Schwaben là một tỉnh và cũng là một trong 7 vùng hành chánh của chính quyền bang Bayern, Đức.
Địa lý
Schwaben nằm ở phía Tây Nam của Bayern. Nó được hình thành như là một phần của vùng lịch sử Schwaben, mà từ năm 1803 là một phần của Bayern. Trước đây nó đã từng được cai trị bởi gia tộc công tước Hohenstaufen. Trong thời kỳ Đức Quốc xã, vùng này được tách rời ra khỏi phần còn lại của Bayern và trở thành Gau Schwaben. Sau Đệ Nhị thế chiến nó được nhập trở lại vào Bayern.
Vùng hành chính Bayerisch-Schwaben kéo dài từ Nördlinger Ries ở phía bắc cho tới Allgäu ở miền nam. Ở phía tây nó có biên giới là sông Iller, ở phía nam một phần ranh giới bởi Bodensee và ở phía đông bởi sông Lech cũng như bởi Lechrain. Nó có ranh giới ở phía bắc với Mittelfranken, phía đông với Oberbayern, ở miền nam với Tirol và Vorarlberg ở Áo, ở Bodensee với Bang St. Gallen thuộc Thụy Sĩ và ở phía Tây với Baden-Württemberg.
* Một phần của Schwäbisches Keuper-Lias-Land
Lịch sử
thumb|left|Tòa nhà chính phủ Schwaben tại Augsburg
Vùng hành chính Schwaben đã là một phần nằm phía Đông của công quốc Schwaben. Ngay sau khi công tước Conradin bị xử tử tại Napoli vào 1268, chú của ông, công tước của Bayern Ludwig der Strenge đã thừa hưởng gia tài của ông tại Schwaben. Vào năm 1803 vào thời thế tục hóa nước Đức, Bayern được thêm một phần lãnh thổ nằm về phía Đông của Schwaben, nhập chung với Neuburg lấy cái tên cũ Schwaben mà đã được công bố vào năm 1837 bởi vua Ludwig I của Bayern. Vào năm 1945 Lindau bị Pháp tách ra, nhưng được nhập lại với Schwaben vào năm 1955. In 1972 thành phố cũ của Schwaben, Neuburg an der Donau được nhập với Oberbayern.
Huyện và thành phố độc lập trước khi tái tổ chức vào năm 1972
thumb|Schwaben trước khi tái tổ chức vào năm 1972
Dân số
Lịch sử dân số của Schwaben:
1939: 934,311
1950: 1,293,734
1961: 1,340,217
1970: 1,467,454
1987: 1,546,504
2002: 1,776,465
2005: 1,788,919
2006: 1,786,764
2008: 1,787,995
2010: 1,785,875
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Schwaben** là một tỉnh và cũng là một trong 7 vùng hành chánh của chính quyền bang Bayern, Đức. ## Địa lý Schwaben nằm ở phía Tây Nam của Bayern. Nó được hình thành như
**Công quốc Bayern** (tiếng Đức: _Herzogtum Bayern_; tiếng Latinh: _Ducatus Bavariae_) là một công quốc Đức trong Đế chế La Mã thần thánh. Hình thành từ vùng lãnh thổ định cư của các bộ tộc
**Lịch sử Bayern** với những dẫn chứng, đã có từ dòng họ gia tộc Agilolfing với trung tâm ở Freising vào năm 555. Sau đó nó là một phần của đế quốc La Mã Thần
**Vương quốc Bayern** (Tiếng Đức:_ Königreich Bayern,_ tiếng Bayern:_ Kinereich Bayern_) là một quốc gia ở Trung Âu, được thành hình từ năm 1806. Nó bắt nguồn từ hiệp định hòa bình được ký kết
**Bayern** (tiếng Đức: _Freistaat Bayern;_ Tiếng Bayern: _Freistoot Bayern_) là bang lớn nhất nằm cực nam của Đức ngày nay, với diện tích 70.553 km² và dân số 12,4 triệu người (đứng hàng thứ hai sau
thumb|Ludwig I của Bayern khi còn là thái tử, được vẽ năm 1807 bởi [[Angelika Kauffmann]] **Ludwig I của Bayern,** (tiếng Đức: _Ludwig I. von Bayern_; 25 tháng 8 năm 1786 tại Straßburg; 29 tháng
**Thượng Bayern** (tiếng Đức: _Oberbayern_) là một tỉnh (Bezirk) cũng như là một vùng hành chính (Regierungsbezirk) tại Bayern. Sau Hamburg Oberbayern là vùng ở Đức có GDP bình quân đầu người cao nhất. Oberbayern
Các **phương ngữ Trung Bayern** hợp thành một nhóm thuộc các phương ngữ Bayern. Nhóm này bao gồm các phương ngữ được nói trong những vùng dọc theo dòng sông Isar và Donau, nằm về
**Tiếng Bayern** còn được gọi là **tiếng Đức** **Bayern**, **tiếng Áo Bayern** hoặc **tiếng Áo-Bayern** ( ; ) là một ngôn ngữ Thượng Đức thuộc nhóm ngôn ngữ Tây German, được nói ở phía đông
**Schwansee** (có nghĩa là hồ thiên nga) là hồ ở phía đông nam Füssen, thuộc vùng Schwaben, Bayern, Đức. Ở một độ cao là 789,23 m, nó có diện tích là 17 mẫu tây. Nó
**Fußball-Club Augsburg 1907 e. V.**, thường được biết đến là **FC Augsburg** (), là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Đức có trụ sở ở Augsburg, Bayern. FC Augsburg thi đấu ở Giải
**Otto I Đại đế** (23 tháng 11 năm 912 – 7 tháng 5 năm 973), thuộc dòng dõi Liudolfinger, con trai của Heinrich Người săn chim và Mathilde của Ringelheim, là Công tước Sachsen, vua
**Trận chiến Lechfeld** là một loạt các cuộc giao tranh quân sự trong suốt ba ngày kể từ ngày 10 tháng 12 năm 955, trong đó, quân Đức của vua Otto I Đại đế đã
**Altbayern** (thường cũng được gọi **Baiern**) bao gồm 3 vùng xưa nhất của bang Bayern, mà trước đó thuộc tuyển hầu quốc Bayern. Đồng thời nó cũng là từ để chỉ những người dân ở
**Augsburg** (phiên âm tiếng Việt: **Au-xbuốc**; , , ; ) là một thành phố nằm tại Schwaben, bang Bayern, miền nam Đức. Đây là thành phố lớn thứ ba ở bang sau Munich và Nuremberg
**Heinrich IV** (11 tháng 11 năm 1050 – 7 tháng 8 năm 1106) là con trai đầu của hoàng đế Heinrich III và nữ hoàng Agnes. Ông là Vua La Mã Đức từ năm 1056,
**Memmingen** là một thành phố không thuộc huyện nào, thuộc vùng hành chính Schwaben, bang Bayern. Đây là trung tâm trung tâm kinh tế, giáo dục và hành chính trong khu vực Donau-Iller. Phía tây
**Tiếng Swabia** () là một trong những nhóm phương ngữ của tiếng Đức Alemanni thuộc cụm phương ngữ Đức cao địa. Nó chủ yếu được nói ở Swabia, nằm ở trung tâm và đông nam
trái|
Fünfknopfturm **Kaufbeuren** () là một thành phố độc lập ở _Regierungsbezirk_ Schwaben, phía nam Bayern. Thành phố là một khu vực nằm trọn trong huyện Ostallgäu. Thành phố có diện tích 40,2 kilômmét vuông, dân**Kempten** là một thành phố không thuộc huyện nào ở Allgäu, thuộc vùng hành chính Bayrischer Schwaben trong bang Bayern, Đức. Thành phố có diện tích 63,29 km², dân số là 68.940 người (tính đến
Quá trình của con đường Romantisch **Con đường lãng mạn** (tiếng Đức: _Romantische Straße_) là một trong những con đường du lịch nổi tiếng nhất và được ưa chuộng nhất tại nước Đức. Nó bắt
**Aichach-Friedberg** là một huyện ở bang Bayern, Đức. Huyện này giáp (từ phía tây bắc theo chiều kim đồng hồ) các huyện Augsburg, Donau-Ries, Neuburg-Schrobenhausen, Pfaffenhofen, Dachau, Fürstenfeldbruck và Landsberg, cũng như thành phố Augsburg.
**Mittelfranken** nằm ở vùng Franken, thuộc bang Bayern vừa là một tỉnh và cũng là một vùng hành chính. Nó nằm ở phía tây bắc Bayern và có ranh giới với Baden-Württemberg cũng như với
**Thung lũng Altmühl** (tiếng Đức: Altmühltal) bắt đầu từ nguồn sông Altmühl ở Frankenhöhe phía tây bắc Leutershausen và kết thúc ở Kelheim an der Donau gần Regensburg. Ba phần tư phía trên của thung
**Ludwig I, Công tước xứ Bayern** hay **Ludwig der Kelheimer** (* 23 tháng 12 1173 ở Kelheim; † 15 tháng 9 1231 cũng ở đó) là công tước của công quốc Bayern từ 1183 và
**Sông Lech** (, _Licca_) là một con sông ở Áo và Bayern (Đức). Nó là một phụ lưu phía bên phải của sông Donau, dài . Nguồn của nó nằm ở Vorarlberg, Áo, nơi mà
thumb|Theodelinda (khoảng 570–628), con gái của [[Garibald I, bích họa của _Zavattari_]] **Nhà Agilolfing** (; ) có lẽ là một gia đình quý tộc người Frank, mà từ thế kỷ 7 các thành viên là
**Lindau** là một huyện (_Landkreis_) ở bang Bayern, Đức; thủ phủ là thành phố Lindau. Các đơn vị giáp ranh (từ phía đông theo chiều kim đồng hồ) là: Oberallgäu, Áo (bang Vorarlberg), hồ Constance
**Ostallgäu** là một huyện ở bang Bayern, Đức. Huyện này giáp các huyện (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ): Oberallgäu, Unterallgäu, Augsburg, Landsberg, Weilheim-Schongau và Garmisch-Partenkirchen và bang của Áo Tyrol. Thành phố
**Oberallgäu** là một huyện ở bang Bayern, Đức. Huyện này giáp các huyện (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Unterallgäu và Ostallgäu, bang của Áo Tyrol và Vorarlberg, huyện Lindau, và bang Baden-Württemberg
**Neu-Ulm** là một huyện ở bang Bayern, Đức. Huyện này giáp các huyện (từ phía đông theo chiều kim đồng hồ): các huyện of Günzburg và Unterallgäu and the state of Baden-Württemberg (các huyện Biberach
**Dillingen** là một huyện ở bang Bayern, Đức. Huyện này giáp các huyện (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Donau-Ries, Augsburg và Günzburg, và bang Baden-Württemberg (huyện Heidenheim). Huyện đã được lập năm
**Augsburg** là một huyện ở bang Bayern, Đức. Huyện này giáp các huyện (từ phía đông theo chiều kim đồng hồ): Thành phố Augsburg và các huyện Aichach-Friedberg, Landsberg, Ostallgäu, Unterallgäu, Günzburg, Dillingen và Donau-Ries.
**Unterallgäu** là một huyện _Kreis_ ở tây nam bang Bayern, Đức. Các huyện giá ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Neu-Ulm, Günzburg, Augsburg, Ostallgäu, Oberallgäu, và the districts Ravensburg và Biberach trong
**Donau-Ries** (_Danube-Ries_) là một huyện ở bang Bayern, Đức. Huyện này giáp với (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) các huyện Ansbach, Weißenburg-Gunzenhausen, Eichstätt, Neuburg-Schrobenhausen, Aichach-Friedberg, Augsburg và Dillingen, và bang Baden-Württemberg (các
**Günzburg** là một huyện thuộc bang Bayern, Đức. Huyện này giáp các huyện (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): các huyện Dillingen, Augsburg, Unterallgäu và Neu-Ulm, và bang Baden-Württemberg (các huyện Alb-Donau và
**Moritz Ferdinand Freiherr von Bissing** (30 tháng 1 năm 1844 tại Thượng Bellmannsdorf, hạt Lauban, tỉnh Schlesien – 18 tháng 4 năm 1917 tại Trois Fontaines ở Bỉ), được phong hàm Nam tước Phổ vào
**Heinrich III** (28 tháng 10 năm 1016 – 5 tháng 10 năm 1056) còn được gọi là **the Black** hay **the Pious**, là Hoàng đế La Mã Thần thánh từ năm 1046 cho đến khi
nhỏ|Lãnh thổ Đế chế La Mã Thần thánh, khoảng thế kỷ XI. **Công quốc bộ tộc** hay **công quốc gốc** () là các lãnh thổ của các bộ tộc Đức, gồm các tộc người Frank,
nhỏ|Quân thập tự chinh bao vây Damascus năm 1148 **Friedrich I Barbarossa** (1122 – 10 tháng 6 năm 1190) là Hoàng đế của Đế quốc La Mã Thần thánh từ năm 1155 cho đến khi băng
**Nhóm ngôn ngữ Thượng Đức** (Tiếng Đức: ) là một nhóm ngôn ngữ của nhóm ngôn ngữ Đức cao địa được sử dụng chủ yếu tại miền nam khu vực nói tiếng Đức (_Sprachraum_). ##
Các **tuyển hầu tước xứ Pfalz** (Tiếng Đức: _Kurfürst von der Pfalz_) cai trị nhà nước Kurpfalz thuộc vương quốc Đức và sau là đế quốc La Mã Thần thánh từ năm 915 đến năm
**Lịch sử Áo** là lịch sử của nước Áo ngày nay và các quốc gia tiền thân của nó từ đầu thời kỳ đồ đá cho đến nay. Tên _Ostarrîchi_ (Áo) đã được sử dụng
**Công quốc Áo** () là một công quốc thời Trung cổ của Đế chế La Mã Thần thánh, được thành lập vào năm 1156 bởi _Privilegium Minus_, khi Phiên hầu quốc Áo (Ostarrîchi) tách khỏi
Từ thời kỳ cổ đại, **Đức** (lúc đó được người La Mã gọi là vùng đất Germania) đã có các bộ lạc người German (tổ tiên trực tiếp của người Đức) chính thức cư ngụ
**Brezel** hay **Pretzel** (ở Bayern và Áo còn gọi là Breze, tiếng Bayern Brezn; ở Thụy Sĩ và Oberschwaben được gọi là Bretzel), là một loại bánh mì hình nút vòng xoắn đặc biệt phổ
thumb|upright=1.6|Luitpoldbrücke nhìn từ phia Tây Nam **Luitpoldbrücke**, đặt tên theo nhiếp chính Bayern Luitpold (còn được gọi là _Prinzregentenbrücke_), là một cầu vòm bằng đá bắc ngang sông Isar ở München. ## Vị trí Luitpoldbrücke
**Chiến tranh Ba Mươi Năm** bắt đầu từ năm 1618, kết thúc năm 1648, chủ yếu diễn ra tại vùng nay là nước Đức và bao gồm hầu hết các cường quốc của châu Âu
thumb|Bản đồ đế quốc La Mã Thần Thánh dưới triều Hoàng đế [[Karl IV của Thánh chế La Mã|Karl IV]] **Đế quốc La Mã Thần Thánh** (tiếng Latinh: _Sacrum Romanum Imperium_; tiếng Đức: _Heiliges Römisches
Khu phố cổ Salzburg và Pháo đài Hohensalzburg **Salzburg** (Tiếng Đức Áo: ; ; nghĩa đen là "Salt Fortress" hay "Pháo đài muối"; tiếng Bayern: _Soizbuag_) là thủ phủ của tiểu bang cùng tên thuộc