Rapa Iti, gọi tắt là Rapa, là hòn đảo lớn nhất của quần đảo Bass, thuộc chủ quyền của Polynesia thuộc Pháp. Tên gọi cũ của hòn đảo này là Oparo. Tổng diện tích bao gồm cả các đảo nhỏ ngoài khơi là 40,5 km². Nơi cao nhất của đảo thuộc về đỉnh núi Perahu, với độ cao 650 mét.
Khí hậu
Rapa Iti nằm ở phía nam của Chí tuyến Nam nên nó không có khí hậu nhiệt đới. Thay vào đó, khí hậu của đảo thuộc dạng khí hậu cận nhiệt đới ẩm đại dương. Vào mùa đông, nhiệt độ có thể xuống dưới 9°C vào ban đêm. Mùa hè rất dịu trời và rất hiếm khi nắng gắt. Nói chung, Rapa có nhiều gió do ảnh hưởng từ đại dương và môi trường cận nhiệt đới.
Sinh vật
Hòn đảo này là nơi sinh sống của loài chim đặc hữu Ptilinopus huttoni, hiện đang rơi vào tính trạng cực kỳ nguy cấp do mất môi trường sống, và chúng bị bắt bởi những con mèo hoang và bị săn bắn. Một vài loài trên cạn lẫn dưới biển cũng đang bị đe dọa. Đây là một trong những Khu vực chim quan trọng hàng đầu được BirdLife International công nhận.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Rapa Iti**, gọi tắt là **Rapa**, là hòn đảo lớn nhất của quần đảo Bass, thuộc chủ quyền của Polynesia thuộc Pháp. Tên gọi cũ của hòn đảo này là **Oparo**. Tổng diện tích bao
**Đảo Phục Sinh** ( ; ) là một đảo và lãnh thổ đặc biệt của Chile nằm ở phần đông nam Thái Bình Dương, tại điểm cực đông nam của Tam giác Polynesia thuộc châu
**_Canthigaster rapaensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Canthigaster_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1977. ## Từ nguyên Từ định danh _rapaensis_ được đặt theo
**_Chaetodon smithi_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Lepidochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1975. ## Từ nguyên Từ định danh
**Nhóm ngôn ngữ Polynesia** hay **nhóm ngôn ngữ Đa Đảo** là một nhóm ngôn ngữ có mặt trong vùng địa lý Polynesia cùng một tập hợp đảo nằm ngoài tam giác Polynesia (từ trung nam
**_Novaculops koteamea_** là một loài cá biển thuộc chi _Novaculops_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2004. ## Từ nguyên Từ định danh của loài này
phải|Lá của _[[Sideroxylon mirmulans_.]] **_Sideroxylon_** là một chi cây gỗ trong họ Sapotaceae, được Carl Linnaeus mô tả năm 1753. Trong tiếng Việt, chúng được gọi là **mai lai**, **sến đất**, **mạy lai**. Tên khoa
**_Scarus pyrrostethus_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1846. ## Phạm vi phân bố và môi trường sống Trước
**_Fistularia commersonii_** là danh pháp khoa học của một loài cá biển thuộc chi _Fistularia_ trong họ Fistulariidae. Nó được chú ý vì có cơ thể thanh mảnh, dài bất thường. Tên thông thường tiếng
**Chi Cá mõm ống** hay **chi Cá lao** hoặc **chi Cá cocnê** (danh pháp khoa học: **_Fistularia_**) là một chi nhỏ, bao gồm các loài cá biển rất thuôn dài, chi duy nhất trong **họ
**_Leptecophylla_** là một hoa của thực vật có hoa trong họ Ericaceae. Chi này gồm các loài bản địa đông nam Úc, New Zealand, Papua New Guinea và Quần đảo Thái Bình Dương. Một số
**_Chaetodon vagabundus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Tính từ định
**Argophyllaceae** (đồng nghĩa: Corokiaceae Takhtadjan) là một họ thực vật hạt kín chứa khoảng 21 loài cây bụi và cây gỗ nhỏ, thuộc bộ Asterales. Các loài trong họ này có hoa lưỡng tính, có
**Quần đảo Australes** () là nhóm đảo cực nam tại Polynésie thuộc Pháp, một cộng đồng hải ngoại của Pháp tại châu Đại Dương. Về mặt địa lý, nhóm đảo được chia thành hai quần
**_Chaetodon unimaculatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Lepidochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1787. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon trifascialis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825. ## Từ nguyên Từ định danh _trifascialis_ được ghép
**_Chaetodon ornatissimus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Citharoedus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon ulietensis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon bennetti_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Tetrachaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon kleinii_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Lepidochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Acanthurus nigricans_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**_Acanthurus nigrofuscus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh _nigrofuscus_ trong
**_Chaetodon lunulatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Corallochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Dascyllus flavicaudus_** là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1977. ## Từ nguyên Từ định danh _flavicaudus_ được ghép bởi
**_Chaetodon ephippium_**, một số tài liệu tiếng Việt gọi là **cá nàng đào đốm đen**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô
**Cá hồng bốn sọc** (danh pháp: **_Lutjanus kasmira_**) là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ
**_Forcipiger flavissimus_** là một loài cá biển thuộc chi _Forcipiger_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1898. ## Từ nguyên Từ định danh _flavissimus_ được ghép bởi
Mùa bão ở Nam Thái Bình Dương năm 2017-18 là thời kỳ năm có nhiều cơn lốc xoáy nhiệt đới hình thành ở Nam Thái Bình Dương ở phía Đông 160°E. Mùa bắt đầu chính
**_Abudefduf sexfasciatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Abudefduf_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh _sexfasciatus_ được ghép bởi
**_Plectroglyphidodon johnstonianus_** là một loài cá biển thuộc chi _Plectroglyphidodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1924. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được đặt
**_Chlorurus spilurus_** là một loài cá biển thuộc chi _Chlorurus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được ghép
**_Chlorurus frontalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chlorurus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong tiếng
**_Bryaninops yongei_** là một loài cá biển thuộc chi _Bryaninops_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1969. ## Từ nguyên Từ định danh _yongei_ được đặt
**_Coris roseoviridis_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1999. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**_Cheilinus chlorourus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1791. ## Từ nguyên Từ định danh _chlorourus_ được ghép
**_Bodianus unimaculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Bodianus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá
**_Coris aygula_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh của loài không
**_Chrysiptera galba_** là một loài cá biển thuộc chi _Chrysiptera_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1974. ## Từ nguyên Tính từ định danh _galba_ trong tiếng
**_Anampses twistii_** là một loài cá biển thuộc chi _Anampses_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1856. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Anampses femininus_** là một loài cá biển thuộc chi _Anampses_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**_Anampses elegans_** là một loài cá biển thuộc chi _Anampses_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1889. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**_Chromis planesi_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2004. ## Phân bố và môi trường sống _C. planesi_ có
**_Scarus altipinnis_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1879. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được ghép
**_Scarus niger_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Scarus schlegeli_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1861. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được đặt
**_Scarus rubroviolaceus_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1847. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được ghép
**_Scarus psittacus_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong tiếng
**_Cantherhines longicaudus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cantherhines_ trong họ Cá bò giấy. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982. ## Từ nguyên Từ định danh _longicaudus_ được
**_Cantherhines sandwichiensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Cantherhines_ trong họ Cá bò giấy. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1824. ## Từ nguyên Từ định danh _sandwichiensis_ được
**_Cantherhines dumerilii_** là một loài cá biển thuộc chi _Cantherhines_ trong họ Cá bò giấy. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1854. ## Từ nguyên Từ định danh _dumerilii_ được