✨Quần đảo Australes
Quần đảo Australes () là nhóm đảo cực nam tại Polynésie thuộc Pháp, một cộng đồng hải ngoại của Pháp tại châu Đại Dương. Về mặt địa lý, nhóm đảo được chia thành hai quần đảo riêng biệt, ở tây bắc là quần đảo Tubuai () với các đảo Îles Maria, Rimatara, Rurutu, bản thân đảo Tubuai và Raivavae hay Raevavae, và ở phía đông nam là quần đảo Bass () gồm đảo chính Rapa Iti và đảo nhỏ Marotiri. Các hòn đảo Maria và Marotiri không có cư dân cố định. Một vài hòn đảo có những đảo nhỏ hay đá không có người cư trú bên bờ biển. Quần đảo Australes có dân số khoảng 6.300 trên một diện tích 150 km². Thủ phủ hành chính của quần đảo Australes là Tubuai.
Địa lý
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Quần đảo Australes** () là nhóm đảo cực nam tại Polynésie thuộc Pháp, một cộng đồng hải ngoại của Pháp tại châu Đại Dương. Về mặt địa lý, nhóm đảo được chia thành hai quần
Đảo nhỏ [[Pokonji Dol nằm trong biển Adriatic]] **Đảo** là phần đất được bao quanh hoàn toàn bởi nước nhưng không phải là lục địa; tuy vậy, không có kích thước chuẩn nào để phân
[[Tập tin:Iles eparses de l'ocean Indien.png|Các đảo rải rác tại Ấn Độ Dương:
• 1: Bassas da India
• 2: Europa
• 3: Quần đảo Glorieuses
• 4: Juan de Nova
• 1: Bassas da India
• 2: Europa
• 3: Quần đảo Glorieuses
• 4: Juan de Nova
nhỏ|Điểm nóng Macdonald **Điểm nóng Macdonald** là một điểm nóng núi lửa ở Nam Thái Bình Dương. Điểm nóng đã tạo ra núi ngầm Macdonald, và có thể là chuỗi các đảo Austral-Cook. Có lẽ
**_Sargocentron tiere_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Từ định danh _tiere_ cũng là
**_Etelis carbunculus_** là một loài cá biển thuộc chi _Etelis_ trong họ Cá hồng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Danh từ định danh _carbunculus_ trong
**_Monotaxis grandoculis_** là một loài cá biển thuộc chi _Monotaxis_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh _grandoculis_ được ghép
**_Sargocentron microstoma_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1859. ## Từ nguyên Từ định danh _microstoma_ được ghép
**_Chromis bami_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1992. ## Từ nguyên Từ định danh _bami_ được đặt theo
**_Chrysiptera galba_** là một loài cá biển thuộc chi _Chrysiptera_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1974. ## Từ nguyên Tính từ định danh _galba_ trong tiếng
**_Pseudanthias olivaceus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982. ## Từ nguyên Tính từ định danh _olivaceus_ trong tiếng
**_Myripristis randalli_** là một loài cá biển thuộc chi _Myripristis_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1974. ## Từ nguyên Từ định danh _randalli_ được đặt
**_Chromis pamae_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1992. ## Từ nguyên Từ định danh _pamae_ được đặt theo
**Polynésie thuộc Pháp** (, , phiên âm như _"Pô-li-nê-zi"_; ) là một xứ hải ngoại (__) của Pháp. Lãnh thổ này được tạo thành từ một vài nhóm đảo của quần đảo lớn Polynésie, hòn
**Île Saint-Paul** (**Đảo Thánh Phaolô**) là một đảo thuộc Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp (_Terres australes et antarctiques françaises_—TAAF) tại Ấn Độ Dương, đảo có diện tích . Hòn đảo
**Nhóm ngôn ngữ Polynesia** hay **nhóm ngôn ngữ Đa Đảo** là một nhóm ngôn ngữ có mặt trong vùng địa lý Polynesia cùng một tập hợp đảo nằm ngoài tam giác Polynesia (từ trung nam
**Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp** (tiếng Pháp: _Terres australes et antarctiques françaises_ - TAAF) là lãnh thổ hải ngoại của Pháp bao gồm các vùng lãnh thổ sau: * Vùng
**Châu Đại Dương** hay **Châu Úc** (_Oceania_) là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia. Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích
**N****gười Polynesia** bao gồm nhiều dân tộc khác nhau, nói chung các ngôn ngữ Polynesia, một chi nhánh của ngôn ngữ Châu Đại Dương, và họ cư ngụ ở Polynesia. Người bản địa Polynesia ở
**_Acanthurus nigricans_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**_Chaetodon ornatissimus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Citharoedus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Scarus rubroviolaceus_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1847. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được ghép
**_Cheilinus oxycephalus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh _oxycephalus_ được ghép
**_Sargocentron diadema_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1802. ## Từ nguyên Từ định danh _diadema_ trong tiếng
**_Chrysiptera leucopoma_** là một loài cá biển thuộc chi _Chrysiptera_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh _leucopoma_ được ghép bởi
**_Chaetodon reticulatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Citharoedus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Forcipiger longirostris_**, trong tiếng Việt được gọi là **cá bướm mõm dài**, là một loài cá biển thuộc chi _Forcipiger_ trong Họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1782.
**_Scarus schlegeli_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1861. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được đặt
**_Plectranthias winniensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Plectranthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1966. ## Phân bố và môi trường sống _P. winniensis_ có
**Cá miền xăng tô** (tên khoa học: **_Paracaesio xanthurus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Paracaesio_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1869. ## Từ nguyên
**_Coris roseoviridis_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1999. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**_Genicanthus spinus_** là một loài cá biển thuộc chi _Genicanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1975. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Lutjanus rivulatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Tính từ định danh _rivulatus_ trong tiếng
**_Chaetodon trichrous_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Lepidochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1874. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chromis acares_**, thường được gọi là **cá thia nhỏ**, là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1973. ## Phân bố
**_Pseudojuloides atavai_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudojuloides_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1981. ## Từ nguyên Từ định danh _atavai_ trong tiếng
**_Canthigaster rapaensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Canthigaster_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1977. ## Từ nguyên Từ định danh _rapaensis_ được đặt theo
**_Oxycheilinus lineatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Oxycheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2003. ## Từ nguyên Từ định danh _lineatus_ trong tiếng
**_Scarus longipinnis_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1980. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được ghép
**_Centropyge hotumatua_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1973. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Hemitaurichthys multispinosus_** là một loài cá biển thuộc chi _Hemitaurichthys_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1975. ## Từ nguyên Từ định danh _multispinosus_ được ghép bởi
**_Glyptoparus delicatulus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Glyptoparus_** trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1959. ## Từ nguyên Tên chi được ghép bởi
**_Pseudanthias privitera_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2001. ## Từ nguyên Loài cá này được đặt theo tên
**_Pseudocheilinus citrinus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudocheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1999. ## Từ nguyên Tính từ định danh _citrinus_
**_Gobiodon citrinus_** là một loài cá biển thuộc chi _Gobiodon_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1838. ## Từ nguyên Tính từ định danh _citrinus_ trong
phải|Australasia trên bản đồ thế giới **Australasia** là một khu vực của châu Đại Dương bao gồm Úc, New Zealand, đảo New Guinea và các quần đảo cận kề trên Thái Bình Dương. Thuật ngữ
**Khu dự trữ sinh quyển Rừng mưa ôn đới Nam Andes** (_Bosques Templados LLuviosos de los Andes Australes_) là một khu dự trữ sinh quyển nằm ở Nam Chile. Nó được UNESCO công nhận là
Có khoảng 233-240 loài nhĩ cán trong chi **_Utricularia_** thuộc họ Lentibulariaceae (số lượng chính xác khác nhau dựa theo quan điểm phân loại; một ấn phẩm năm 2001 liệt kê 215 loài). Nó là