Teo võng mạc tiến triển (PRA) là một nhóm bệnh di truyền được thấy ở một số giống chó và hiếm khi xảy ra ở mèo. Tương tự như viêm võng mạc sắc tố ở người, bệnh này đặc trưng bởi sự thoái hóa hai chiều của võng mạc, gây mất thị lực và dần tiến trình nặng lên, đỉnh điểm của bệnh là gây mù. Tình trạng bệnh này trong gần như tất cả các giống được thừa hưởng như một đặc điểm lặn tự phát, ngoại trừ giống Chó Husky Siberia và Chó Bullmastiff. Không có cách điều trị bệnh này.
Các loại PRA
Nói chung, PRA có đặc điểm đặc trưng khi mắc phận ban đầu là sự suy giảm chức năng tế bào tiếp nhận ánh sáng, tiếp sau đó là tế bào hình nón và vì lý do này, chứng mù đêm là dấu hiệu lâm sàng quan trọng đầu tiên cho hầu hết các con chó bị ảnh hưởng bởi PRA. Như các rối loạn võng mạc khác, PRA có thể được chia thành bệnh rối loạn chức năng, nơi các tế bào phát triển bất thường và thoái hóa hoặc các tế bào phát triển bình thường nhưng sau đó thoái hóa trong suốt cuộc đời của chó.
PRA dạng tổng quát là loại phổ biến nhất và gây teo tất cả các cấu trúc võng mạc thần kinh. Bệnh teo võng mạc tiến triển trung ương (CPRA) là một bệnh khác với PRA liên quan đến biểu mô sắc tố võng mạc (RPE), và còn được gọi là chứng rối loạn biểu mô võng mạc (RPED).
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Teo võng mạc tiến triển** (PRA) là một nhóm bệnh di truyền được thấy ở một số giống chó và hiếm khi xảy ra ở mèo. Tương tự như viêm võng mạc sắc tố ở
**Chó ngao Anh** (English Mastiff) hay đôi khi gọi là **chó ngao** là một giống chó ngao có nguồn gốc từ nước Anh. Đây là giống chó lớn nhất thế giới về cân nặng, và
**Mèo Bali** là một giống mèo nhà lông dài với bộ lông mang màu sắc phong cách tương tự Mèo Xiêm và đôi mắt màu xanh ngọc bích. Mèo Bali cũng được biết đến với
**Chó sục Border** là một giống chó nhỏ, có lớp lông lởm chởm và thuộc nhóm chó sục. Được huấn luyện nhằm trở thành một giống chó săn cáo và các động vật có hại,
**Chó chăn cừu hạ Ba Lan** (, , hay **PON**), là một giống chó chăn cừu cỡ trung bình, có lông xù, bắt nguồn từ Ba Lan. ## Mô tả ### Ngoại hình Chó chăn
**Bằng chứng về tổ tiên chung** đã được phát hiện bởi các nhà khoa học nghiên cứu trong nhiều ngành khoa học trong nhiều thế kỷ, đã chứng minh rằng tất cả các sinh vật
**Chó Vallhund Thụy Điển**, (, ), là một giống chó có nguồn gốc từ Thụy Điển. Cái tên _Vallhund_ khi dịch sang Tiếng Anh có nghĩa là chó chăn gia súc, giống như loài Vallhund
**Viêm họng** là viêm nhiễm ở vùng họng. Nó thường dẫn đến đau họng và sốt. Các triệu chứng khác có thể bao gồm sổ mũi, ho, nhức đầu, khó nuốt, sưng hạch hàm và
**Hội chứng ống cổ tay** hay còn gọi là **hội chứng đường hầm cổ tay**, **hội chứng chèn ép thần kinh giữa** (tên khoa học: _Carpal tunnel syndrome_, trong đó _carpal tunnel_ có nghĩa là
thumb| Muỗi _[[Aedes aegypti_, vectơ truyền virus Zika.]] **Virus Zika** (ZIKV) là một virus RNA (arbovirus) thuộc chi Flavivirus, họ Flaviviridae, lây truyền chủ yếu qua vết cắn của muỗi Aedes bị nhiễm. Tên của
**Bỏng** hay **phỏng** là một loại chấn thương đối với da hoặc các mô khác do nhiệt, điện, hóa chất, ma sát, hay bức xạ. Hầu hết bỏng là do nhiệt nóng từ chất lỏng,
nhỏ|phải|Một con [[bò sữa đang bị viêm bầu vú ở Israel, một trong số các núm vú của nó bị thâm đen]] **Bệnh viêm vú trên bò sữa** là phản ứng viêm một cách liên
**Tiểu não** là cấu trúc giải phẫu lớn nhất của não sau (hay trám não) của tất cả các loài động vật có xương sống. Mặc dù tiểu não thường nhỏ hơn đại não (như
**Bệnh ấu trùng sán lợn** hay **bệnh lợn gạo** là bệnh truyền nhiễm ở mô gây ra bởi ấu trùng (cysticercus) sán dây lợn (_Taeniasolium_). Người nhiễm bệnh thường có rất ít hoặc không có
nhỏ|280x280px|Dạ dày (phần tô hồng) trong hệ thống [[ống tiêu hóa (_canalis gastrointestinales_)]] **Dạ dày** hay **bao tử** (tiếng Latin: _Ventriculus_) là một trong những cơ quan trực thuộc hệ tiêu hóa (_Apparatus digestorius_) ở
**Ung thư dạ dày** có thể phát triển ở bất cứ phần nào của dạ dày, có thể lan ra khắp dạ dày và đến các cơ quan khác của cơ thể; đặc biệt là
**Phết tế bào cổ tử cung** (tiếng Anh: **Pap smear**, tức là **xét nghiệm Pap**) là một xét nghiệm tế bào học để tìm những tế bào bất thường trong lớp biểu mô cổ tử
**Phaolô Nguyễn Văn Bình** (1 tháng 9 năm 1910 – 1 tháng 7 năm 1995) là một giám mục Công giáo Rôma người Việt Nam. Ông nguyên là Tổng giám mục Tiên khởi của Tổng
thumb|right|Ảnh chụp hiển vi điện tử của hai ty thể trong tế bào mô phổi động vật có vú cho thấy chất nền và những lớp màng bao bọc bào quan. **Ty thể** (tiếng Anh:
**Hệ khứu giác** là cơ quan của động vật có vú cảm nhận được sự hiện diện của chất bay hơi trong không khí bằng việc hình thành một cảm giác cụ thể (_mùi_), phân
**Bệnh viêm ruột** gồm có hai dạng chính: bệnh viêm loét ruột kết mạn tính và bệnh Crohn. * Bệnh viêm loét đại tràng mạn tính: bệnh khu trú ở ruột kết và trực tràng,
Đối với mắt bị cận thị, hình ảnh sẽ được hội tụ trước võng mạc thay vì hội tụ ở võng mạc như mắt bình thường. Một thấu kính lõm phù hợp có thể giúp
**Thơ** là hình thức nghệ thuật dùng từ trong ngôn ngữ làm chất liệu và sự chọn lọc từ cũng như tổ hợp của chúng được sắp xếp dưới hình thức logic nhất định tạo
**Bệnh bại liệt**, còn gọi là **bệnh viêm tủy xám** (), là một bệnh truyền nhiễm gây ra bởi virus bại liệt. Trong số tất cả những người bị nhiễm, có đến 70 phần trăm
**Stephen William Hawking** (8 tháng 1 năm 1942 – 14 tháng 3 năm 2018) là một nhà vật lý lý thuyết, nhà vũ trụ học và tác giả người Anh, từng là giám đốc nghiên
[[Mắt người]] **Glôcôm** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _glaucome_ /ɡlokom/), còn được viết là **glô-côm**, là một số chứng bệnh của thần kinh thị giác gây ra khi tế bào trong võng mạc bị
**Bệnh thận mạn tính** là một loại bệnh thận, trong đó có sự mất dần chức năng thận trong khoảng thời gian vài tháng hoặc nhiều năm. Nguyên nhân của bệnh thận mãn tính bao
[[Tập_tin:Vi.Vùng_mã_hoá_coding_region.png|nhỏ|Hình 1: Lược đồ của một gen mã hoá. Thuật ngữ này dịch từ nguyên gốc tiếng Anh: **coding region** (phiên âm Quốc tế: /ˈkoʊdɪŋ ˈriʤən/) và còn được gọi là **trình tự DNA mã
**Chó săn vịt** (Poodle) là một giống chó săn dùng để săn các loại thủy cầm trong đó chủ yếu là vịt. Ngày nay giống chó này được lai tạo để trở thành dòng chó
**Pyrimethamine**, được bán dưới tên thương mại **Daraprim**, là một loại thuốc được sử dụng với leucovorin để điều trị bệnh toxoplasmosis và cystoisosporiasis. Nó cũng được sử dụng với dapsone như là một lựa
**Ghép tế bào gốc tạo máu** hay thường được gọi ngắn gọn là **ghép tủy** là một phương pháp điều trị bệnh được ứng dụng nhiều trong ngành huyết học và ung thư học. Phương
phải|nhỏ|634x634px| Sơ đồ thể hiện tiến trình của chu kỳ kinh nguyệt và các hormone có tác động đến tiến trình này. **Chu kỳ kinh nguyệt** là sự biến đổi tự nhiên thường xuyên xảy
thumb|[[Estradiol. Lưu ý một nhóm hydroxyl được gắn vào vòng D. 'Di' đề cập đến cả hydroxyl này và hydroxyl trên vòng A (ngoài cùng bên trái).]] thumb|[[Estriol. Chú ý hai nhóm hydroxyl (-OH) được
**Ả Rập Xê Út** (, "thuộc về Nhà Saud", cũng được viết là **Ả Rập Saudi**, **Arab Saudi**, **Saudi Arabia**), tên gọi chính thức là **Vương quốc Ả Rập Xê Út** , "Vương quốc Ả
**Tên người Việt Nam** được các nhà nghiên cứu cho rằng bắt đầu có từ thế kỷ 2 TCN và càng ngày càng đa dạng hơn, trong khi có ý kiến khác cho rằng: "sớm
**Tương quan sinh trưởng** hay **Sinh trưởng dị tốc** (_Allometry_) hay **Sinh trưởng đẳng cự** (_Isometry_) là môn học chuyên nghiên cứu về mối quan hệ của kích thước cơ thể với hình dạng, giải
Thất kiếm anh hùng là bộ phim hoạt hình do Trung Quốc dựa theo bộ phim cùng tên do hai nhà làm phim Trung Quốc là Vương Hồng và Hạ Mộng Phàm dựng lên, dựa
**Estradiol** (**E2**) là một dược phẩm và hormone steroid tự nhiên. Nó là một estrogen và được sử dụng chủ yếu trong liệu pháp hormone mãn kinh và để điều trị nồng độ hormone giới
nhỏ|phải|Một con [[lợn hoang ở Mỹ, chúng xuất hiện từ thế kỷ 16, đến nay ba phần tư số bang với hơn hơn 5 triệu con lợn hoang đang sống, chúng gây nên thiệt hại
**Phẫu thuật chuyển giới** (tiếng Anh: **Sex reassignment surgery**, viết tắt là **SRS**), còn gọi là **giải phẫu chuyển đổi giới tính**, **phẫu thuật xác định lại giới tính**_,_ **phẫu thuật tái tạo bộ phận
phải|nhỏ|[[Epinephrine (adrenaline), một loại hoóc-môn catecholamine]] **Nội tiết tố** hay **hoóc-môn** (Tiếng Anh: _hormone_) là một chất hóa học được tiết ra bởi một hoặc nhiều tế bào và chúng tác động lên các tế
nhỏ|phải|[[Howard Carter kiểm tra quan tài trong cùng để xác ướp vua Tutankhamun]] **Xác ướp** là một người hoặc động vật có da với các cơ quan đã được bảo quản bằng cách tiếp xúc
**Bò Hà Lan** (tên gốc: Bò **Holstein Friz**, đọc là bò Hôn–xtên hoặc **Holstein friezian**- viết tắt **HF**) là một giống bò sữa có nguồn gốc từ Hà Lan gần 2.000 năm trước đây. Bắt
Phụ nữ khi bước vào tuổi tiền mãn kinh - mãn kinh hay nam giới vào giai đoạn mãn dục, họ gặp nhiều bất ổn do sự sụt giảm của progesteron, estrogen, testosterone, và đặc
Coenzyme Q, còn được gọi là Ubiquinone, là một nhóm coenzyme rất phổ biến trong các cơ thể động vật, thực vật và đa số các loại vi khuẩn ("Ubiquinone" trong tiếng Latin có nghĩa
**Benedict Timothy Carlton Cumberbatch** (sinh ngày 19 tháng 7 năm 1976) là một nam diễn viên và nhà sản xuất phim người Anh, với sự nghiệp trải dài qua nhiều lĩnh vực như điện ảnh,
Khô gà cay Tứ Xuyên là một sự thăng hoa của khô gà truyền thống, giúp món khô gà trở nên thơm nồng hơn, và cay đầm hơn. Là một món ăn không thể thiếu