✨Rhinoceros

Rhinoceros

Rhinoceros là một chi điển hình của Họ Tê giác. Tên Rhinoceros có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, trong đó rhino có nghĩa là mũi, và ceros có nghĩa là sừng.

Các loài

Hiện nay đã xác định được hai loài thuộc chi này còn tồn tại là:

  • Rhinoceros sondaicus - Tê giác Java
  • Rhinoceros unicornis - Tê giác Ấn Độ

Loài tê giác Java hiện nay là một trong những loài động vật có vú lớn đang ở trong tình trạng nguy cấp nhất trên thế giới, với chỉ khoảng 60 cá thể còn sống sót, và chỉ sống ở hai nơi Java, Indonesia (và Việt Nam trước năm 2010).

Phân loại

Chi Tê giác bao gồm:

  • Tê giác Ấn Độ (R. unicornis) Linnaeus, 1758
  • Tê giác Java (R. sondaicus) Desmarest, 1822
  • R. hemitoxhus
  • R. leptorhinus
  • R. philippinensis mô tả bởi von Koenigswald năm 1956 là hài cốt hóa thạch được tìm thấy ở Cagayan tỉnh của Philippines.
  • R. sinensis

Nguồn gốc tên

Tên chi Tê giác là sự kết hợp của các từ Hy Lạp cổ đại (ris) có nghĩa là 'mũi' và κέρας (keras) có nghĩa là 'sừng của một con vật'.

Hình ảnh

Tập tin:Diceros bicornis.jpg Tập tin:Indian Rhino 049.jpg Tập tin:Rhinoceros sondaicus in London Zoo.jpg Tập tin:Africa en Valencia II - Bioparc (2787120009).jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Rhinoceros_** là một chi điển hình của Họ Tê giác. Tên _Rhinoceros_ có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, trong đó _rhino_ có nghĩa là mũi, và _ceros_ có nghĩa là sừng. ## Các loài
**_Bitis gabonica rhinoceros_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Schlegel mô tả khoa học đầu tiên năm 1855. ## Hình ảnh Tập tin:Bitis gabonica rhinoceros.JPG Tập tin:Jielbeaumadier vipere du
**_Tetrablemma rhinoceros_** là một loài nhện trong họ Tetrablemmidae. Loài này thuộc chi _Tetrablemma_. _Tetrablemma rhinoceros_ được Brignoli miêu tả năm 1974.
**_Viciria rhinoceros_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Viciria_. _Viciria rhinoceros_ được Hasselt miêu tả năm 1894.
**Rhinoceros** (Rhino) là một phần mềm thương mại đơn lẻ, là một công cụ mô hình hóa 3D dựa trên nền tảng NURBS, được phát triển bởi Robert McNeel và những người cộng tác, Phần
**_Dicranomyia rhinoceros_** là một loài ruồi trong họ Limoniidae. Chúng phân bố ở miền Ấn Độ - Mã Lai.
**_Blackburnium rhinoceros_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Geotrupidae. Loài này được Macleay miêu tả khoa học năm 1864.
**_Cis rhinoceros_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Ciidae. Loài này được Blair miêu tả khoa học năm 1941.
**_Haplophthalmus rhinoceros_** là một loài động vật giáp xác trong họ Trichoniscidae.
**_Megachile rhinoceros_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Mocsáry mô tả khoa học năm 1892.
**_Crepidium rhinoceros_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được (J.J.Sm.) Szlach. mô tả khoa học đầu tiên năm 1995.
**_Taiwanocryphaeus rhinoceros_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Tenebrionidae. Loài này được Kimio Masumoto miêu tả khoa học năm 1996.
**_Cirsium rhinoceros_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (H.Lév. & Vaniot) Nakai mô tả khoa học đầu tiên năm 1912.
**_Hemilepistus rhinoceros_** là một loài chân đều trong họ Trachelipodidae. Loài này được Borutzkii miêu tả khoa học năm 1958.
**_Trachelipus rhinoceros_** là một loài chân đều trong họ Trachelipodidae. Loài này được Budde-Lund miêu tả khoa học năm 1885.
**_Mycaranthes rhinoceros_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được (Ridl.) Rauschert mô tả khoa học đầu tiên năm 1983.
**_Criodion rhinoceros_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
**_Genaemirum rhinoceros_** là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
nhỏ|phải **_Liatongus rhinoceros_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ hung (Scarabaeidae).
**_Catharsius rhinoceros_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ hung (Scarabaeidae).
#đổi Hexarthrius rhinoceros Thể loại:Phân loài bọ cánh cứng
#đổi Hexarthrius rhinoceros Thể loại:Phân loài bọ cánh cứng
**_Hexarthrius rhinoceros_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Lucanidae. Loài này được mô tả khoa học năm 1789.
**Tê giác Java** hay **tê giác Sunda**, còn được gọi **tê giác một sừng** (_Rhinoceros sondaicus_) là một trong năm loài động vật guốc lẻ còn sống sót của họ Tê giác. Chúng cùng thuộc
**Tê giác Ấn Độ** hay **tê giác một sừng lớn** (_Rhinoceros unicornis_) là một loài tê giác có nguồn gốc từ tiểu lục địa Ấn Độ. Chúng được đánh giá là sắp nguy cấp và
**Tê giác một sừng Việt Nam** (Danh pháp khoa học: _Rhinoceros sondaicus annamiticus_) là một phân loài của loài tê giác một sừng (Rhinoceros sondaicus) phân bố ở Việt Nam sống ở Việt Nam, Lào,
#đổi Tê điểu Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Tê giác Java Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Tê giác Java Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Tê điểu Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Tê điểu Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**_Tê điểu_** (danh pháp hai phần: **Buceros rhinoceros**) là một loài chim trong họ Bucerotidae. Trong điều kiện nuôi nhốt, loài chim này thể sống đến 35 năm. Loài chim này được tìm thấy ở
nhỏ|phải|Tượng con Tê giác trước [[Bảo tàng d'Orsay của Henri Alfred Jacquemart, trong lịch sử chúng từng được xem như loài thần thú trị thủy]] nhỏ|phải|Họa phẩm tê giác của Johann Dietrich Findorff **Hình tượng
thumb|Cảnh quan hoang dã vào [[Thế Canh Tân muộn ở Bắc Tây Ban Nha, bởi Mauricio Antón (trái sang phải: _Equus ferus_, _Mammuthus primigenius_, _Rangifer tarandus, Panthera leo spelaea, Coelodonta antiquitatis_)]] Kỷ Đệ tứ (từ
**Tê giác lông mượt** (_Coelodonta antiquitatis_) là một loài tê giác đã tuyệt chủng phổ biến ở khắp Châu Âu và Bắc Á trong kỷ nguyên Pleistocen và tồn tại cho đến cuối thời kỳ
**Tê giác Sumatra** hay còn gọi là **tê giác hai sừng** (danh pháp hai phần: **_Dicerorhinus sumatrensis_**) là loài tê giác hiện còn tồn tại có kích thước nhỏ nhất, cũng như là một trong
nhỏ|Một con tê giác tại Thảo Cầm Viên thành phố Hồ Chí Minh nhỏ|phải|Một con tê giác tại Thảo Cầm Viên thành phố Hồ Chí Minh **Tê giác** hay con **tê** là những loài động
nhỏ|phải|Một con [[nai đen tại Thảo cầm viên Sài Gòn, nai là loài thú phổ biến ở Việt Nam]] **Thú** là nhóm động vật có xương sống được biết rõ nhất ở Việt Nam, sau
Dưới đây là danh sách không đầy đủ về các **thú thời tiền sử**. Danh sách này không bao gồm những loài thú hiện nay cũng như thú tuyệt chủng gần đây. Về các động
**Albrecht Dürer** (; ; 21 tháng 5 năm 1471 – 6 tháng 4 năm 1528) là một họa sĩ, một nhà đồ họa và một lý thuyết gia về nghệ thuật nổi tiếng ở châu
**_Rhinocerus_** (_Tê giác_) là tên tác phẩm khắc gỗ của họa sĩ, nghệ nhân khắc bản in người Đức Albrecht Dürer sáng tác năm 1515. Tác phẩm này là hình ảnh một con tê giác
thumb|[[Tê giác trắng là động vật móng guốc lẻ lớn nhất.]] **Bộ Guốc** **lẻ, bộ Móng Lẻ** hay **bộ Móng guốc lẻ** **(_Perissodactyla_)** (từ tiếng Hy Lạp cổ đại, "περισσός _perissós_, "lẻ"; và δάκτυλος _dáktylos_,
**Khammouane** hay **Khammouan** (; chữ Lào Latin hóa: Khammouan), đọc là **Khăm Muộn** là một tỉnh của Lào, thuộc địa phận miền trung. Tỉnh lị là thị xã Thakhek. Địa danh này trong sử sách
**_Xylotrupes ulysses_** là một loài bọ cánh cứng bản địa của Úc. ==Hình ảnh= File:Rhinoceros Beetle Side.JPG|lateral view File:Rhinoceros Beetle Front.JPG|cranial view
**_Haplophthalmus_** là một chi thuộc họ Trichoniscidae. Chi này có 47 họ được mô tả, có hai loài được đưa vào nhóm loài tổn thương của Sách đỏ – _Haplophthalmus abbreviatus_ (bản địa Slovenia) và
**Phân họ Kiến vương**, tên khoa học **_Dynastinae_**, là một phân họ bọ cánh cứng trong họ Bọ hung Scarabaeidae. Một số loài trong phân họ này có kích thước lớn và hình dạng khủng
**Rắn lục Gaboon** (danh pháp hai phần: **_Bitis gabonica_**) là một loài rắn lục có độc thuộc phân họ Viperinae phân bố tại rừng mưa và trảng cỏ tại châu Phi hạ Sahara. Đây là
**_Bitis nasicornis_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Shaw mô tả khoa học đầu tiên năm 1802. Loài này phân bố ở Guinea đến Ghana ở Tây Phi, và ở
là một chương trình truyền hình tokusatsu của Nhật. Đây là phần phim Kamen Rider đầu tiên phát sóng hoàn toàn trong thời Bình Thành và là phần thứ mười của loạt phim Kamen
nhỏ|phải|Bò bison châu Mỹ là loài thú trên cạn lớn nhất Tây Bán Cầu nhỏ|phải|Voi là loài thú lớn nhất trên cạn nhỏ|phải|Tê giác trắng là loài thú guốc lẻ lớn nhất **Các loài thú