Sesostris là tên một vị vua trong truyền thuyết trong truyền thuyết của Ai Cập cổ đại, sử cũ của Herodotos cho hay ông đã kéo quân đánh vào các phần đất châu Âu
Theo bộ sử của Herodotos
Trong bộ sử "Historiai", nhà sử học Herodotos thuật lại một câu chuyện mà giới tăng lữ Ai Cập kể cho ông nghe về vị Pharaon Sesostris: xưa kia, pharaon này kéo quân về phía Bắc qua xứ Syria và Thổ Nhĩ Kỳ trên mọi lối đi đến xứ Colchis, hành quân đến miền Nam Nga về phía Tây, sau đó ông lại qua xứ România về phía Nam, cho đến khi ông tới xứ Bulgaria và miền Đông xứ Hy Lạp. Sau đó, pharaon kéo quân trở về trên đúng con đường mà ông đã đi, để lại những thuộc địa của người Ai Cập tại con sông Phasis của xứ Colchis. Herodotos lưu ý độc giả rằng ông nghe phần lớn câu chuyện này qua các giáo sĩ Ai Cập, nhưng cũng nhấn mạnh rằng dân xứ Colchis thường được xem là dân thuộc địa Ai Cập.
Theo các nhà sử học Herodotos, Diodorus Siculus (người đã gọi ông là Sesostris) và Strabo thì ông đã chinh phạt khắp thế giới, thậm chí cả các xứ Ethiopia và Scythia, phân chia Ai Cập thành các khu vực hành chính, hay nomes, là một nhà lập pháp vĩ đại đã đưa vào hệ thống đẳng cấp tại Ai Cập và sự tôn sùng thần Serapis.
Theo lời kể của Herodotos thì vua Sesostris là cha của ông vua mù quáng Pheron - một pharaon ít hiếu chiến hơn vua cha.
Ông được coi là sự pha trộn của Seti I và Ramesses II, các vị vua của Vương triều thứ 19.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sesostris** là tên một vị vua trong truyền thuyết trong truyền thuyết của Ai Cập cổ đại, sử cũ của Herodotos cho hay ông đã kéo quân đánh vào các phần đất châu Âu ##
**4414 Sesostris** (4153 P-L) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 24 tháng 9 năm 1960 bởi Cornelis Johannes van Houten, Ingrid van Houten-Groeneveld và Tom Gehrels ở Đài thiên
**_Catharsius sesostris_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ hung (Scarabaeidae).
**Khakhaure Senusret III** (thỉnh thoảng viết là **Senwosret III** hay **Sesostris III**) là pharaon của Ai Cập. Ông cai trị từ 1878 TCN đến 1839 TCN trong thời kì hùng cường và thịch vượng,, và
**Senusret I**, hay **Sesostris I**, là vị pharaon thứ nhì của Vương triều thứ 12 của Ai Cập. Ông trị vì từ năm 1971 TCN đến năm 1962 TCN, và là một trong những pharaon
Khakeperre **Senusret II** là vị pharaon thứ tư thuộc Vương triều thứ Mười hai của Ai Cập. Ông cai trị từ năm 1897 TCN đến năm 1878 TCN. Kim tự tháp của ông đã được
**Herodotos** xứ Halikarnasseus, còn gọi là **Hérodote** hay **Herodotus** (tiếng Hy Lạp: Hρόδοτος Aλικαρνασσεύς Hēródotos Halikarnāsseús, phiên âm dựa theo tiếng Pháp _Herodote_ là **Hê-rô-đốt**) là một nhà sử học người Hy Lạp sống ở
**Senusret**, còn được viết là **Sesostris** hay **Senwosret**, là tên của một vài người trong thời kỳ Ai Cập cổ đại. * Senusret I, pharaon thứ hai của Vương triều thứ 12. * Senusret II,
**Ramesses II** (hay **Ramesses đại đế**, **Ramses II**, **Rameses II**, ông cũng được biết đến với tên **Ozymandias** theo tiếng Hy Lạp, từ sự chuyển ký tự từ tiếng Hy Lạp sang một phần tên
**Manetho** là một nhà sử học đồng thời là giáo sĩ Ai Cập cổ đại, sinh trưởng ở miền Heliopollis vào khoảng thế kỷ 4 TCN. Dưới sự bảo trợ của vua Ptolemée I, ông
**Satis** (tiếng Ai Cập: _Sṯt _ hoặc _Sṯjt_), còn gọi là **Satet** hay **Satjit**, là nữ thần hiện thân của lũ lụt và sông suối vùng Thượng Ai Cập trong tôn giáo Ai Cập cổ
nhỏ|240x240px|Vương miện hedjet **Hedjet**, hay **vương miện Trắng**, là vương miện của các pharaon cai trị Thượng Ai Cập. Sau khi Ai Cập thống nhất, Hedjet cùng với vương miện Đỏ Deshret hợp lại thành
**_U-106_** là một tàu ngầm tuần dương thuộc phân lớp Type IXB được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm 1939, nó đã thực