Thuật Ngữ Tâm Lí Học Anh - Việt - Đức - Pháp
Cuốn Thuật ngữ Tâm lí học Anh-Việt-Đức-Pháp, chú giải tiếng Việt mà bạn đang cầm trên tay là một sản phẩm hình thành qua nhiều năm biên dịch những cuốn sách lí thuyết tâm lí học (TLH) hiện đại. Trong quá trình ấy chúng tôi bắt gặp không ít thuật ngữ chưa phổ biến trong các tài liệu TLH tiếng Việt. Thực tế ấy dẫn người dịch đến việc tìm tòi từ nhiều nguồn văn bản Âu Mĩ, chủ yếu là các từ điển TLH với văn bản gần đây như Oxford Dictionary of Psychology (2015), APA Dictionary of Psychology (2007, 2018), v.v. và chọn ra những thuật ngữ cần chuyển sang tiếng Việt.
Trong sách này, người biên soạn giới thiệu trên 2000 thuật ngữ về lí thuyết, khái niệm, hiện tượng TLH và một số thuật ngữ triết học, xã hội học có liên quan chặt chẽ với TLH; chú trọng những thuật ngữ chưa có sự thống nhất trong cách dịch tiếng Việt lâu nay, những thuật ngữ chưa được dịch sang tiếng Việt.
Hoàng Hưng chịu trách nhiệm chủ biên, lựa chọn thuật ngữ tiếng Anh (A) và biên dịch tiếng Việt. Nguyễn Viết Dũng chịu trách nhiệm chính trong việc đối chiếu với thuật ngữ tiếng Đức (Đ) và tiếng Pháp (P).
Phần thuật ngữ tiếng Pháp, chúng tôi được nhà nghiên cứu Hoàng Lan Anh (sống ở Cộng hòa Liên Bang Đức) giúp xem lại và chỉnh sửa kĩ lưỡng. Phần thuật ngữ tiếng Đức, chúng tôi được nhà nghiên cứu Bùi Văn Nam Sơn, dịch giả Nguyễn Văn Thọ góp ý, đặc biệt là được nhà nghiên cứu Hoàng Lan Anh xem lại và chỉnh sửa kĩ lưỡng.
Chúng tôi còn được nhà Hán học Trần Văn Chánh giúp đối chiếu với thuật ngữ Hán ngữ hiện đại.
Xin chân thành cảm tạ sự giúp đỡ nhiệt tình và quý báu của các vị cùng những người bạn khác mà chúng tôi có tham khảo ý kiến về một số thuật ngữ tiếng Việt.
Về thuật ngữ tiếng Việt, xin lưu ý một số thuật ngữ quen dùng lâu nay được chúng tôi đề xuất cách dịch khác nhằm đạt được tính hệ thống của nội hàm: sensation: giác cảm, perception (giác tri) là những thông tin được tiếp nhận từ senses (các giác quan) thay cho những từ quen dùng là cảm giác, tri giác; feeling: cảm nhận, perception: tri nhận, cognition: thức nhận (thay cho nhận thức) là ba cấp độ xử lí thông tin của thế giới khách quan. Một số thuật ngữ khác được đề xuất cách dịch bám sát nội hàm hơn, như: sadism: bạo dục, masochism: khổ dục (bổ sung vào các thuật ngữ b-ạ-o d-â-m, k-h-ổ d-â-m); sexual: tính dục, erotic: dâm dục (cùng với những thuật ngữ quen dùng tình dục, dục tình); process: diễn trình (thay cho quá trình, tiến trình); illusion: giả giác (thay cho ảo giác); psychiatry: tâm thần bệnh học (thay cho tâm thần học); elaboration: tinh thâm hóa, thâm diễn (thay cho tinh chế), variable: biến tố (thay cho biến số)… Những thuật ngữ chưa có hoặc chưa phổ biến trong tiếng Việt chúng tôi mạnh dạn đề xuất cách dịch, mong được bạn đọc xem xét, góp ý, chúng tôi xin cảm tạ và tiếp nhận để sửa chữa. Ví dụ: Gestalt Psychology: TLH toàn dạng; genetic epistemology: tri thức học sinh-triển; olfactophilia: thân hương dâm; scheme: cấu trúc sơ khai…
Quy ước viết tắt
-
Thuật ngữ tiếng Anh: (A). Thuật ngữ tiếng Anh có biến dạng trong tiếng nMĩ: (A/M). Thuật ngữ tiếng Đức: (Đ). Thuật ngữ tiếng Pháp: (P).
-
Nguồn bản gốc các chú giải: [OXF]: Oxford Dictionary of Psychology 2015; [APA]: APA Dictionary of Psychology 2007, 2018; [DORSCH]:
Dorsch-Lexikon der Psychologie - Auflage (2021), [STANGL]: Werner Stangl: Lexikon der Psychologie und Padagogik (2021)
-
Tuyệt đại đa số thuật ngữ trong sách là danh từ/danh ngữ, không có ghi chú về từ loại. Một số rất ít là tính từ/ tính ngữ được ghi chú ngay bên dưới các thuật ngữ: [adj-tính]
-
Tâm lí học: TLH
-
Nếu có nhiều thuật ngữ khác nhau trong tiếng Việt để dịch cùng một thuật ngữ gốc tiếng Anh, thì những thuật ngữ khác cách dịch nhưng đồng nghĩa (cùng nội hàm) được đặt trong ngoặc đơn ( ) sau thuật ngữ thứ nhất; những thuật ngữ khác nghĩa được đặt cách nhau dấu phẩy (,); những khác biệt về chi tiết trong một thuật ngữ được ghi bằng dấu /
Ví dụ: psychoanalysis: tâm phân học (phân tâm học) alienation: xa lìa, lạ hóa alexithymia: [chứng] khó mô tả/khó nhận ra cảm xúc
- Dấu [ ] đặt trước thuật ngữ tiếng Việt để ghi chú trạng thái tâm lí đã trở thành chứng tật, tâm thức cố định.
Ví dụ: ableism: [óc] kì thị người thiểu năng avolition: [chứng] mất ý chí
👁️
154 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
VNĐ: 345,000
Đôi lời của người biên soạn Cuốn Thuật ngữ Tâm lí học Anh-Việt-Đức-Pháp, chú giải tiếng Việt mà bạn đang cầm trên tay là một sản phẩm hình thành qua nhiều năm biên dịch những
Thuật Ngữ Tâm Lí Học Anh - Việt - Đức - Pháp Cuốn Thuật ngữ Tâm lí học Anh-Việt-Đức-Pháp, chú giải tiếng Việt mà bạn đang cầm trên tay là một sản phẩm hình thành qua
Cuốn Thuật ngữ Tâm lí học Anh-Việt-Đức-Pháp, chú giải tiếng Việt mà bạn đang cầm trên tay là một sản phẩm hình thành qua nhiều năm biên dịch những cuốn sách lí thuyết tâm lí
Thuật Ngữ Tâm Lí Học: Anh - Việt - Đức - Pháp Tác giả: Hoàng Hưng (chủ biên), Nguyễn Viết Dũng Cuốn Thuật ngữ Tâm lí học Anh - Việt - Đức - Pháp chú giải tiếng Việt
Đôi lời của người biên soạn Cuốn Thuật ngữ Tâm lí học Anh-Việt-Đức-Pháp, chú giải tiếng Việt mà bạn đang cầm trên tay là một sản phẩm hình thành qua nhiều năm biên dịch những
thumb|[[Vincent van Gogh, tháng 7 năm 1890, _Đồng lúa và những con quạ_.]] **Tâm lý học mỹ thuật** là một lĩnh vực liên ngành nghiên cứu về quan niệm, nhận thức và đặc điểm của
thumb|Các bức ảnh tự cho là mô tả [[ma quỷ và các linh hồn đã từng phổ biến trong suốt thế kỷ XIX.]] **Siêu tâm lý học** (tiếng Anh: _parapsychology_) hay còn gọi là **cận
**Điện ảnh Việt Nam Cộng hòa** () là thuật ngữ mô tả ngành kĩ nghệ chế tác phát hành và phê bình điện ảnh tại Việt Nam Cộng hòa thời kì từ 1955 đến 1975.
**Tam tạng** (chữ Hán: 三藏; ,;) là thuật ngữ truyền thống để chỉ tổng tập kinh điển Phật giáo. Tùy theo mỗi truyền thống Phật giáo sẽ tồn tại những bộ Tam tạng tương ứng
NỘI DUNG CHÍNH Sổ tay xây dựng trường học ESL là bộ sách được viết ra từ thực tiễn giảng dạy và quản lí tại Trường THCS Ngoại ngữ (UMS) – nơi tiên phong
NỘI DUNG CHÍNH Sổ tay xây dựng trường học ESL là bộ sách được viết ra từ thực tiễn giảng dạy và quản lí tại Trường THCS Ngoại ngữ (UMS) – nơi tiên phong
NỘI DUNG CHÍNH Sổ tay xây dựng trường học ESL là bộ sách được viết ra từ thực tiễn giảng dạy và quản lí tại Trường THCS Ngoại ngữ (UMS) – nơi tiên phong
nhỏ|linh ảnh [[Giê-su|Chúa Giê-xu Ki-tô do hoạ sĩ nổi tiếng Nga Andrei Rublev vẽ.]] **Linh ảnh**, **ảnh thánh**, **thánh tượng**, hay **ảnh tượng**, (tiếng Anh: _icon_, chữ Hi Lạp: _Αγιογραφία_, chữ Nga: _Икона_, chữ Hán:
Combo 2 Cuốn : Sức Mạnh Của Những Thay Đổi Tâm Lí Tinh Tế + Sống Lũy Tiến ( Những Cuốn Sách Giúp Bạn Vượt Qua Giới Hạn Của Bản Thân ) 1.Sức Mạnh Của
**Edward VIII của Anh** (Edward Albert Christian George Andrew Patrick David; 23 tháng 6 năm 1894 – 28 tháng 5 năm 1972) là Quốc vương Vương quốc Anh và các quốc gia tự trị của
Daniel L. Everett cho rằng những ngôn ngữ mà chúng ta đang sử dụng không đơn thuần là sản phẩm của hơn một triệu năm tiến hóa mà còn là thứ vũ khí giúp loài
**Phong trào Ái quốc Tam Tự** (chữ Anh: _Three-Self Patriotic Movement_), hoặc gọi **Hội Thánh Tam Tự**, là cơ quan giám sát chính thức của nhà nước đối với Tin Lành tại Trung Quốc. **Uỷ
nhỏ|phải| Hệ thống [[Shadow Hand|cánh tay robot Shadow]] **Robot học** (tiếng Anh: **_Robotics_**) là một ngành kỹ thuật bao gồm thiết kế, chế tạo, vận hành, và ứng dụng robot, cũng như các hệ thống
Đây là dòng thời gian các sự kiện chính trong lịch sử của người đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới (LGBT) ở Việt Nam. Trong bài cũng đề cập đến
Ngụ Ngôn Triết Học Giới thiệu tác giả Alice Brière-Haquet: Nhà văn, nhà nghiên cứu và dịch giả: Cô không chỉ là một nhà văn mà còn là một học giả với những nghiên cứu
**Trường Trung học Phổ thông Chuyên Hùng Vương.** **CHV-PT,** Tiếng Anh: **Hung Vuong High School for the Gifted**. Là một trong những trường trung học phổ thông chuyên đầu tiên của Việt Nam và là
**Trường Trung học Phổ thông chuyên Nguyễn Du** là một trường trung học phổ thông công lập tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk thuộc hệ thống các trường trung học phổ thông
BỨT PHÁ VƯỢT TRỘI - ĐỂ TRỞ THÀNH HỌC SINH XUẤT SẮC PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP SIÊU ĐẲNG MÀ THỦ KHOA, Á KHOA ĐÃ ÁP DỤNG 5 chiến lược học tập đột phá ngay lập
nhỏ|Một [[Tranh khảm|bức tranh khảm đại diện cho cả khía cạnh tư pháp và lập pháp của luật pháp. Người phụ nữ trên ngai vàng cầm kiếm để trừng phạt người có tội và một
Bản đồ tâm hồn con người của Jung là cuốn sách giới thiệu những nét cơ bản, đặc sắc nhất về học thuyết của nhà tâm lý học phân tích nổi tiếng người Thụy Sĩ
Combo (4 cuốn sách): Bí Quyết Đọc Tâm + Bậc Thầy Giao Tiếp + Nghệ Thuật Xử Thế + Nói Thế Nào Để Được Chào Đón Nghệ thuật giao tiếp được xem là một
**Trung tâm Quốc gia Điện ảnh** (, **CNC**; , **NBC**) là cơ quan đặc trách các vấn đề điện ảnh trực thuộc Nha thông tin - Bộ văn hóa Việt Nam Cộng hòa, tồn tại
Bản đồ tâm hồn con người của Jung là cuốn sách giới thiệu những nét cơ bản, đặc sắc nhất về học thuyết của nhà tâm lý học phân tích nổi tiếng người Thụy Sĩ Carl Gustav
**George III của Liên hiệp Anh** (George William Frederick; 4 tháng 6 năm 1738 – 29 tháng 1 năm 1820) là Quốc vương Đại Anh và Ireland cho đến khi hai vương quốc hợp nhất
TÁC ĐỘNG THẦM LẶNG - LÀM THẾ NÀO ĐỂ TRỞ THÀNH MỘT NGƯỜI HƯỚNG NỘI THÀNH CÔNG? ĐIỀU GÌ ĐANG CẢN TRỞ BẠN? Nếu bạn là một người hướng nội thì bạn đang thuộc về
Một [[bản đồ não tướng học về bộ não người có từ năm 1894. Não tướng học là một trong những nỗ lực đầu tiên liên hệ những chức năng tinh thần với những phần
**Nguyễn Việt Hương** (sinh ngày 15 tháng 10 năm 1976), thường được biết đến với nghệ danh **Việt Hương**, là một nữ diễn viên, nghệ sĩ hài kiêm người dẫn chương trình truyền hình người
Karl Raimund Popper (28/7/1902 - 17/9/1994), nhà triết học Anh, gốc Áo, nguyên Giáo sư Học viện Kinh tế London, được đánh giá là một trong những nhà triết học về khoa học có nhiều
Đọc Vị Tâm Lý Hành Vi Của Giới Giàu Và Siêu Giàu Nhà xuất bản : Nhà Xuất Bản Thế Giới. Công ty phát hành : Alphabooks. Tác giả : Rainer Zitelmann. Kích thước :
Karl Raimund Popper (28/7/1902 - 17/9/1994), nhà triết học Anh, gốc Áo, nguyên Giáo sư Học viện Kinh tế London, được đánh giá là một trong những nhà triết học về khoa học có nhiều
**Giáo dục Việt Nam** dưới chính thể Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ 1976 đến nay) là một sự tiếp nối của giáo dục thời Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Khi
**Trường Đại học Vinh** () là một đại học đa ngành, đa lĩnh vực, cấp vùng Bắc Trung Bộ, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo , là một trường đại học lớn có
Trang đầu _[[Phép giảng tám ngày_ in năm 1651 của nhà truyền giáo Alexandre de Rhodes. Bên trái là tiếng Latinh, bên phải là tiếng Việt viết bằng chữ Quốc ngữ.]] **Chữ Quốc ngữ** là
nhỏ|Các tín đồ Triết học Kitô giáo|255x255px **Triết học Kitô giáo** là một sự phát triển của một hệ thống triết học đặc trưng của truyền thống Kitô giáo. ## Triết học Hy Lạp và
**Chương trình giáo dục phổ thông 2018** (gọi tắt là **Chương trình 2018**, hay CTGDPT **2018**) là chương trình định hướng giáo dục và đào tạo cho mọi cấp học phổ thông do Bộ Giáo
thế=Một Võ sư Võ cổ truyền Việt Nam.|nhỏ|Một [[Võ sư Võ cổ truyền Việt Nam.|225x225px]] **Võ thuật** là hệ thống được mã hóa và truyền thống chiến đấu được thực hành vì một số lý
nhỏ|265x265px|Bức tượng _[[Người suy tư_, Auguste Rodin|thế=]] Thuật ngữ "**Triết học phương Tây**" muốn đề cập đến các tư tưởng và những tác phẩm triết học của thế giới phương Tây. Về mặt lịch sử,
**Chính tả tiếng Việt** là sự chuẩn hóa hình thức chữ viết của ngôn ngữ tiếng Việt. Đây là một hệ thống quy tắc về cách viết các âm vị, âm tiết, từ, cách dùng
**Học sinh** hay **học trò** là những thiếu niên hoặc thiếu nhi trong độ tuổi đi học (Bắt đầu từ 6 đến 18 tuổi) đang được học tại các trường tiểu học, trung học cơ
nhỏ|phải|Thai tạng giới [[Mạn-đà-la ()]] nhỏ|phải|Vòng Pháp luân **Nghệ thuật Phật giáo** là sự phản ánh các khái niệm trong đạo Phật dưới các hình thức nghệ thuật khác nhau – nhất là các lĩnh
nhỏ|phải|Tháp Phước Duyên ở [[chùa Thiên Mụ đã trở thành một trong những công trình biểu tượng của thành phố Huế]] **Tháp chùa Việt Nam** là những công trình tháp được đặt tại các ngôi
**Không quân nhân dân Việt Nam** (**KQNDVN**), được gọi đơn giản là **Không quân Việt Nam** (**KQVN**) hay **Không quân Nhân dân**, là một bộ phận của Quân chủng Phòng không – Không quân, trực
**Bertrand Arthur William Russell, Bá tước Russell thứ 3**, (phiên âm tiếng Việt: **Béctơrăng Rátxen**; sinh ngày 18 tháng 5 năm 1872 – mất ngày 2 tháng 2 năm 1970), là một triết gia, nhà
**_Tam quốc diễn nghĩa_** (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: _sān guó yǎn yì_), nguyên tên là **_Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa_**, là một cuốn tiểu thuyết dã sử về lịch sử
**Pháp luật** là một tập hợp các quy tắc được tạo ra và có thể thi hành bởi các cơ sở xã hội hoặc chính phủ để điều chỉnh hành vi, với định nghĩa chính