✨Scolopsis

Scolopsis

Scolopsis là một chi cá biển thuộc họ Cá lượng. Chi này được lập bởi Georges Cuvier vào năm 1814.

Từ nguyên

Tên chi được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: skôlos (σκῶλος; "ngạnh, gai") và ópsis (ὄψις; "hình dạng"), hàm ý có lẽ đề cập đến ngạnh lớn ngược vào dưới ổ mắt và/hoặc rìa sau có răng cưa của xương trước nắp mang.

Các loài

Hiện hành có 21 loài được công nhận trong chi này, gồm:

Sinh thái

S. bilineataS. margaritifera còn nhỏ có khả năng bắt chước kiểu hình của nhiều loài cá mào gà Meiacanthus có độc, gọi là bắt chước kiểu Bates. Còn S. monogramma còn nhỏ lại là kiểu hình mẫu để cá mú con Plectropomus maculatus bắt chước.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Scolopsis lacrima_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2019. ## Từ nguyên Danh từ định danh _lacrima_ trong
**_Scolopsis taenioptera_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh _taenioptera_ được ghép
**_Scolopsis curite_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1815. ## Từ nguyên Từ định danh được Latinh hóa
**_Scolopsis japonica_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1793. ## Từ nguyên Từ định danh hàm ý đề
**_Scolopsis vosmeri_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1792. ## Từ nguyên Từ định danh _vosmeri_ không rõ
**_Scolopsis margaritifera_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh _margaritifera_ được ghép
**_Scolopsis regina_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1937. ## Từ nguyên Từ định danh _regina_ trong tiếng
**_Scolopsis affinis_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1877. ## Từ nguyên Tính từ định danh _affinis_ trong tiếng
**_Scolopsis meridiana_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2018. ## Từ nguyên Tính từ định danh _meridiana_ trong
**_Scolopsis bilineata_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1793. ## Từ nguyên Từ định danh _bilineata_ được ghép
**_Scolopsis bimaculata_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Từ định danh _bimaculata_ được ghép
**_Scolopsis aurata_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1797. ## Từ nguyên Từ định danh _aurata_ trong tiếng Latinh
**_Scolopsis ciliata_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Từ định danh _ciliata_ trong tiếng
**_Scolopsis taeniata_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính từ định danh _taeniata_ bắt
**_Scolopsis lineata_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1824. ## Từ nguyên Từ định danh _lineata_ trong tiếng
**_Scolopsis ghanam_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh _ghanam_ bắt nguồn
**_Scolopsis frenata_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh _frenata_ trong tiếng
**_Scolopsis xenochrous_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1872. ## Từ nguyên Từ định danh _xenochrous_ được ghép
**_Scolopsis trilineata_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1868. ## Từ nguyên Từ định danh _trilineata_ được ghép
**_Scolopsis temporalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính từ định danh _temporalis_ trong
**_Scolopsis monogramma_**, một số tài liệu tiếng Việt gọi là **cá dơi mô-nô**, là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**_Scolopsis_** là một chi cá biển thuộc họ Cá lượng. Chi này được lập bởi Georges Cuvier vào năm 1814. ## Từ nguyên Tên chi được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp
**_Meiacanthus vittatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1976. ## Từ nguyên Tính từ định danh _vittatus_ trong
**_Meiacanthus grammistes_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1836. ## Từ nguyên Từ định danh _grammistes_ bắt nguồn
**Họ Cá lượng** hay **họ Cá đổng** (Danh pháp khoa học: **_Nemipteridae_**) là một họ cá biển theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được phân loại lại là thuộc
**_Parascolopsis_** là một chi cá biển thuộc họ Cá lượng. Chi này được lập bởi Boulenger vào năm 1901. ## Từ nguyên Tên chi được ghép bởi tiền tố παρα trong tiếng Hy Lạp cổ
nhỏ|phải|Một con cá sống ở ngoài đại dương khơi xa nhỏ|phải|Một đàn cá trổng và bầy cá vẩu **Cá biển khơi**, **cá khơi xa** hay **cá nổi** là những loài cá biển sống trong vùng
**_Plectropomus_** là một chi cá biển thuộc phân họ Epinephelinae trong họ Cá mú. ## Từ nguyên Từ định danh _plectropomus_ được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: _plêktron_ (πλῆκτρον;
**_Plectropomus maculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Plectropomus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790. ## Từ nguyên Tính từ định danh _maculatus_ trong tiếng