✨Địa lý Thụy Điển

Địa lý Thụy Điển

|- | Châu lục || châu Âu |- | Tiểu vùng || Scandinavia |- | Vị trí địa lý || |- | Diện tích
 - Tổng cộng
 - Vùng nước | Thứ 55 thế giới
449.964 km²
39,03- km² (8,69%) |- | Bờ biển || 3.218 km |- | Biên giới đất liền || 2.333 km |- | Chung biên giới với || Na Uy 1.169 km
Phần Lan 614 km |- | Điểm cao nhất || Kebnekaise, 2.111 m |- | Điểm thấp nhất || Kristianstad, -2,41 m |- | Sông dài nhất || Klarälven-Göta älv, 720 km |- | Vùng nước trong nội địa lớn nhất || Vänern 5.648 km² |- | Sử dụng đất
 - Arable land

 - Permanent
   crops

 - Other ||
5,93 %

0,01 %

94,06 % (số liệu ước tính 2005) |- | Diện tích canh tác được || 1.150 km² |- | Khí hậu: || Ôn đới tới cận cực |- | Địa hình: || đồng bằng bằng phẳng, núi |- | Tài nguyên thiên nhiên || quặng sắt, đồng, chì, kẽm, vàng, bạc, tungsten, uranium, arsenic, feldspar, gỗ, thủy điện, phong điện |- | Thiên tai || lở băng, bão |- | Các vấn đề môi trường || mưa acid, Eutrophication |}

Thụy Điển là một quốc gia ở Bắc Âu trên bán đảo Scandinavia. Thụy Điển có chung biên giới với Na Uy ở phía tây, Phần Lan ở phía đông bắc và biển Baltic và vịnh Bothnia ở phía đông và nam.

Thụy Điển có đường bờ biển dài ở phía đông và hệ thống núi Scandinavia (Skanderna) ở biên giới phía tây, một rặng núi làm thành biên giới tự nhiên giữa Thụy Điển và Na Uy. Thụy Điển có biên giới trên biển với Đan Mạch, Đức, Ba Lan, Nga, Litva, Latvia, và Estonia. Thụy Điển được nối với Đan Mạch ở phía tây nam bởi cầu Öresund. Với diện tích 449.964 km2, Thụy Điển là quốc gia rộng 55 trên thế giới, rộng thứ năm ở châu Âu và rộng nhất ở Bắc Âu.

Địa hình

trái|Bản đồ Thụy Điển. Hầu hết lãnh thổ Thụy Điển được rừng bao phủ. Vào khoảng 78% diện tích nước này là rừng, các nông trại canh tác chỉ chiếm khoảng 1% diện tích sử dụng đất. Miền nam Thụy Điển là vùng nông nghiệp lớn, trong khi miền bắc là vùng rừng dày đặc. Đồi núi chiếm ưu thế ở miền tây. Khoảng 15% diện tích Thụy Điển nằm ở phía bắc của đường ranh giới Bắc cực.

Điểm thấp nhất Thụy Điển nằm trên vịnh của hồ Hammarsjön, gần Kristianstad với cao độ -2,41 m dưới mực nước biển. Điểm cao nhất là Kebnekaise ở độ cao 2.111 m trên mực nước biển.

Khu vực có mật độ dân số cao nhất là vùng Öresund ở miền nam và trong thung lũng hồ Mälaren gần Stockholm. Gotland và Öland là những hòn đảo lớn nhất của Thụy Điển; Vänern và Vättern là những hồ lớn nhất. Vänern là hồ lớn thứ ba ở châu Âu, sau các hồ Ladoga và hồ Onega ở Nga.

Thụy Điển có khoảng 39.030 km² diện tích mặt nước, bao gồm khoảng 95.700 hồ. Một số hồ được sử dụng để xây nhà máy thủy điện, đặc biệt là ở các hồ và sông lớn ở miền bắc. Hai hòn đảo lớn nhất là Gotland và Öland ở phía đông nam đất nước.

Phân chia hành chính

Các tỉnh

Thụy Điển có tất cả 25 tỉnh hay landskap, được phân chia dựa trên các yếu tố văn hóa, địa lý và lịch sử: Bohuslän, Blekinge, Dalarna, Dalsland, Gotland, Gästrikland, Halland, Hälsingland, Härjedalen, Jämtland, Lapland, Medelpad, Norrbotten, Närke, Skåne, Småland, Södermanland, Uppland, Värmland, Västmanland, Västerbotten, Västergötland, Ångermanland, Öland và Östergötland.

Mặc dù sự phân chia các tỉnh không có ý nghĩa về mặt chính trị hay hành chính, nó vẫn đóng vai trò quan trọng trong lòng tự hào địa phương của người dân. Các tỉnh thường đượng phân chia thành ba vùng lớn (các landsdelar): miền bắc Norrland, miền trung Svealand và miền nam Götaland. Vùng miền bắc Norrland rộng lớn nhưng dân cư thưa thớt chiếm khoảng 60% diện tích đất nước.

Các hạt

Tập tin:SverigesLän2007mKod.svg

Về mặt hành chính Thụy Điển được chia làm 21 hạt, hay các län. Ở mỗi hạt có một Hội đồng quản hạt hay các länsstyrelse do chính quyền trung ương chỉ định.

Ở mỗi hạt cũng lại có các Hội đồng hạt hay các landsting độc lập với các đại diện địa phương được bầu lên thông qua phổ thông đầu phiếu. K = Hạt Blekinge W = Hạt Dalarna I = Hạt Gotland X = Hạt Gävleborg N = Hạt Halland Z = Hạt Jämtland F = Hạt Jönköping H = Hạt Kalmar G = Hạt Kronoberg BD = Hạt Norrbotten M = Hạt Skåne AB = Hạt Stockholm D = Hạt Södermanland C = Hạt Uppsala S = Hạt Värmland AC = Hạt Västerbotten Y = Hạt Västernorrland U = Hạt Västmanland O = Hạt Västra Götaland T = Hạt Örebro *E = Hạt Östergötland

Những chữ cái được liệt kê được sử dụng trên biển số đăng ký phương tiện giao thông tương ứng của từng hạt tại Thụy Điển cho tới năm 1973.

Các huyện

nhỏ|trái|Dãy núi Lapporten ở [[Lapland, Thụy Điển|Lapland.]] Mỗi hạt lại chia thành các huyện, hay các kommuner. Số huyện ở một hạt thay đổi từ một (như ở hạt Gotland) tới 49 (như ở hạt Västra Götaland). Trên cả nước có tổng cộng 290 huyện.

Các huyện ở miền bắc thường có diện tích lớn, nhưng dân cư thưa thớt – huyện lớn nhất là Kiruna có diện tích bằng cả ba tỉnh miền nam Thụy Điển, (Scania, Blekinge và Halland) cộng lại, nhưng chỉ có dân số 25.000 người, với mật độ dân số khoảng 1 / km².

Các thành phố

nhỏ|phải|Mật độ dân số ở các hạt của Thụy Điển.
người/km²

Các thành phố và thị trấn ở Thụy Điển không phải là những thực thể chính trị hay hành chính, nhưng độc lập với các huyện theo phân chia hành chính.

Thành phố lớn nhất, xét trên quy mô dân số, là thủ đô Stockholm ở miền đông, là trung tâm văn hóa và thông tin của Thụy Điển, với dân số 1.250.000 người. Thành phố lớn thứ hai là Gothenburg ở miền tây với dân số 510.000 người. Thành phố lớn thứ ba là Malmö ở miền nam với 258.000 dân.

Miền bắc có mật độ dân cư thưa thớt hơn miền nam và miền trung, chủ yếu vì thời tiết giá lạnh. Thành phố lớn nhất miền bắc là Umeå chỉ có 76.000 dân.

Môi trường

Các nguồn tài nguyên thiên nhiên của Thụy Điển bao gồm đồng, thủy điện, quặng sắt, chì, bạc, gỗ, uranium và kẽm.

Mưa axit là vấn đề môi trường đáng ngại vì nó làm xói mòn đất canh tác và ô nhiễm các hồ nước, cũng như các biển Bắc và biển Baltic.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
|- | **Châu lục** || châu Âu |- | **Tiểu vùng** || Scandinavia |- | **Vị trí địa lý** || |- | **Diện tích**
 - Tổng cộng
 - Vùng nước | Thứ 55 thế giới
449.964 km²
39,03-
**Hiệp hội Nhân chủng học và Địa lý Thụy Điển** (**SSAG**; ) là một cộng đồng khoa học được thành lập vào tháng 12 năm 1877. Cộng đồng nayg được xây dựng sau khi sắp
Thụy Sĩ nằm ở Trung Âu, phía tây giáp Pháp, phía bắc giáp Đức, phía nam giáp Ý và phía đông giáp Liechtenstein và Áo. Tọa độ chính xác: 47 độ vĩ Bắc, 8 độ
Ở Thụy Điển, các mã vùng bao gồm _0_, hai, ba hoặc bốn chữ số hàng đầu, với các thị trấn và thành phố lớn hơn có mã vùng ngắn hơn cho phép số lượng
**Tân Thụy Điển** (; ; ) là thuộc địa của Thụy Điển dọc theo hạ lưu sông Delaware ở Hoa Kỳ từ 1638 đến 1655, được thành lập trong Chiến tranh Ba Mươi Năm khi
**Karl XIV Johan**, tên khai sinh: **Jean-Baptiste Bernadotte**, về sau là **Jean-Baptiste Jules Bernadotte** (26 tháng 1 năm 1763 – 8 tháng 3 năm 1844), con trai thứ hai của luật sư Henri nhà Bernadotte,
**Địa lý châu Á** được coi là phức tạp và đa dạng nhất trong số các châu lục trên mặt đất. Châu Á được phân biệt với các châu khác không chỉ bởi có biển
**Quốc vương Thụy Điển** () là người đứng đầu Vương quốc Thụy Điển. Vua truyền ngôi theo chế độ cha truyền con nối; có hệ thống nghị viện phụ việc cho ông. Thời xa xưa,
thumb|Huy hiệu của Thụy Điển (với lỗi [[Tincture (huy hiệu)|tinctures) trên một bức tường của Tòa thị chính tại Lützen ở Đức]] Thuật ngữ **Đế quốc Thụy Điển** dùng để chỉ tới **Vương quốc Thụy
[[Tuốc bin nước và máy phát điện]] Mặt cắt ngang đập thủy điện **Thủy** g của nước được tích tại các đập nước làm quay một tuốc bin nước và máy phát điện. Kiểu ít
**Karl XII của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Karl XII av Sverige_; 17 tháng 6 năm 1682 – 30 tháng 11 năm 1718), còn được biết đến dưới tên gọi **Carl XII** (hay **Charles XII**
**Địa lí Việt Nam** là các đặc điểm địa lí của nước Việt Nam, một quốc gia nằm ở bên phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Tổng
phải|khung|Bản đồ châu Á cho thấy vị trí của Sri Lanka Sri Lanka, trước đây được gọi là "Ceylon", là một quốc đảo ở Ấn Độ Dương, phía đông nam của tiểu lục địa Ấn
**Gustav III** (24 tháng 1 năm 1746 – 29 tháng 3 năm 1792), còn được gọi là _Gustavus III_, là Vua Thụy Điển từ năm 1771 cho đến khi bị ám sát vào năm 1792.
Thanh Hóa là tỉnh nằm ở cực bắc của Trung Bộ, có đường biên giới với Lào và có bờ biển thuộc vịnh Bắc Bộ. Với diện tích lớn so với các tỉnh thành, **địa
phải|Vị trí của Đức phải|Bản đồ tổng thể Đức **Đức** là một quốc gia tại Trung Âu, trải dài từ dãy Alpen, qua đồng bằng Bắc Âu đến biển Bắc và biển Baltic. Đức là
thumb| Đập [[Ubol Ratana Dam ở Thái Lan]] nhỏ| [[Công ty Thủy điện Ialy|Đập tràn thủy điện Yaly trên sông Sêsan tại Kon Tum.]] nhỏ| Bức tường thành chính của [[Đập Pak Mun tại tỉnh
Ủy ban Di sản thế giới của UNESCO là nơi có tầm quan trọng trong việc gìn giữ các tài sản văn hóa và tự nhiên theo Công ước Di sản thế giới được hình
**Thủy điện Trung Sơn** là thủy điện được xây dựng trên dòng chính sông Mã trên vùng đất xã Trung Sơn huyện Quan Hóa tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam . Thủy điện Trung Sơn có
thumb|nhỏ|phải|210x210px|Bản đồ Hàn Quốc **Đại Hàn Dân Quốc** nằm ở khu vực Đông Á, trên nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên, phía đông châu Á. Quốc gia duy nhất có biên giới đất
**Phú Yên** là một tỉnh có đặc điểm **địa lý** khá phức tạp, với núi và đồng bằng xen kẽ nhau. Phú Yên trải dài từ 12°42'36" đến 13°41'28" vĩ bắc và từ 108°40'40" đến
**Indonesia** là một quốc gia quần đảo nằm ở Đông Nam Á, giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Nó nằm ở một vị trí chiến lược dọc theo các đường biển lớn kết
**Bỉ** là một quốc gia liên bang nằm ở Tây Âu, giáp Biển Bắc. Bỉ giáp Pháp (556 km), Đức (133 km), Luxembourg (130 km) và Hà Lan (478 km). Bỉ bao gồm các vùng Vlaanderen, Wallonie và Bruxelles.
**Gustav II Adolf của Thụy Điển** (9 tháng 12jul (19 tháng 12greg) năm 1594 – 6 tháng 11jul (16 tháng 11greg) năm 1632), còn được biết với cái tên tiếng La Tinh là **Gustavus Adolphus**
**Ulrika Eleonora** (tiếng Anh: _Ulrika Eleonora the Younger;_ ; 23 tháng 1 năm 1688 – 24 tháng 11 năm 1741) là Nữ vương của Thụy Điển từ năm 1718 đến khi thoái vị vào năm
nhỏ|430x430px|Bản đồ Tajikistan Tajikistan nằm giữa Kyrgyzstan và Uzbekistan về phía bắc và phía tây, Trung Quốc về phía đông và Afghanistan về phía nam. Núi non bao phủ 93% diện tích của Tajikistan. Hai
**Syria** nằm ở Tây Nam Á, phía bắc bán đảo Ả Rập, ở cuối phía đông của biển Địa Trung Hải. Nó giáp với Thổ Nhĩ Kỳ ở phía bắc, Liban và Israel ở phía
nhỏ|Đá khắc chữ Rune **Văn học Thụy Điển** bắt đầu từ hòn đá khắc chữ Rune ở Rök và bao gồm nhiều nhà văn nổi tiếng như August Strindberg, Esaias Tegnér, Selma Lagerlöf và Astrid
**Gustav IV Adolf** hoặc _Gustav IV Adolph_ (1 tháng 11 năm 1778 – 7 tháng 2 năm 1837) là Quốc vương Thụy Điển trị vị từ năm 1792 cho đến khi bị lật đổ vào
**Fredrik I** (; 17 tháng 4 năm 1676 – 25 tháng 3 năm 1751) là vương phu Thụy Điển từ năm 1718 đến 1720, và vua Thụy Điển từ năm 1720 đến khi qua đời
**Nhà máy thủy điện Thác Mơ** là một nhà máy thủy điện trên sông Bé thuộc địa bàn xã Đức Hạnh, huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, Việt Nam. ## Địa lý Công trình
**Tước vị Công tước của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Sveriges hertigar**_;** tiếng Anh: _The title of Duke of Sweden_) là những tước vị công tước đã được tạo ra từ thế kỷ 13 trao
Lục địa châu Âu có diện tích 10.532.000 km² và bờ biển dài khoảng 117.000 km. Khoảng cách từ Nam lên Bắc khoảng 3500 km giữa vĩ độ 30 (Tarifa, Tây Ban Nha) và vĩ độ 71 (Nordkinn,
**Danh sách các trận chiến** này được liệt kê mang **tính địa lý, theo từng quốc gia với lãnh thổ hiện tại**. ## Áo * Trận đồng Marchfeld (**Trận Dürnkrut và Jedenspeigen**) - 1278 *
thumb||upright=1.15 thumb|upright=1.35|Bản đồ chi tiết của Thái Lan **Thái Lan** nằm ở giữa lục Đông Nam Á lục địa. Nó có tổng diện tích là lớn thứ 50 thế giới. Biên giới trên đất liền
**Thủy điện Nho Quế** là nhóm các thủy điện trên sông Nho Quế ở tỉnh Hà Giang, Việt Nam . Hiện tại Thủy điện Nho Quế gồm 3 bậc, với tham gia đầu tư của
**Thủy điện Bảo Lâm** là nhóm các thủy điện trên dòng sông Nho Quế và sông Gâm, có công trình chính nằm ở huyện Bảo Lâm tỉnh Cao Bằng, Việt Nam . Năm 2019 Thủy
thumb|right|Kungliga Vetenskapsakademien **Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: Kungliga Vetenskapsakademien ("KVA") là một trong các viện Hàn lâm Hoàng gia Thụy Điển. Viện này là một tổ chức khoa
__NOTOC__ **Thủy điện Nậm Nơn** là thủy điện xây dựng trên dòng _nậm Nơn_ (thượng nguồn sông Lam) tại vùng đất _bản Xiêng Hương_ xã Lượng Minh huyện Tương Dương tỉnh Nghệ An, Việt Nam
**Thủy điện ở Việt Nam** thuận lợi nhờ có có lượng mưa trung bình hàng năm cao, khoảng 1.800 - 2.000mm và hệ thống sông ngòi dày đặc với hơn 3.450 hệ thống. Ngoài mục
nhỏ|400x400px|Các quận của Đặc khu hành chính Hồng Kông: 1. [[Li Đảo; 2. Quỳ Thanh; 3. Quận Bắc; 4. Tây Cống; 5. Sa Điền; 6. Đại Bộ; 7. Thuyền Loan; 8. Đồn Môn; 9. Nguyên
**Vườn quốc gia Thụy Điển** được quản lý bởi Cơ quan Bảo vệ Môi trường Thụy Điển (viết tắt là **EPA**) (tiếng Thụy Điển: _Naturvårdsverket_) và thuộc sở hữu của Nhà nước. Mục tiêu của
nhỏ|Địa hình Burundi **Vùng địa lý Burundi** nằm ở trung tâm châu Phi, phía đông của Cộng hòa Dân chủ Congo. Tọa độ: . ## Địa lý Burundi có diện tích về bề mặt, trong
thumb|right|Bắc Mỹ trên địa cầu Bắc Mỹ là lục địa lớn thứ ba thế giới, có dân số ước tính vào khoảng 380 triệu người và diện tích lên tới 21,346,000 km² (824,714 mi²). Cùng với Nam
phải|nhỏ|369x369px|Bản đồ Cameroon nhỏ|Vị trí Cameroon nhỏ|300x300px|Bản đồ khí hậu Köppen của Cameroon. Với diện tích 475.440 km² (183.570 dặm vuông), Cameroon là quốc gia lớn thứ 54 trên thế giới. Đất nước này nằm ở
**Thủy điện Nậm Cắn 2** là thủy điện xây dựng trên dòng _nậm Cắn_ tại vùng đất các xã Tà Cạ và Nậm Cắn huyện Kỳ Sơn tỉnh Nghệ An, Việt Nam . _Thủy điện
Bản đồ cứu trợ bóng mờ của Algérie với các khu định cư và đường bộ Algérie có diện tích 2.381.741 km² với hơn 4/5 lãnh thổ là sa mạc, nước này nằm ở Bắc Phi,
**Campuchia** là một quốc gia tại Đông Nam Á, nằm bên bờ vịnh Thái Lan và nằm giữa các nước Thái Lan, Việt Nam và Lào. Quốc gia này có 2.572 km đường biên giới, trong
**Thủy điện Hòa Thuận** là thủy điện xây dựng trên _sông Bằng_ tại vùng đất _bản Na Sai_ thị trấn Hòa Thuận huyện Quảng Hòa tỉnh Cao Bằng, Việt Nam . _Thủy điện Hòa Thuận_
nhỏ|550x550px|Một bản đồ El Salvador El Salvador giáp với Bắc Thái Bình Dương ở phía nam và tây nam, giáp với Guatemala ở phía bắc-tây bắc và Honduras về phía bắc-đông bắc. Ở phía đông