Angiotensin, là một loại protein gây co thắt mạch máu và tăng huyết áp. Nó là một phần của hệ renin-angiotensin, là đối tượng của các loại thuốc hạ huyết áp. Angiotensin cũng kích thích sự giải phóng aldosterone từ tuyến nan thượng thận. Aldosterone tăng cường sự lưu giữa natri trong ống sinh niệu ngoại biên trong thận, làm cho huyết áp tăng.
Angiotensin cũng làm tăng kích thước và độ dày một vài cấu trúc của tim. Nồng độ angiotensin cao sẽ làm cơ tim dày lên, tác động lên thành các mạch máu làm cho các mạch máu dày lên, cứng hơn, và điều này dẫn tới dễ làm lắng đọng cholesterol ở thành mạch máu, gây tắc các mạch máu, đây là cơ chế dẫn tới chứng nhồi máu cơ tim hay tai biến mạch máu não.
Angiotensin có nguồn gốc từ phân tử angiotensinogen, một globulin huyết thanh do gan sản xuất. Nó có vai trò quan trọng trong hệ renin-angiotensin. Angiotensin được tách ra một cách độc lập ở Indianapolis và Argentina vào cuối thập niên 1930 (như 'Angiotonin' và 'Hypertensin') và được miêu tả đặc điểm và tổng hợp bởi các nhóm nghiên cứu trong các phòng thí nghiệm ở Cleveland Clinic và Ciba, Basel, Switzerland.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Thuốc ức chế men chuyển angiotensin là thuốc giãn mạch, do đó làm giảm sức cản mạch máu và giải phóng catecholamines tăng huyết áp norepinephrine và adrenaline, đặc biệt hữu ích trong điều trị
Các **thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II**, còn được biết với tên các **angiotensin receptor blocker (ARB)** hay các **sartan**, là một nhóm các dược phẩm tác động trên hệ renin-angiotensin-aldosterone. Tác dụng chính
Sơ đồ hệ renin-angiotensin Mô hình giải phẫu của hệ renin-angiotensin. **Hệ renin-angiotensin** (viết tắt tiếng Anh là RAS) hay còn gọi là **Hệ renin-angiotensin-aldosterone** (viết tắt tiếng Anh là RAAS) là một hệ thống
**Angiotensin**, là một loại protein gây co thắt mạch máu và tăng huyết áp. Nó là một phần của hệ renin-angiotensin, là đối tượng của các loại thuốc hạ huyết áp. Angiotensin cũng kích thích
**Candesartan** là một thuốc chẹn thụ thể angiotensin được sử dụng chủ yếu để điều trị huyết áp cao và suy tim sung huyết. Nó được cấp bằng sáng chế vào năm 1990 và được
**Telmisartan**, được bán dưới tên thương mại **Micardis**, là một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao, suy tim và bệnh thận tiểu đường. Đó là một điều trị ban đầu hợp lý
**Eprosartan** là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II được sử dụng để điều trị bệnh huyết áp cao. Thuốc này được bán trên thị trường trong nước Mỹ với thương hiệu _Teveten_ bởi
**Losartan**, được bán với cái tên thương mại **Cozaar** cùng một số tên khác, là một loại thuốc chủ yếu được sử dụng để điều trị bệnh huyết áp cao. Các ứng dụng của thuốc
**Valsartan/hydrochlorothiazide**, được bán dưới tên thương mại **Co-Diovan** trong số những loại khác, là một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao khi valsartan không đủ. Nó là sự kết hợp của valsartan,
**Losartan/hydrochlorothiazide**, được bán dưới tên thương mại **Hyzaar** trong số những loại khác, là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị huyết áp cao khi losartan không đủ. Các tác dụng
Viên uống toàn lộc bổ phế Hỗ trợ giảm hen suyễn, đàm úng, ho , khàn tiếng, tăng cường sức đề kháng.Mỗi khi thời tiết thay đổi thì dù là người lớn hay trẻ em
Viên Hồng Sâm sử dụng tốt cho các trường hợp sau.- Cục máu đông xảy ra do xơ vữa động mạch, chúng di chuyển bên trong thành động mạch gây tắc mạch máu não dẫn
Tác dụng của Nattokinase với sức khỏe con người Nattokinaselà một loại enzyme được sản xuất và chiết xuất từ thực phẩm truyền thống của Nhật Bản có tên là natto. Natto được chế biến
Thành phần:- Trầm Hương (ở trên núiViệt Nam) 16%- Lộc Hươu núi ( Nga ) 10%- Hoa Sơn Thù Du ( Hàn Quốc ) 13,5%- Mật ong, Bạch chỉ, Rehmannia, Chiết xuất hỗn hợp DermisTác
Là màng tinh chất gạo lứt được lấy từ nguồn gạo đảm bảo an toàn với công nghệ xay xát hiện đại bậc nhất Việt Nam, đã được xử lý chiết tách bằng công nghệ
Trà xanh giảm mỡ máu và đường trong máu Orihiro Sage 30 gói1. Thông tin chi tiết sản phẩmHạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuấtXuất xứ: Nhật BảnNhà sản xuất: OrihiroQuy cách
Là màng tinh chất gạo lứt được lấy từ nguồn gạo đảm bảo an toàn với công nghệ xay xát hiện đại bậc nhất Việt Nam, đã được xử lý chiết tách bằng công nghệ
Là màng tinh chất gạo lứt được lấy từ nguồn gạo đảm bảo an toàn với công nghệ xay xát hiện đại bậc nhất Việt Nam, đã được xử lý chiết tách bằng công nghệ
Là màng tinh chất gạo lứt được lấy từ nguồn gạo đảm bảo an toàn với công nghệ xay xát hiện đại bậc nhất Việt Nam, đã được xử lý chiết tách bằng công nghệ
**Renin**, còn được gọi là **angiotensinogenase**, là một protein protease aspartic và là enzyme được tiết ra bởi thận, tham gia vào hệ thống renin–angiotensin-aldosterone của cơ thể (RAAS)-còn được gọi là trục renin–angiotensin–aldosterone—làm trung
**Captopril**, được bán dưới tên thương hiệu **Capoten** trong số các tên khác, là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và một số loại
**Tăng huyết áp** (viết tắt là: **THA**) hay còn gọi là **cao huyết áp**, **lên cơn tăng-xông** (nguồn gốc: _Hypertension_ trong tiếng Pháp) là một tình trạng bệnh lý mạn tính, trong đó áp lực
**Đái tháo đường** hay **tiểu đường** là một nhóm các rối loạn chuyển hóa đặc trưng là tình trạng đường huyết cao kéo dài. Các triệu chứng bao gồm tiểu tiện, khát nước và cảm
**Fosinopril** là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và một số loại suy tim mạn tính. Fosinopril là chất ức chế men chuyển có
**Delapril** (INN, còn được gọi là **alindapril**) là một chất ức chế men chuyển được sử dụng làm thuốc hạ huyết áp ở một số nước châu Âu và châu Á nhưng không phải ở
**11-Deoxycorticosterone** **(DOC),** hoặc đơn giản là **deoxycorticosterone,** còn được gọi là **21-hydroxyprogesterone,** cũng như **desoxycortone** (INN), **deoxycortone,** và **cortexone**, là một hormone steroid được sản xuất bởi tuyến thượng thận mà sở hữu mineralocorticoid hoạt
**Ramipril**, được bán dưới tên thương hiệu **Altace** trong số những loại khác, là một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao, suy tim và bệnh thận tiểu đường. Cũng được sử dụng
**Moexipril** một chất ức chế men chuyển angiotensin (chất ức chế men chuyển) được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết. Moexipril có thể được dùng một mình hoặc
**Đái tháo đường loại 2** (còn được gọi là **đái tháo đường típ 2**, **đái tháo đường type 2**, **đái tháo đường type 2**) là một rối loạn chuyển hóa lâu dài được đặc trưng
**Bradykinin** là một trong các kinin huyết tương, có vai trò quan trọng trong phản ứng viêm (gây giãn mạch, tăng tính thấm mao mạch, và gây đau); cùng với histamine, leucotrien, prostaglandin, các kinin
**Azilsartan** (INN) là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, được phát triển bởi Takeda. Nó được bán trên thị trường dưới dạng máy tính bảng
**Trandolapril** là một chất ức chế men chuyển angiotensin dùng để điều trị huyết áp cao, nó cũng có thể được sử dụng để điều trị các tình trạng khác. Nó đã được cấp bằng
**Irbesartan**, được bán dưới tên thương mại **Avapro** và các nhãn khác, là một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao, suy tim và bệnh thận tiểu đường. Đó là một điều trị
Benazepril **Benazepril**, được bán dưới tên thương hiệu **Lotensin** và các nhãn khác, là một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao, suy tim và bệnh thận tiểu đường. Đó là một điều
**Peptide** (từ tiếng Hy Lạp πεπτός, nghĩa là "tiêu hóa", xuất phát từ πέσσειν, "tiêu hóa") là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino acid liên kết với nhau bằng các liên
Hiện tại, vẫn chưa có có phương pháp hoặc thuốc đặc trị hiệu quả cho bệnh virus corona 2019 (COVID-19), do virus SARS-CoV-2 gây ra. Do vậy, sự thiếu tiến triển trong việc phát triển
**Doxazosin**, được bán dưới tên thương hiệu **Cardura** và các nhãn khác, là một loại thuốc dùng để điều trị các triệu chứng của u xơ tuyến tiền liệt và huyết áp cao. Đối với
**Omapatrilat** (INN, tên thương mại được đề xuất **Vanlev**) là một thuốc chống tăng huyết áp thử nghiệm chưa từng được bán trên thị trường. Nó ức chế cả neprilysin (endopeptidase trung tính, NEP) và
**Valsartan**, được bán dưới tên thương mại **Diovan** và các tên thương mại khác, là một loại thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp, suy tim và bệnh thận đái tháo đường. Đó là
**Bệnh thận đái tháo đường** (**DN**) hay **bệnh thận tiểu đường**, là việc mất chức năng thận mãn tính xảy ra ở những người bị tiểu đường. Mất protein trong nước tiểu do tổn thương
**Atenolol** là một loại thuốc chặn beta chủ yếu được sử dụng để điều trị huyết áp cao và đau ngực liên quan đến tim. Các ứng dụng khác bao gồm phòng ngừa chứng đau
**Tuần hoàn mạch vành** là tuần hoàn đưa máu tới tim, tạo điều kiện cho tim hoạt động. Máu của tim được nuôi dưỡng bởi mạch vành các động mạch vành chính nằm trên bề
nhỏ|300x300px| Tripeptide [[Valin|Val-Gly-Ala: * **đầu** amino đánh dấu **màu xanh lá cây** (**L-Valin**) * **đầu** carboxyl đánh dấu **màu xanh dương** (**L-Alanin**) ]] nhỏ|300x300px| Tetrapeptide [[Valin|Val-Gly-Ser-Ala: * **đầu**
**Nhồi máu cơ tim** là bệnh lý nguy hiểm đe doạ tính mạng do tắc nghẽn đột ngột mạch máu nuôi tim. Khi cơ tim hoàn toàn không được cung cấp máu thì cơ vùng
Rất nhiều tác nhân sinh học, vật lý, hóa học khác nhau có thể gây nên đáp ứng viêm của cơ thể. Đáp ứng viêm này có thể chỉ khu trú ở một bộ phận
**Tăng kali máu** là tăng nồng độ ion kali trong máu (trên 5,0 mmol/l). Nồng độ kali tăng quá cao trong máu được xem là một cấp cứu y khoa do nguy cơ gây rối loạn
**Irvine Heinly Page** (7.1.1901 - 10.6.1991) là một nhà sinh lý học người Mỹ sinh tại Indianapolis, Indiana đã góp phần quan trọng vào lãnh vực nghiên cứu chứng tăng huyết áp trong hầu như
**Robert Bruce Merrifield** (15 tháng 7 năm 1915 – 14 tháng 5 năm 2006) là một nhà hóa học người Mỹ. Ông nhận giải Nobel Hóa học năm 1984 khi đã phát triển phương pháp
**Lornoxicam** (INN, hoặc chlortenoxicam, tên thương mại Xefo, cùng với các chất khác) là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm oxicam có tác dụng giảm đau, giảm đau và hạ sốt. Thuốc
**Quinapril**, được bán dưới tên thương hiệu **Accupril** và các nhãn khác, là một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao, suy tim và bệnh thận tiểu đường. Đó là một điều trị