công tước xứ Västergötland (sinh tại Stockholm, ngày 27 tháng 2 năm 1861 - Mất tại Stockholm, 24 tháng 10 năm
**Gustav III** (24 tháng 1 năm 1746 – 29 tháng 3 năm 1792), còn được gọi là _Gustavus III_, là Vua Thụy Điển từ năm 1771 cho đến khi bị ám sát vào năm 1792.
**Karl XIII & II** còn gọi là **Carl**, (7 tháng 10 năm 1748 – 5 tháng 2 năm 1818, là Vua của Thụy Điển (_Karl XIII_) từ năm 1809 và Vua Na Uy (_Karl II_)
**Nậm Na** là một phụ lưu cấp 1 của sông Đà, Việt Nam . _Nậm Na_ bắt nguồn từ Vân Nam, Trung Quốc với một thủy vực rộng, sông suối có nhiều tên gọi. Dòng
**Kristina của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Drottning Kristina_; 18 tháng 12, năm 1626 - 19 tháng 4, năm 1689) là Nữ vương của Thụy Điển từ năm 1632 cho đến khi bà thoái
**Vương tử Wilhelm của Thụy Điễn, Công tước xứ Södermanland** (Carl Wilhelm Ludvig; 17 tháng 6 năm 1884 – 5 tháng 6 năm 1965) là thành viên của Vương tộc Bernadotte. Vương tử Wilhelm là
**Gustav IV Adolf** hoặc _Gustav IV Adolph_ (1 tháng 11 năm 1778 – 7 tháng 2 năm 1837) là Quốc vương Thụy Điển trị vị từ năm 1792 cho đến khi bị lật đổ vào
thumb|_Gustav Vasa diễn thuyết trước [[Dalarna|những người Dalarna ở Mora_.
Johan Gustaf Sandberg, tranh sơn dầu trên vải năm 1836.]] **Chiến tranh giải phóng Thụy Điển** (1521–23) ("Chiến tranh giải phóng"), là một cuộc nổi dậy
__NOTOC__ **Thủy điện Mường Kim**, còn gọi là **thủy điện Hồ Bốn**, là công trình thủy điện xây dựng trên dòng Nậm Kim tại vùng đất xã Hồ Bốn huyện Mù Cang Chải tỉnh Yên
**Thủy điện Long Tạo** là thủy điện xây dựng trên dòng Nậm Mức tại vùng đất các xã Pú Xi, huyện Tuần Giáo và Mường Mươn, Na Sang, Huổi Mí, huyện Mường Chà, tỉnh Điện
**Thủy điện Bản Ang** là công trình thủy điện xây dựng trên dòng Nậm Mô tại vùng đất _bản Ang_ xã Xá Lượng huyện Tương Dương tỉnh Nghệ An, Việt Nam . _Thủy điện Bản
**Thủy điện Sông Chừng**, còn gọi là **thủy điện Sông Con 2**, là thủy điện xây dựng trên _sông Con_ tại vùng đất thôn Phó Chừng và Tân Bình, thị trấn Yên Bình huyện Quang
thumb|Huy hiệu của Thụy Điển (với lỗi [[Tincture (huy hiệu)|tinctures) trên một bức tường của Tòa thị chính tại Lützen ở Đức]] Thuật ngữ **Đế quốc Thụy Điển** dùng để chỉ tới **Vương quốc Thụy
**Karl XII của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Karl XII av Sverige_; 17 tháng 6 năm 1682 – 30 tháng 11 năm 1718), còn được biết đến dưới tên gọi **Carl XII** (hay **Charles XII**
**Nhà máy thủy điện Tuyên Quang**, trước đây gọi là **Nhà máy thủy điện Na Hang**, nằm trên dòng sông Gâm thuộc địa phận thị trấn Na Hang, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang, Việt
**Krona Thụy Điển** (viết tắt: **kr**; mã ISO 4217: **SEK**) là đơn vị tiền của Thụy Điển từ năm 1873 (dạng số nhiều là _kronor_). Một krona gồm 100 _öre_ (tương đương xu). Đồng krona
**Thủy điện tích năng** là nhà máy thủy điện kiểu bơm tích lũy, sử dụng điện năng của các nhà máy điện phát non tải trong hệ thống điện vào những giờ thấp điểm phụ
Trường hợp được xác nhận đầu tiên về đại dịch COVID-19 tại Thụy Điển được công bố vào ngày 31 tháng 1 năm 2020, khi một phụ nữ trở về từ Vũ Hán có kết
**Kinh tế Thụy Điển** là một nền kinh tế hỗn hợp tiên tiến, hướng ngoại và có ngành khai thác tài nguyên phát triển. Các ngành công nghiệp chủ đạo là chế tạo ô tô,
**Chiến tranh Thụy Điển - Đan Mạch (1658 - 1660)** là cuộc chiến tranh thứ hai của vua Karl X Gustav của Thụy Điển chống Đan Mạch. Cuộc chiến tranh này xảy ra chỉ chưa
[[Tuốc bin nước và máy phát điện]] Mặt cắt ngang đập thủy điện **Thủy** g của nước được tích tại các đập nước làm quay một tuốc bin nước và máy phát điện. Kiểu ít
Đây là danh sách những trường hợp được cho là đã nhìn thấy vật thể bay không xác định hoặc UFO ở Thụy Điển. ## 1946 * Tên lửa ma là tên gọi đặt cho
**Thủy điện Bản Vẽ** là công trình thủy điện xây dựng tại thượng nguồn Nậm Nơn (sông Lam). Đập chính và nhà máy điện đặt tại bản Vẽ, xã Yên Na, huyện Tương Dương, tỉnh
**Thủy điện Sông Miện 5** là nhóm 2 thủy điện xây dựng trên sông Miện tại vùng đất xã Thuận Hòa huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang, Việt Nam . **1. Thủy điện Sông Miện
**Karl X Gustav của Thụy Điển** (sinh ngày 8 tháng 11 năm 1622 – 13 tháng 2 năm 1660) là quốc vương Thụy Điển từ năm 1654-1660. Ông là cháu trai của Karl IX. Vợ
**Cuộc chiến tranh Thụy Điển-Đan Mạch (1657-1658)** là cuộc chiến tranh giữa Thụy Điển liên minh cùng công quốc Holstein với Đan Mạch và Na Uy thời vua Karl X Gustav của Thụy Điển. ##
**Thái nữ Victoria của Thụy Điển, Nữ Công tước xứ Västergötland** (**Victoria Ingrid Alice Désirée**, sinh ngày 14 tháng 7 năm 1977) là người thừa kế ngai vàng của Vua Carl XVI Gustaf - cháu
**Thủy điện Ca Nan** là các thủy điện xây dựng trên dòng _suối Ca Nan_ tại vùng đất các xã Chiêu Lưu, Hữu Kiệm và Na Ngoi, huyện Kỳ Sơn tỉnh Nghệ An, Việt Nam
**Thủy điện Mường Mươn** là thủy điện xây dựng trên dòng Nậm Chim tại vùng đất xã Ma Thì Hồ và Na Sang huyện Mường Chà tỉnh Điện Biên, Việt Nam . _Thủy điện Mường
**Thủy điện Bảo Lâm** là nhóm các thủy điện trên dòng sông Nho Quế và sông Gâm, có công trình chính nằm ở huyện Bảo Lâm tỉnh Cao Bằng, Việt Nam . Năm 2019 Thủy
**Thủy điện Thuận Hòa** (lúc đầu được gọi là **thủy điện Sông Miện 4**) là công trình thủy điện xây dựng trên sông Miện tại vùng đất bản Lũng Pù xã Thuận Hòa huyện Vị
**Thủy điện Thái An** là công trình thủy điện xây dựng trên sông Miện tại vùng đất _bản Nậm Luông_ xã Thái An huyện Quản Bạ tỉnh Hà Giang, Việt Nam . Thủy điện Thái
**Thủy điện Plei Krông** là thủy điện xây dựng trên dòng Krông Pô Kô ở vùng đất xã Sa Bình huyện Sa Thầy và xã Kroong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum, Việt Nam
**Fredrik I** (; 17 tháng 4 năm 1676 – 25 tháng 3 năm 1751) là vương phu Thụy Điển từ năm 1718 đến 1720, và vua Thụy Điển từ năm 1720 đến khi qua đời
__NOTOC__ **Thủy điện Srêpốk 4A** là công trình thủy điện xây dựng trên dòng Srêpốk tại vùng đất các xã Krông Na, Ea Huar, Ea Wer huyện Buôn Đôn tỉnh Đắk Lắk, Việt Nam .
**Thủy điện Sông Miện 1**, tên tự gọi là **thủy điện Sông Miện**, còn gọi là **thủy điện Bát Đại Sơn** , là thủy điện xây dựng trên dòng sông Miện tại vùng đất xã
**Thủy điện Hòa Thuận** là thủy điện xây dựng trên _sông Bằng_ tại vùng đất _bản Na Sai_ thị trấn Hòa Thuận huyện Quảng Hòa tỉnh Cao Bằng, Việt Nam . _Thủy điện Hòa Thuận_