✨Renin

Renin

Renin, còn được gọi là angiotensinogenase, là một protein protease aspartic và là enzyme được tiết ra bởi thận, tham gia vào hệ thống renin–angiotensin-aldosterone của cơ thể (RAAS)-còn được gọi là trục renin–angiotensin–aldosterone—làm trung gian điều chỉnh thể tích dịch ngoại bào (huyết tương, bạch huyết và dịch kẽ), và gây co mạch động mạch. Nhờ đó, nó giúp điều chỉnh huyết áp trung bình của cơ thể.

Renin có thể được gọi là một hormone mặc dù nó không có thụ thể bên ngoài và thay vào đó là hoạt tính enzyme giúp thủy phân angiotensinogen thành angiotensin I.

Chức năng

Renin kích hoạt hệ renin-angiotensin bằng cách tách angiotensinogen, sinh ra ở gan, để tạo thành angiotensin I, rồi tiếp được chuyển đổi thành angiotensin II bởi ACE, enzyme chuyển đổi angiotensin chủ yếu nằm trong các mao mạch của phổi. Angiotensin II sau đó sẽ làm co mạch máu, làm tăng tiết ADH và aldosterone, và kích thích vùng dưới đồi để kích hoạt phản xạ khát, tất cả đều nhằm tăng huyết áp. Chức năng chính của renin vì thế cuối cùng là giúp tăng huyết áp, dẫn đến phục hồi áp lực lọc ở thận.

Renin được tiết ra từ các tế bào cận cầu thận, có thể cảm nhận với những thay đổi trong áp lực máu đi qua thận, thông qua các thụ thể kéo dài trong ở thành mạch máu. Các tế bào cận cầu thận cũng được kích thích để giải phóng renin bằng cách tín hiệu từ tế bào densa macula. Các tế bào này cảm nhận những thay đổi trong lượng natri đến ống lượn xa và phản ứng với việc giảm lượng natri dạng ống bằng cách kích thích giải phóng renin trong các tế bào cận cầu thận. Cùng với nhau, các tế bào densa macula và cận cầu thận tạo nên phức hợp cận cầu thận.

Tiết Renin cũng được kích thích bởi sự kích thích thần kinh giao cảm, chủ yếu thông qua sự kích hoạt thụ thể adrenergic beta-1 (β1 adrenoreceptor).

Renin có thể liên kết với ATP6AP2, làm trong việc chuyển angiotensinogen thành angiotensin I tăng gấp 4 lần so với sự biểu hiện của renin hòa tan. Ngoài ra, việc gắn kết này là kết quả của phosphoryl hóa của chuỗi bên serine và tyrosine của ATP6AP2.

Mức mRNA renin dường như được điều tiết bởi sự gắn kết của HADHB, HuR và CP1 đến một vùng điều hòa ở đầu 3 'UTR.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Sơ đồ hệ renin-angiotensin Mô hình giải phẫu của hệ renin-angiotensin. **Hệ renin-angiotensin** (viết tắt tiếng Anh là RAS) hay còn gọi là **Hệ renin-angiotensin-aldosterone** (viết tắt tiếng Anh là RAAS) là một hệ thống
**Renin**, còn được gọi là **angiotensinogenase**, là một protein protease aspartic và là enzyme được tiết ra bởi thận, tham gia vào hệ thống renin–angiotensin-aldosterone của cơ thể (RAAS)-còn được gọi là trục renin–angiotensin–aldosterone—làm trung
**Tăng huyết áp** (viết tắt là: **THA**) hay còn gọi là **cao huyết áp**, **lên cơn tăng-xông** (nguồn gốc: _Hypertension_ trong tiếng Pháp) là một tình trạng bệnh lý mạn tính, trong đó áp lực
**Azilsartan** (INN) là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, được phát triển bởi Takeda. Nó được bán trên thị trường dưới dạng máy tính bảng
**11-Deoxycorticosterone** **(DOC),** hoặc đơn giản là **deoxycorticosterone,** còn được gọi là **21-hydroxyprogesterone,** cũng như **desoxycortone** (INN), **deoxycortone,** và **cortexone**, là một hormone steroid được sản xuất bởi tuyến thượng thận mà sở hữu mineralocorticoid hoạt
**Đái tháo đường** hay **tiểu đường** là một nhóm các rối loạn chuyển hóa đặc trưng là tình trạng đường huyết cao kéo dài. Các triệu chứng bao gồm tiểu tiện, khát nước và cảm
**Angiotensin**, là một loại protein gây co thắt mạch máu và tăng huyết áp. Nó là một phần của hệ renin-angiotensin, là đối tượng của các loại thuốc hạ huyết áp. Angiotensin cũng kích thích
**Captopril**, được bán dưới tên thương hiệu **Capoten** trong số các tên khác, là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và một số loại
**Fosinopril** là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và một số loại suy tim mạn tính. Fosinopril là chất ức chế men chuyển có
**Trandolapril** là một chất ức chế men chuyển angiotensin dùng để điều trị huyết áp cao, nó cũng có thể được sử dụng để điều trị các tình trạng khác. Nó đã được cấp bằng
phải|nhỏ|300x300px| Hình minh họa này cho thấy sinh lý thận bình thường. Nó cũng bao gồm các minh họa cho thấy một số loại thuốc lợi tiểu hoạt động, và những gì chúng làm. **Sinh
**Enoxolone** (INN, BAN; còn được gọi là **axit Glycyrrhetinic** hoặc **axit glycyrrhetic)** là một dẫn xuất triterpenoid 5 vòng của beta-amyrin loại thu được từ quá trình thủy phân của axit glycyrrhizic, được lấy từ
**Suy thượng thận cấp** (hay **cơn suy thượng thận cấp**) là biến chứng đe dọa tính mạng của bệnh suy thượng thận. Hai triệu chứng của cơn suy thượng thận cấp là tụt huyết áp
nhỏ|300x300px| Tripeptide [[Valin|Val-Gly-Ala: * **đầu** amino đánh dấu **màu xanh lá cây** (**L-Valin**) * **đầu** carboxyl đánh dấu **màu xanh dương** (**L-Alanin**) ]] nhỏ|300x300px| Tetrapeptide [[Valin|Val-Gly-Ser-Ala: * **đầu**
**Nhồi máu cơ tim** là bệnh lý nguy hiểm đe doạ tính mạng do tắc nghẽn đột ngột mạch máu nuôi tim. Khi cơ tim hoàn toàn không được cung cấp máu thì cơ vùng
**Thuốc chống viêm không steroid** (tiếng Anh: _non-steroidal anti-inflammatory drug_, viết tắt là **NSAID**) là loại thuốc có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm không có cấu trúc steroids. Là thuốc giảm đau,
**Aspirin**, hay **acetylsalicylic acid (ASA)**, (acetosal) là một dẫn xuất của acid salicylic, thuộc nhóm thuốc chống viêm non-steroid; có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm; nó còn có tác dụng chống kết
**Sinh hóa máu** (tiếng Anh: serum biochemistry) là một xét nghiệm y học thông dụng trong chẩn đoán và theo dõi bệnh lý. Dưới đây là bảng liệt kê thường dùng tại các phòng thí
Rất nhiều tác nhân sinh học, vật lý, hóa học khác nhau có thể gây nên đáp ứng viêm của cơ thể. Đáp ứng viêm này có thể chỉ khu trú ở một bộ phận
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Kazuo_Shii.jpg|nhỏ|[[Shii Kazuo, Chủ tịch Ủy ban Trung ương (2000–2024)]] liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Tokuda_Nosaka_Shiga.JPG|nhỏ|Đảng viên từ trái sang phải: [[:en:Tokuda Kyuichi|Tokuda Kyuichi, Nosaka Sanzo and Yoshio Shiga (từ 1945–1946)]] nhỏ|240x240px|Trụ sở chính JCP **Đảng Cộng sản Nhật Bản** (**JCP**;
**Hội chứng Liddle**, còn được gọi là **giả cường aldosteron**, là một bệnh di truyền nhiễm sắc thể thường và trội đặc trưng bởi tình trạng tăng huyết áp xuất hiện sớm, thường xuyên kết
thumb|Tiêu bản thận thỏ **Thận** (hay **cật** thường khi nói đến cơ thể loài thú) là một tạng (cơ quan) trong hệ tiết niệu, có hai quả, có nhiều chức năng, được tìm thấy trong
**Irvine Heinly Page** (7.1.1901 - 10.6.1991) là một nhà sinh lý học người Mỹ sinh tại Indianapolis, Indiana đã góp phần quan trọng vào lãnh vực nghiên cứu chứng tăng huyết áp trong hầu như
**Quinapril**, được bán dưới tên thương hiệu **Accupril** và các nhãn khác, là một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao, suy tim và bệnh thận tiểu đường. Đó là một điều trị
**Candesartan** là một thuốc chẹn thụ thể angiotensin được sử dụng chủ yếu để điều trị huyết áp cao và suy tim sung huyết. Nó được cấp bằng sáng chế vào năm 1990 và được
**Ramipril**, được bán dưới tên thương hiệu **Altace** trong số những loại khác, là một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao, suy tim và bệnh thận tiểu đường. Cũng được sử dụng
**Remikiren** là một chất ức chế renin đang được phát triển để điều trị tăng huyết áp (huyết áp cao). Thuốc được phát triển lần đầu tiên bởi Hoffmann dòng La Roche vào năm 1996.
**Eprosartan** là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II được sử dụng để điều trị bệnh huyết áp cao. Thuốc này được bán trên thị trường trong nước Mỹ với thương hiệu _Teveten_ bởi
Benazepril **Benazepril**, được bán dưới tên thương hiệu **Lotensin** và các nhãn khác, là một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao, suy tim và bệnh thận tiểu đường. Đó là một điều
**Zacopride** là một chất đối vận mạnh ở thụ thể 5-HT3 và là chất chủ vận ở thụ thể 5-HT4. Nó có tác dụng giải lo âu và nootropic trong mô hình động vật, với
**Pepsin** là một enzyme phân hủy trực tiếp protein thành các peptide nhỏ hơn (còn gọi là protease). Pepsin được sản xuất trong dạ dày và là một trong những enzym tiêu hóa chính trong
nhỏ|Muối ăn Việc tiêu thụ muối đã được nghiên cứu kỹ lưỡng về vai trò trong sinh lý học của con người cũng như những tác động của nó lên sức khỏe. Đặc biệt, tiêu
Thuốc ức chế men chuyển angiotensin là thuốc giãn mạch, do đó làm giảm sức cản mạch máu và giải phóng catecholamines tăng huyết áp norepinephrine và adrenaline, đặc biệt hữu ích trong điều trị
Các **thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II**, còn được biết với tên các **angiotensin receptor blocker (ARB)** hay các **sartan**, là một nhóm các dược phẩm tác động trên hệ renin-angiotensin-aldosterone. Tác dụng chính
**Clonidine**, được bán dưới nhãn hiệu **Catapres** và các nhãn hiệu khác, là một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao, rối loạn tăng động giảm chú ý, cai nghiện (rượu, opioid hoặc
Đông trùng hạ thảo có có rất nhiều công dụng tích cực cho sức khỏe, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé.Thận là cơ quan quan trọng trong cơ thể con người như: - Thận
Quả thận của bạn là một cơ quan quan trọng trong cơ thể, có chức năng lọc máu, loại bỏ chất thải và điều hòa cân bằng nước, muối, cũng như các khoáng chất trong