Tân Việt Cách mệnh Đảng (hay gọi tắt là Đảng Tân Việt) là một chính đảng tồn tại ở Việt Nam vào những năm đầu thế kỷ 20 với chủ trương "Đánh đổ đế quốc, xây dựng một xã hội bình đẳng, bác ái". Đảng Tân Việt chấm dứt hoạt động vào năm 1929 khi phân chia làm hai phái. Một phái với xu hướng thành lập Liên đoàn Quốc gia và một phái với ảnh hưởng của tư tưởng cộng sản tách ra thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn, về sau Đông Dương Cộng sản Liên đoàn sáp nhập vào Đảng Cộng sản Việt Nam.
Lịch sử
Ngày 14 tháng 7 năm 1925, một số tù chính trị cũ ở Trung kỳ như Lê Văn Huân, Nguyễn Đình Kiên,... một số giáo viên như Trần Mộng Bạch, Trần Phú, Hà Huy Tập... và một số nhóm sinh viên Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nội như Tôn Quang Phiệt, Đặng Thai Mai... đã lập ra Hội Phục Việt (còn được gọi là Đảng Phục Việt) sau đổi tên thành Hội Hưng Nam. Đến năm 1926 đổi thành Việt Nam Cách mệnh Đảng. Đến tháng 7 năm 1927 lại đổi thành Việt Nam Cách mệnh Đồng chí Hội. Hội đã nhiều lần họp bàn với Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhưng thất bại. Ngày 14 tháng 7 năm 1928, Hội họp đại hội tại Huế quyết định lấy tên là Tân Việt Cách mệnh Đảng.
Chủ trương của hội là lãnh đạo quần chúng trong nước, và liên lạc với các dân tộc bị áp bức trên thế giới nhằm "Đánh đổ đế quốc, xây dựng một xã hội bình đẳng, bác ái...". Lực lượng chủ yếu là các trí thức,thanh niên tiểu tư sản yêu nước. Hội hoạt động chủ yếu ở phạm vi các tỉnh Trung kỳ.
Hoạt động của hội Phục Việt ở Trung và Bắc Kỳ
Năm 1928 Việt Nam Quốc dân Đảng cử Hoàng Văn Tùng liên lạc với Đảng Tân Việt trong khi Nguyễn Ngọc Sơn và Lê Văn Phúc thương thảo với Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên hầu tìm cách thống nhất tất cả các phần tử chống thực dân Pháp nhưng không đạt được sự đồng thuận nên ba nhóm này tiếp tục con đường riêng.
Sang năm sau, 1929 thì Lê Văn Huân thuộc Đảng Tân Việt bị nhà chức trách Pháp bắt giam. Trong khi trong ngục, ông tuyệt thực rồi mổ bụng tự sát. Phó đảng trưởng là Lê Đình Kiên cũng bị bắt đến năm 1933 mới phóng thích.
Những nhân vật khác có chân trong Đảng là Nguyễn Hiệt Chi, Trần Hoành, Lê Đại, Đào Duy Anh, và Tôn Quang Phiệt, Hoàng Trần Liễn. Tôn Quang Phiệt từng đóng góp nhiều bài luận đăng trên báo Nam Phong kêu gọi tuổi trẻ Việt đoàn kết, kỷ luật và hành động để tìm công lý cho dân tộc.
Đảng Tân Việt hoạt động trong điều kiện Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát triển mạnh nên các đảng viên Đảng Tân Việt chịu ảnh hưởng của Nguyễn Ái Quốc, tác phẩm Đường Kách Mệnh được coi như kim chỉ nam của hội viên Đảng Tân Việt. Một số đảng viên trẻ gia nhập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, một số đảng viên còn lại thì ở lại tích cực chuẩn bị thành lập một chính đảng theo chủ nghĩa Mác-Lênin, còn một số khác thì chủ trương thành lập Liên đoàn Quốc gia.
Giải thể
Đến tháng 9 năm 1929, một số đảng viên dưới ảnh hưởng tư tưởng cộng sản của Đảng Tân Việt tuyên bố thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn, hình thành nhiều chi bộ ở Trung Kỳ, Nam Kỳ và cả ở Bắc Kỳ. Theo kế hoạch Đông Dương Cộng sản Liên đoàn chính thức họp đại hội ngày 1 tháng 1 năm 1930, song do nhiều đại biểu trên đường đi bị Pháp bắt, nên đại hội không thể tiến hành được. Tuy vậy, với Tuyên đạt tháng 9-1929, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn vẫn chính thức ra đời, hoạt động, lãnh đạo quần chúng đấu tranh. Như vậy Tân Việt Cách mệnh Đảng chính thức giải thể và chuyển hóa thành đảng cộng sản.
Ngày 24 tháng 2 năm 1930, Đông Dương Cộng sản liên đoàn đã gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tân Việt Cách mệnh Đảng** (hay gọi tắt là **Đảng Tân Việt**) là một chính đảng tồn tại ở Việt Nam vào những năm đầu thế kỷ 20 với chủ trương "Đánh đổ đế quốc,
**Đại Việt Duy dân Cách mệnh Đảng** (tiếng Hán: 大越維民革命黨) - còn được gọi tắt là **Việt Duy dân Đảng** (tiếng Hán: 越維民黨) - là một chính đảng do triết gia Lý Đông A thành
**Lê Duẩn** (7 tháng 4 năm 1907 – 10 tháng 7 năm 1986) là một chính trị gia người Việt Nam, Bí thư Thứ nhất Đảng Lao động Việt Nam từ năm 1960 đến năm
**Hà Huy Tập** (24 tháng 4 năm 1906 – 28 tháng 8 năm 1941) là một nhà cách mạng Việt Nam, Tổng Bí thư thứ ba của Đảng Cộng sản Đông Dương. ## Thân thế
**Quan hải tùng thư** là một cơ quan xuất bản của Tân Việt Cách mệnh Đảng do Đào Duy Anh sáng lập và phụ trách có trụ sở tại Huế ## Lịch sử Sau khi
**Nguyễn Thị Minh Khai,** tên khai sinh là **Nguyễn Thị Vịnh** (1 tháng 11 năm 1910 – 28 tháng 8 năm 1941), là nhà cách mạng người Việt Nam, là một trong những người lãnh
**Võ Liêm Sơn** (1888 - 1949), hiệu **Ngạc Am**; là quan triều Nguyễn, nhà giáo, nhà văn, và là một nhà cách mạng Việt Nam. ## Tiểu sử Ông sinh năm Mậu Tý (1888) tại
**Việt Nam Thanh niên Cách mạng Đồng chí Hội** (chính tả cũ: Việt-Nam thanh-niên cách mệnh đồng-chí hội) là một tổ chức của Nguyễn Ái Quốc hoạt động chống lại thực dân Pháp tại Đông
**Đại Việt Quốc dân Đảng**, thường được gọi tắt là **Đảng Đại Việt**, là một đảng phái chính trị của Việt Nam, thành lập từ năm 1939. Đảng Đại Việt là một trong những đảng
**Nguyễn Đình Kiên** (1879 – 1942), hiệu **Hi Cao**, tên thường gọi là **Tú Kiên**, là một nhà thơ, nhà cách mạng Việt Nam, một trong những thành viên sáng lập tổ chức Tân Việt
**Đặng Thai Mai** (25 tháng 12 năm 1902—25 tháng 9 năm 1984) còn được biết đến dưới tên gọi **Đặng Mai** và những bút danh **Thanh Tuyền**, **Thanh Bình**. Ông là giáo sư, nhà giáo,
**Lê Văn Huân** (1876 - 1929), hiệu **Lâm Ngu**; là một chí sĩ theo đường lối kháng Pháp ở đầu thế kỷ 20 trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế và sự nghiệp Ông
**Trần Mộng Bạch** (1903-1931) tên thật là **Trần Đình Thanh**, là một nhà cách mạng Việt Nam. Là một trong những người sáng lập nên Hội Phục Việt, tổ chức tiền thân của Tân Việt
**Lê Thế Tiết** (1900–1940) là nhà cách mạng Việt Nam, Bí thư đầu tiên của Tỉnh ủy Quảng Trị Đảng Cộng sản Việt Nam. ## Thân thế Lê Thế Tiết sinh ra ở làng Tường
**Nguyễn Tạo** (1905 – 1994), bí danh **Trần Châu Phong**, **Nguyễn Phủ Doãn**, **Tạo Doãn**, **Tạo Rỗ**, là nhà hoạt động cách mạng, Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, một trong những lãnh đạo
**Võ Oanh** (1890-1977) là một nhà văn, chí sĩ yêu nước Việt Nam thời cận đại. ## Tiểu sử Ông sinh năm 1890 trong một gia đình nông dân tại làng Văn Xá, xã Đức
**Đào Duy Anh** (25 tháng 4 năm 1904 – 1 tháng 4 năm 1988) là nhà sử học, địa lý, từ điển học, ngôn ngữ học, nhà nghiên cứu văn hóa, tôn giáo, văn học
**Việt Nam Cách mệnh Đồng minh Hội** - gọi tắt là **Việt Cách** là một tổ chức chính trị Việt Nam. ## Thành lập Việt Cách là tổ chức thân Trung Hoa Dân Quốc bao
**Đại Việt Quốc gia Cách mệnh Ủy viên Hội** là một tổ chức chính trị của người Việt, tồn tại trong một thời gian ngắn ngủi từ 11 tháng 3 đến 19 tháng 4 năm
**Đảng Cộng sản Việt Nam** là đảng cầm quyền và là chính đảng duy nhất được phép hoạt động tại Việt Nam theo Hiến pháp. Theo Cương lĩnh và Điều lệ chính thức hiện nay,
**Hồ Văn Cống** (1912–1943) hay **Hai Cống**, là nhà cách mạng Việt Nam, từng đảm nhiệm vai trò Bí thư Tỉnh ủy Thủ Dầu Một của Đảng Cộng sản Đông Dương. ## Thân thế Ông
**Việt Nam Quốc Dân Đảng** (**VNQDĐ**; chữ Hán: ), gọi tắt là **Việt Quốc**, là một đảng chính trị dân tộc và xã hội chủ nghĩa dân chủ chủ trương tìm kiếm độc lập khỏi
**Quốc dân Cách mệnh Quân** (chữ Hán: _國民革命軍_), đôi khi gọi tắt là **Cách mệnh Quân** (_革命軍_) hay **Quốc Quân **(_國軍_), là lực lượng quân sự của Trung Quốc Quốc dân Đảng từ năm 1925
**Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam** nhằm mục tiêu giành lại độc lập cho Việt Nam bắt đầu từ năm 1885 và kết thúc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khi Đảng
**Trần Phú** (1 tháng 5 năm 1904 – 6 tháng 9 năm 1931) là một nhà cách mạng, nhà chính trị và lý luận chính trị cộng sản người Việt Nam. Ông là Tổng Bí
phải|Trần Văn Cung (1906-1977) **Trần Văn Cung** (1906–1977; Quốc Anh) là bí thư Chi bộ Cộng sản đầu tiên tại Việt Nam. ## Tiểu sử Trần Văn Cung sinh ngày 5 tháng 5 năm 1906
**Tôn Quang Phiệt** (chữ Hán: 孫光閥, 4 tháng 11 năm 1900 - 1 tháng 12 năm 1973) là nhà hoạt động chính trị, nhà sử học, nhà thơ, nhà giáo Việt Nam. ## Tiểu sử
**Nguyễn Sỹ Sách** (20 tháng 1 năm 1907 - 19 tháng 12 năm 1929), bí danh **Phong**, là nhà cách mạng Việt Nam. ## Tiểu sử Ông có hiệu **Tùng Thúc**, sinh tại thôn Tú
**Nguyễn Văn Huệ** (1910–2009) là một nhà cách mạng Việt Nam, nguyên Chủ tịch Ủy ban hành chính tỉnh Thanh Hóa. ## Cuộc đời Nguyễn Văn Huệ sinh ngày 20 tháng 5 năm 1910 ở
**Đại Việt Dân chính Đảng** (tiếng Hán: 大越民政黨) là một chính đảng do nhóm Tự Lực văn đoàn sáng lập, tồn tại từ 1938 đến 1945. ## Lịch sử Sau khi cuộc khởi nghĩa Yên
, cũng thường được gọi với tên phiên âm của nó là **Kuomintang** (**KMT**; ), là chính đảng do Tôn Trung Sơn và các chí sỹ của ông sáng lập và tồn tại cho đến
**Mặt trận Quốc dân Đảng Việt Nam** (thường được gọi tắt là **Việt Quốc**) là một liên minh các chính đảng quốc gia Việt Nam tồn tại trong giai đoạn 1945 - 1946. ## Bối
Sau khi Đảng Cộng sản Đông Dương được thành lập năm 1930, xung đột đảng phái bắt đầu xuất hiện. Điển hình là tranh cãi và bút chiến giữa Đảng Cộng sản, Việt Nam Quốc
**Nhượng Tống** (1906-1949), tên thật là **Hoàng Phạm Trân**, vì bút danh Nhượng Tống nên còn được gọi là **Hoàng Nhượng Tống**. Ông là nhà văn, nhà báo, dịch giả và là nhà cách mạng
**Việt Nam Quốc gia Độc lập Đảng** (chữ Nho: 越南國家獨立黨),ban đầu có tên gọi **Việt Nam Chính đảng** (chữ Nho: 越南政黨), là một tổ chức chính trị dân tộc thành lập ngày 10 tháng 3
**Huỳnh Ngọc Trảng** (1905–?) là một nhà cách mạng Việt Nam, Bí thư Tỉnh ủy đầu tiên của tỉnh Trà Vinh. ## Thân thế Huỳnh Ngọc Trảng sinh ra tại Bắc Ninh, có tên là
**Nguyễn Văn Lợi** (1906-?), bí danh Hữu Dũng là một nhà cách mạng, bí thư thành ủy Sài Gòn đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, ủy viên của Xứ ủy Nam Kỳ đầu
**Ngô Đình Mẫn** (1905 – 1933), thường viết sai là **Ngô Đình Mãn**, là nhà cách mạng Việt Nam, Đảng viên Đảng Cộng sản Đông Dương. ## Thân thế Ngô Đình Mẫn quê ở La
**Xô viết Đại biểu Công nhân và Binh sĩ Petrograd** (, _Petrogradskiy soviet rabochikh i soldatskikh deputatov_) còn được gọi là **Xô viết Petrograd** (, _Petrogradskiy soviet_, _Petrosovet_) là một cơ quan đại diện quyền
thumb|[[Thần Trinh Vương hậu.]] **Nội mệnh phụ** (chữ Hán: 內命婦; Hangul: 내명부) là từ chỉ Hậu cung ở Triều Tiên, gồm Vương phi và các Hậu cung tần ngự - những người có nhiệm vụ
**Việt Nam Dân chủ Cộng hòa** (**VNDCCH**), cũng được gọi là **Bắc Việt** (), là một nhà nước ở Đông Nam Á tồn tại từ năm 1945 đến năm 1976. Là một thành viên Khối
**Cách mạng Tháng Mười**, còn được gọi là **Cách mạng xã hội chủ nghĩa Tháng Mười vĩ đại** trong các sử liệu Liên Xô; các tên gọi khác được sử dụng rộng rãi trong giới
thumb|Hậu cung ở Trung Á **Phi tần** (chữ Hán: _妃嬪_, tiếng Anh: _Imperial consort_ / _Royal concubine_), **Thứ phi** (_次妃_), **Tần ngự** (_嬪御_) hoặc **Cung nhân** (_宮人_), là những tên gọi chung cho nàng hầu
**Chính phủ Liên hiệp Kháng chiến** (có tài liệu gọi là **Chính phủ Liên hiệp Quốc gia**) là chính phủ được thành lập vào ngày 2 tháng 3 năm 1946 dựa trên kết quả của
**Chế định Chủ tịch nước Việt Nam** qua các bản Hiến pháp là tổng thể các quy định trong các bản Hiến pháp Việt Nam về vị trí, vai trò, nhiệm vụ và quyền hạn
**Quốc hội Việt Nam khóa I** (nhiệm kì 1946-1960) là khóa Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Nhiệm kỳ hoạt động của Quốc hội khóa I kéo dài 14
Nước Đại Việt dưới **triều đại Tây Sơn**, có **quan hệ ngoại giao** với các nước Xiêm La và Trung Quốc ở triều Mãn Thanh. Nguyễn Huệ - tức Hoàng Đế Quang Trung - là
**Tần Thủy Hoàng** (tiếng Trung: 秦始皇) (sinh ngày 18 tháng 2 năm 259 TCN – mất ngày 11 tháng 7 năm 210 TCN), tên huý là **Chính** (政), tính **Doanh** (嬴), thị **Triệu** (趙) hoặc
thumb|Biểu ngữ tuyên truyền nhân quyền tại Việt Nam **Nhân quyền tại Việt Nam** là tổng thể các mối quan hệ xã hội liên quan đến việc thực thi quyền con người tại Việt Nam
**Cách mạng tháng Tám** còn gọi là **Tổng khởi nghĩa tháng Tám** là tên gọi ngành sử học chính thống tại Việt Nam hiện nay dùng để chỉ việc phong trào Việt Minh tiến hành