✨Sơn ca Madagascar
Sơn ca Madagascar (danh pháp hai phần: Mirafra hova) là một loài chim thuộc Họ Sơn ca. Đây là loài bản địa Madagascar. Phạm vi phân bố khoảng 1 triệu km2. Môi trường sinh sống của chúng là rừng cây bụi khô nhiệt đới và cận nhiệt đới và xa vẳn khô.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sơn ca Madagascar** (danh pháp hai phần: **_Mirafra hova_**) là một loài chim thuộc Họ Sơn ca. Đây là loài bản địa Madagascar. Phạm vi phân bố khoảng 1 triệu km2. Môi trường sinh sống
**Họ Sơn ca** (danh pháp khoa học: **_Alaudidae_**) là một họ chim dạng sẻ, chủ yếu sinh sống tại Cựu thế giới. Chỉ một loài, sơn ca bờ biển là có sinh sống ở Bắc
**Cá sơn đá đỏ** (danh pháp: **_Sargocentron rubrum_**) là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên
**Mirafra** là một chi chim trong họ Alaudidae. ## Các loài * Sơn ca giọng đều, _Mirafra passerina_ * Sơn ca bụi Nam Á, _Mirafra cantillans_ * Sơn ca Java hay sơn ca Australasia, _Mirafra
**Cá sơn biển đuôi sọc** (danh pháp: **_Ambassis urotaenia_**) là một loài cá biển thuộc chi _Ambassis_ trong họ Cá sơn biển. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1852. ## Từ
**Cá hồng bốn sọc** (danh pháp: **_Lutjanus kasmira_**) là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ
**_Chaetodon auriga_**, tên thông thường trong tiếng Việt là **cá nàng đào đỏ**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần
**_Sufflamen chrysopterum_**, được gọi là **cá bò da vây vàng** ở Việt Nam, là một loài cá biển thuộc chi _Sufflamen_ trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**Cá mù làn chấm hoa** (danh pháp: **_Dendrochirus zebra_**) là một loài cá biển thuộc chi _Dendrochirus_ trong họ Cá mù làn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ
**Cà phê** (bắt nguồn từ tiếng Pháp: _café_ [/kafe/]) là một loại thức uống được ủ từ hạt cà phê rang, lấy từ quả của cây cà phê. Các giống cây cà phê được bắt
Dầu Tẩy Trang Làm Sạch Sâu, Dịu Nhẹ Chiết Xuất Rau Má Skin1004 Madagascar Centella Light Cleansing Oil - Thương hiệu: Skin1004- Xuất xứ: Hàn Quốc- Dung tích: 200mlĐây là một loại dầu tẩy trang,
ƯU ĐIỂM NỔI BẬT:- TẤT CẢ TRONG MỘT BƯỚC LÀM SẠCH: Với loại dầu tẩy trang này, bạn có thể loại bỏ kem chống nắng và các sản phẩm khó trôi như son môi và
Dầu Tẩy Trang Rau Má Skin1004 Madagascar Centella Light Cleansing Oil 200M Hàn QuốcThương hiệu: Skin 1004Xuất xứ :Hàn QuốcDung tích : 200mlThành phần và ưu điểm nổi bật của Dầu Tẩy Trang Rau Má
1) TẤT CẢ TRONG MỘT BƯỚC LÀM SẠCH: Với loại dầu tẩy trang này, bạn có thể loại bỏ mọi thứ khỏi lớp trang điểm cơ bản như kem chống nắng và trang điểm màu
Dầu Tẩy Trang Làm Sạch Sâu, Dịu Nhẹ Chiết Xuất Rau Má Skin1004 Madagascar Centella Light Cleansing Oil- Xuất xứ: Hàn Quốc- Dung tích: 200ml-Thành phần và công dụng:+ Giúp làm sạch tối ưu lớp
**_Ambassis ambassis_** là một loài cá biển-nước lợ thuộc chi _Ambassis_ trong họ Cá sơn biển. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1802. ## Từ nguyên Từ định danh _ambassis_ được
**_Myripristis seychellensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Myripristis_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Từ định danh _seychellensis_ được đặt
**_Sargocentron microstoma_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1859. ## Từ nguyên Từ định danh _microstoma_ được ghép
**_Sargocentron tiere_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Từ định danh _tiere_ cũng là
**_Sargocentron seychellense_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1963. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo
**_Sargocentron macrosquamis_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1984. ## Từ nguyên Từ định danh _macrosquamis_ được ghép
**_Sargocentron spiniferum_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh _spiniferum_ được ghép
**_Myripristis violacea_** là một loài cá biển thuộc chi _Myripristis_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1851. ## Từ nguyên Tính từ định danh _violacea_ trong
**_Sargocentron caudimaculatum_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1838. ## Từ nguyên Từ định danh _caudimaculatum_ được ghép
**_Chaetodon trifascialis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825. ## Từ nguyên Từ định danh _trifascialis_ được ghép
**_Chaetodon kleinii_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Lepidochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Acanthurus lineatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Tính từ định danh _lineatus_
**_Acanthurus nigrofuscus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh _nigrofuscus_ trong
**_Chaetodon lineolatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon melannotus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Forcipiger flavissimus_** là một loài cá biển thuộc chi _Forcipiger_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1898. ## Từ nguyên Từ định danh _flavissimus_ được ghép bởi
**Cá mú sáu chỉ**, tên khoa học là **_Grammistes sexlineatus_**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Grammistes_** trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1792. ##
**_Cheilinus trilobatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh _trilobatus_ được ghép
**_Cheilinus oxycephalus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh _oxycephalus_ được ghép
**_Cheilinus chlorourus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1791. ## Từ nguyên Từ định danh _chlorourus_ được ghép
**_Chrysiptera unimaculata_** là một loài cá biển thuộc chi _Chrysiptera_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh _unimaculata_ được ghép bởi
**_Halichoeres scapularis_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1832. ## Từ nguyên Tính từ định danh _scapularis_ trong
**_Halichoeres nebulosus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Từ nguyên Tính từ định danh _nebulosus_ trong
**_Halichoeres marginatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Tính từ định danh _marginatus_ trong
**_Halichoeres hortulanus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Tính từ định danh _hortulanus_ trong
**_Oxycheilinus bimaculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Oxycheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên trái|nhỏ|215x215px|Đốm đen nổi bật trên thân
**_Chromis weberi_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928. ## Từ nguyên Từ định danh _weberi_ được đặt theo
**_Istiblennius edentulus_** là một loài cá biển thuộc chi _Istiblennius_ trong họ Cá mào gà. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Tính từ định danh _edentulus_
**_Monotaxis grandoculis_** là một loài cá biển thuộc chi _Monotaxis_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh _grandoculis_ được ghép
**_Amblyeleotris wheeleri_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblyeleotris_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1977. ## Từ nguyên Từ định danh _wheeleri_ được đặt
**_Myripristis kuntee_** là một loài cá biển thuộc chi _Myripristis_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh _kuntee_ bắt nguồn
**_Myripristis murdjan_** là một loài cá biển thuộc chi _Myripristis_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh _murdjan_ bắt nguồn
**_Myripristis pralinia_** là một loài cá biển thuộc chi _Myripristis_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Từ định danh _pralinia_ có thể
**_Myripristis vittata_** là một loài cá biển thuộc chi _Myripristis_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định danh _vittata_ trong
**_Myripristis adusta_** là một loài cá biển thuộc chi _Myripristis_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh _adusta_ trong tiếng