✨Thiên hoàng Go-Suzaku

Thiên hoàng Go-Suzaku

là Thiên hoàng thứ 69 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống

Triều đại của Go-Suzaku kéo dài từ năm 1036 đến năm 1045.

Tường thuật truyền thống

Trước khi lên ngôi, ông có tên cá nhân của mình (imina) là Atsunaga -shinnō (敦良親王).

Cha ông là Thiên hoàng Ichijō. Mẹ ông là Fujiwara no Akiko / Shoshi (藤原彰子), con gái của Fujiwara no Michinaga (藤原道長). Ông là người em họ và người thừa kế của Thiên hoàng Go-Ichijō.

Go-Suzaku có năm hoàng hậu và bảy người con.

Lên ngôi Thiên hoàng

Ngày 15 tháng 5 năm 1036, Thiên hoàng Go-Ichijō qua đời đột ngột và người cháu trai của ông, thân vương Atsunaga (mới 8 tuổi) tiếp chiếu lên ngôi.

Tháng 8/1036, thân vương chính thức lên ngôi, lấy hiệu là Thiên hoàng Go-Suzaku. Ông cải niên hiệu của người tiền nhiệm thành niên hiệu Chōgen (1036-1037) nguyên niên.

Ngày 5 tháng 2 năm 1045, Thiên hoàng Go-Suzaku thoái vị. Ông mất 2 ngày sau khi thoái vị, hưởng dương 35 tuổi. Con trai trưởng là thân vương Chikahito sẽ lên ngôi, hiệu là Thiên hoàng Go-Reizei.

Kugyō

  • Tả đại thần, Fujiwara Yorimichi, 992-1074.
  • Hữu đại thần, Fujiwara Sanesuke, 957-1046.
  • Nadaijin, Fujiwara Norimichi, 997-1075.
  • đại nạp ngôn

Niên hiệu

  • Chōgen (1028-1037)
  • Chōryaku (1037-1040)
  • Chōkyū (1040-1044)
  • Kantoku (1044-1046)

Gia đình

  • Thái tử phi (đã chết trước khi thân vương lên ngôi): Fujiwara no Yoshiko / Kishi (藤原嬉子), con gái thứ tư của Fujiwara no Michinaga. Bà sinh ra: ** Hoàng trưởng tử: Hoàng tử Chikahito (親仁親王) (Thiên hoàng Go-Reizei) (1025-1068)
  • Hoàng hậu (Kogo): công nương Sadako / Teishi (禎子内親王) (1013-1094), con gái thứ ba của Thiên hoàng Sanjō. Bà này sinh ra: Hoàng tử Takahito (尊仁親王) (Thiên hoàng Go-Sanjō) (1034-1073) công chúa Nagako / Ryōshi (良子内親王) (1029-1077) - Saiō tại Đền Ise từ 1036-1045 (ippon-Jusangū,一品准三宮) ** Công chúa Yoshiko / Kenshi (娟子内親王) (1032-1103) - Saiin ở Đền Kamo từ 1036-1045, và sau đó kết hôn với Minamoto no Toshifusa (源俊房)
  • Trung cung (chūgū): Fujiwara no Motoko / Genshi (藤原嫄子) (1016-1039), con gái nuôi của Fujiwara no Yorimichi (con gái ruột của Hoàng tử Atsuyasu (敦康親王)). Bà sinh ra: công chúa Sukeko / Yushi (祐子内親王) (1038-1105) - (Sanpon-Jusangū,三品准三宮) công chúa Miwako / Baishi (禖子内親王) (Rokujō Saiin,六条斎院) (1039-1096) - Saiin ở Đền Kamo 1046-1058
  • Nyōgo: Fujiwara no Nariko / Seishi (藤原生子) (1014-1068), con gái lớn của Fujiwara no Norimichi (藤原教通)
  • Nyōgo: Fujiwara Nobuko / Enshi (藤原延子) (1016-1095), con gái thứ hai của Fujiwara no Yorimune (藤原頼宗). Bà sinh ra: ** công chúa Masako / Seishi (正子内親王) (Oshinokōji-Saiin,押小路斎院) (1045-1114) - Saiin ở Đền Kamo từ 1058-1069
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
là Thiên hoàng thứ 69 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại của Go-Suzaku kéo dài từ năm 1036 đến năm 1045. ## Tường thuật truyền thống Trước khi lên
là Thiên hoàng thứ 70 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại của Go-Reizei kéo dài trong những năm 1045-1068. ## Tường thuật truyền thống Trước khi lên ngôi, ông
là Thiên hoàng thứ 71 của Nhật Bản. Tên thật của ông là **Takahito** (**尊仁**(Tôn Nhân) / たかひと). ## Tường thuật truyền thống Trước khi lên ngôi Thiên hoàng, ông có tên thật là là
là Thiên hoàng thứ 68 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại Hậu Nhất Điều của kéo dài từ năm 1016 đến năm 1036. ## Tường thuật truyền thống Trước
thumb|[[Akihito|Thiên hoàng Akihito - vị Thái thượng Thiên hoàng thứ 60 của Nhật Bản.]] , gọi tắt là , là tôn hiệu Thái thượng hoàng của các Thiên hoàng - những vị quân chủ Nhật
là Thiên hoàng thứ 66 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại của Nhất Điều kéo dài từ năm 986 đến năm 1011. ## Tường thuật truyền thống Trước khi
**Thiên hoàng Tam Điều** (三条 Sanjō - Tenno ?, 05 Tháng 2 năm 976 - 05 Tháng 6 năm 1017) là Thiên hoàng thứ 67 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.
(6 tháng 2 năm 885 – 23 tháng 10 năm 930) là vị thiên hoàng thứ 60 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Ông trị vì từ năm 897 đến 930,
**Hoàng thái hậu** (chữ Hán: 皇太后; Kana: こうたいごうKōtaigō; Hangul: 황태후Hwang Tae Hu; tiếng Anh: _Dowager Empress_, _Empress Dowager_ hay _Empress Mother_), thường được gọi tắt là **Thái hậu** (太后), là một tước vị được quy
Dưới đây là danh sách ghi nhận về những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Nhật Bản, trong đó có Vương quốc Lưu Cầu: ## Tự nguyện nhường ngôi ### Nhường ngôi nhưng vẫn giữ
, thông gọi , là một vị Hoàng hậu của Nhật Bản. Bà là phối ngẫu của anh em họ mình là Thiên hoàng Go-Reizei, và là con gái lớn của Thiên hoàng Go-Ichijō với
, hay , là con gái lớn của Fujiwara no Michinaga và là Hoàng hậu Nhật Bản tại vị từ năm 1000 đến năm 1011. Bà tiến cung cho Thiên hoàng Ichijou khi mới 12
là vị quan nổi tiếng trong lịch sử Nhật Bản. Dưới sự lãnh đạo của ông, gia tộc Fujiwara đã nắm quyền kiểm soát nền chính trị đất nước trong một thời gian dài. ##
là một cuộn tranh (cuộn tranh truyền thống của Nhật Bản) được vẽ vào giữa thế kỉ 13. Bên cạnh việc lấy cảm hứng từ cuốn nhật ký riêng tư () của Murasaki Shikibu, một
* Đông Tam Điều viện (Higashi-sanjō In (東三条院): tức Fujiwara no _Senshi_ (藤原詮子) - phối ngẫu của Thiên hoàng En'yū * Thượng Đông Môn viện (Jōtō-mon In (上東門院): tức Fujiwara no _Shōshi_ (藤原彰子) (988-1074) -
là một nhà thơ _waka_ quý tộc Nhật Bản hoạt động trong thời kỳ Heian. Một trong những bài thơ của bà nằm trong tập thơ nổi tiếng _Ogura Hyakunin Isshu_. Bà được biết đến
**Năm 1036** là một năm trong lịch Julius. ## Sự kiện * Nhật hoàng Go-Suzaku lên ngôi vua Nhật Bản. ## Sinh ## Mất * C. 5 tháng 2 - Alfred Aetheling, hoàng tử Anglo-Saxon
Ngày **14 tháng 12** là ngày thứ 348 (349 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 17 ngày trong năm. ## Sự kiện *835 – Sự biến Cam Lộ: Phái hoạn quan tiêu diệt thế