✨Parascolopsis

Parascolopsis

Parascolopsis là một chi cá biển thuộc họ Cá lượng. Chi này được lập bởi Boulenger vào năm 1901.

Từ nguyên

Tên chi được ghép bởi tiền tố παρα trong tiếng Hy Lạp cổ đại (nghĩa là "gần") và Scolopsis, tên của một chi cá lượng khác, hàm ý rằng cả hai chi khá tương đồng về mặt hình thái, nhưng Parascolopsis không có ngạnh dưới ổ mắt.

Các loài

Hiện tại, có 13 loài được ghi nhận trong chi này, bao gồm:

  • Parascolopsis akatamae
  • Parascolopsis aspinosa
  • Parascolopsis baranesi
  • Parascolopsis boesemani
  • Parascolopsis capitinis
  • Parascolopsis eriomma

Môi trường sống

Tất cả các loài Parascolopsis đều được tìm thấy ở vùng nước khá sâu (lên đến vài trăm mét).

Sử dụng

Hầu hết các loài Parascolopsis chỉ được xem là sản lượng không mong muốn, thường được bán ở các chợ cá địa phương.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Parascolopsis_** là một chi cá biển thuộc họ Cá lượng. Chi này được lập bởi Boulenger vào năm 1901. ## Từ nguyên Tên chi được ghép bởi tiền tố παρα trong tiếng Hy Lạp cổ
**_Parascolopsis baranesi_** là một loài cá biển thuộc chi _Parascolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1993. _P. baranesi_ có khả năng là cùng một loài
**_Parascolopsis akatamae_** là một loài cá biển thuộc chi _Parascolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2020. ## Từ nguyên Từ định danh _akatamae_ bắt nguồn
**_Parascolopsis eriomma_** là một loài cá biển thuộc chi _Parascolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1909. ## Từ nguyên Từ định danh _eriomma_ được ghép
**_Parascolopsis inermis_** là một loài cá biển thuộc chi _Parascolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1843. Hung và cộng sự (2017) cho thấy có 3
**_Parascolopsis boesemani_** là một loài cá biển thuộc chi _Parascolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1981. _Parascolopsis baranesi_ có khả năng là cùng một loài
**_Parascolopsis aspinosa_** là một loài cá biển thuộc chi _Parascolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1981. ## Từ nguyên Từ định danh _aspinosa_ được ghép
**_Parascolopsis melanophrys_** là một loài cá biển thuộc chi _Parascolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1996. ## Từ nguyên Từ định danh _melanophrys_ được ghép
**_Parascolopsis rufomaculata_** là một loài cá biển thuộc chi _Parascolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1986. ## Từ nguyên Từ định danh _rufomaculata_ được ghép
**_Parascolopsis qantasi_** là một loài cá biển thuộc chi _Parascolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1984. ## Từ nguyên Từ định danh _qantasi_ được đặt
**_Parascolopsis tanyactis_** là một loài cá biển thuộc chi _Parascolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1986. ## Từ nguyên Từ định danh _tanyactis_ được ghép
**_Parascolopsis tosensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Parascolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1938. ## Từ nguyên Từ định danh _tosensis_ được đặt
**_Parascolopsis capitinis_** là một loài cá biển thuộc chi _Parascolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1996. ## Từ nguyên Từ định danh _capitinis_ được ghép
**_Parascolopsis townsendi_** là một loài cá biển thuộc chi _Parascolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1901. ## Từ nguyên Từ định danh _townsendi_ được đặt
**Họ Cá lượng** hay **họ Cá đổng** (Danh pháp khoa học: **_Nemipteridae_**) là một họ cá biển theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được phân loại lại là thuộc
nhỏ|phải|Một loài cá biển sâu _[[Bathysaurus mollis_ đang bò ở đáy biển]] **Cá biển sâu**, **cá nước sâu** hay **cá đáy biển** là các loài cá biển sinh sống dưới sâu trong bóng tối bên