Protein ribosome (r-protein hoặc rProtein) là bất kỳ protein nào, kết hợp với rRNA, tạo nên các tiểu đơn vị ribosome liên quan đến quá trình dịch mã của tế bào. Phần lớn kiến thức về loại phân tử hữu cơ này đến từ nghiên cứu về ribosome ở E. coli. Tất cả các protein ribosome đều đã được phân lập và nhiều kháng thể đặc hiệu đã được tạo ra. Chúng, cùng với kính hiển vi điện tử và sử dụng các chất phản ứng nhất định, đã cho phép xác định bản đồ của các protein trong ribosome của E. coli, các vi khuẩn khác và vi sinh vật cổ với tiểu đơn vị 30S nhỏ và tiểu đơn vị 50S lớn; trong khi ở người và nấm men lại có tiểu đơn vị 40S nhỏ và tiểu đơn vị 60S lớn. Các tiểu đơn vị tương đương thường được đánh số khác nhau giữa vi khuẩn, vi sinh vật cổ, nấm men và con người. Mới đây hơn, một bức ảnh cận-nguyên tử gần hoàn thiện của các protein ribosome đang được đưa ra từ dữ liệu cryo-EM với độ phân giải cao mới nhất (bao gồm PDB ID: 5AFI).
Tính bảo thủ của protein ribosome
Protein ribosome là một trong những protein có tính bảo thủ cao nhất trong tất cả các dạng sống. Ví dụ, ở E. coli, 9 protein ribosome (L15, L21, L24, L27, L29, L30, L34, S9 và S17) là không cần thiết cho sự sống nếu bị xóa. Kết hợp với các kết quả trước đó, 22 trong số 54 gen protein ribosome E. coli có thể được tách lìa khỏi bộ gen. Tương tự, 16 protein ribosome (L1, L9, L15, L22, L23, L28, L29, L32, L33.1, L33.2, L34, L35, L36, S6, S20 và S21) đã được xóa thành công ở trực khuẩn Bacillus subtilis. Cùng với các báo cáo trước đây, 22 protein ribosome đã được chứng minh là không cần thiết trong B. subtilis, ít nhất là để tăng sinh tế bào.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Protein ribosome** (r-protein hoặc rProtein) là bất kỳ protein nào, kết hợp với rRNA, tạo nên các tiểu đơn vị ribosome liên quan đến quá trình dịch mã của tế bào. Phần lớn kiến thức
**Protein ribosome 60S L5** là một protein ở người thì được mã hóa bởi gen _RPL5_. ## Chức năng Ribosome, phức hợp mà xúc tác cho quá trình tổng hợp protein, bao gồm một tiểu
**Protein ribosome 40S S27** còn được gọi là metallopan-stimulin 1 hoặc MPS-1 là một protein mà ở người được mã hóa bởi gen _RPS27_. Metallopan stimulin là một protein zinc finger và được cho là
**Protein ribosome 60S L22** là một protein mà ở người được mã hóa bởi gen _RPL22_ nằm trên nhiễm sắc thể 1. ## Chức năng Ribosome, phức hợp mà xúc tác cho quá trình tổng
**Protein ribosome 60S L38** là một protein mà con người được mã hóa bởi gen _RPL38_. ## Gen Gen _RPL38_ ở người nằm trên vai dài của nhiễm sắc thể 17 tại 17q25.1. Gen gồm
**Ribosome** là bào quan tổng hợp chuỗi pôlipeptit dựa trên khuôn mã của RNA thông tin. Đây là một bộ máy phân tử lớn, phức tạp, có mặt trong tất cả các tế bào sống,
nhỏ|Hình biểu thị [[Không gian ba chiều|ba chiều của ribosome, RNA ribosome, tách ra là á đơn vị nhỏ ở màu lam thẫm và á đơn vị lớn ở màu đỏ thẫm. Màu sắc nhạt
thumb|Ribosome mRNA dịch thumb|Bảng Aminoacids thumb|Bản dịch protein. **Sinh tổng hợp protein** là quá trình tế bào tổng hợp những phân tử protein đặc trưng và cần thiết cho hoạt động sống của mình. Quá
nhỏ|336x336px|Cấu trúc bậc một là chuỗi trình tự các amino acid. Trên hình là một mẫu trình tự lặp lại của protein sợi **Cấu trúc bậc một của protein** là chuỗi thẳng của các amino
thumb|**Cấu trúc protein** từ cấu trúc bậc 1 tới cấu trúc bậc 4. **Protein** (Protid hay Đạm) là những đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là
Minh họa cấu trúc 3D của protein [[myoglobin cho thấy cấu trúc bậc 2 của xoắn alpha (màu ngọc lam). Đây là protein đầu tiên được phân giải cấu trúc bằng kỹ thuật tinh thể
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Protein_folding.png|thế=|nhỏ|360x360px|Protein trước và sau quá trình cuộn gập liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Protein_structure.png|thế=|nhỏ|360x360px|Kết quả của quá trình cuộn gập protein **Cuộn gập protein** là một quá trình vật lý mà qua đó một chuỗi protein có được cấu trúc
Các hạt ribosome được phân biệt theo hệ số lắng của chúng với đơn vị là Svedberg (S). **Tiểu phần 60S** là tiểu đơn vị lớn của ribosome 80S của sinh vật nhân chuẩn. Tiểu
**Tiểu phần nhỏ của ribosome (40S)** là tiểu đơn vị nhỏ hơn của ribosome 80S ở sinh vật nhân chuẩn, khác với một tiểu đơn vị khác là tiểu phần ribosome lớn (60S). Tên "40S"
nhỏ|420x420px|Tổng quan dịch mã mRNA nhỏ|373x373px|Sơ đồ cho thấy các bản dịch của mã tổng hợp protein bởi một chú thích Trong sinh học phân tử và di truyền học, **dịch mã **là quá trình
nhỏ|Một dãy các codon nằm trong một phần của phân tử [[RNA thông tin (mRNA). Mỗi codon chứa ba nucleotide, thường tương ứng với một amino acid duy nhất. Các nucleotide được viết tắt bằng
**Yếu tố khởi đầu ở sinh vật nhân thực** (eukaryotic initiation factor - eIFs) là các protein hoặc các phức hợp protein tham gia vào giai đoạn khởi đầu của dịch mã của sinh vật
**EF-Tu** (**elongation factor thermo unstable** _hay_ **yếu tố kéo dài không bền với nhiệt**) là một yếu tố kéo dài ở nhân sơ chịu trách nhiệm xúc tác sự gắn kết của một aminoacyl-tRNA (aa-tRNA)
nhỏ|Hình 1: Đặc trưng của phân tử RNA là chỉ có một chuỗi pôlyribônuclêôtit. **RNA thông tin** là một loại RNA mang bộ ba mã di truyền được tổng hợp trực tiếp từ gen trên
**Trình tự Shine–Dalgarno** (**SD**) là một vị trí gắn kết ribosome trong RNA thông tin ở vi sinh vật cổ và vi khuẩn, thường nằm xung quanh 8 base ở ngược dòng so với AUG
**Trình tự liên ứng Kozak**, **liên ứng Kozak** hoặc **trình tự Kozak** là một chuỗi trình tự xuất hiện trên mRNA nhân thực và có liên ứng (gcc)gccRccAUGG. Trình tự liên ứng Kozak đóng một
**Ricin** là một chất độc cực mạnh, là một lectin tự nhiên (protein có khả năng liên kết với carbohydrat) được tìm thấy trong hạt của cây thầu dầu, _Ricinus communis_. Nuốt phải 5 đến
**Puromycin** là một chất ức chế tổng hợp protein kháng sinh gây ra chấm dứt chuỗi sớm trong quá trình dịch mã. ## Ức chế dịch mã Puromycin là một loại kháng sinh aminonucleoside, có
nhỏ|Pôlixôm là tập hợp nhiều ribôxôm cùng ở một mRNA trong dịch mã. **Polysome** là tập hợp các riibosome cùng ở một phân tử RNA thông tin (mRNA) đang dịch mã trong tế bào. Đây
nhỏ|RNA vận chuyển (TRNA trong hình) đang tương tác với mRNA (messengerRNA trong hình) để tổng hợp chuỗi pôlypeptit. **RNA vận chuyển** (viết tắt là **tRNA** hoặc **tARN**) là một loại RNA có chức năng
**Yếu tố chấm dứt dịch mã ở nhân thực 1** (eRF1), còn được gọi là TB3-1, là một protein mà ở người được mã hóa bởi gen ETF1. Ở sinh vật nhân chuẩn, đây là
Một **bảng mã codon** có thể được sử dụng để dịch mã di truyền thành một chuỗi amino acid. Trình tự DNA trong bộ gen quyết định chuỗi mRNA. Trong ngữ cảnh này, mã di
thế=|nhỏ|323x323px|Phiên mã từ gen (màu hồng) nhờ pôlymêraza (xanh dương) tạo ra sản phẩm của gen là RNA (màu lục). **Sản phẩm của gen** là vật chất hóa sinh được tạo ra trong quá trình
**Interleukin 8** (**IL8** hoặc phối tử chemokine (mô-đun CXC) 8, **CXCL8**) là một chemokine được sản xuất bởi đại thực bào và các loại tế bào khác như tế bào biểu mô, tế bào cơ
nhỏ|300x300px|Tetrapeptide [[Valin|Val-Gly-Ser-Ala: * **đầu** amino (đầu N) đánh dấu **màu xanh lá cây** (**L-valin**) * **đầu** carboxyl (đầu C) đánh dấu **màu xanh dương** (**L-alanin**)]] **Đầu C**, còn được
**Methionine** (viết tắt là **Met** hay **M**) là một α-amino acid với công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH2CH2SCH3. Đây là loại amino acid thiết yếu không phân cực. Methionine được mã hóa bởi codon AUG, còn
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Peptide_bond.png|thế=|nhỏ|Liên kết peptide **Liên kết peptide** là liên kết cộng hóa trị liên kết hai monome amino acid liên tiếp dọc theo chuỗi peptide hoặc protein. ## Tổng hợp Khi hai amino acid tạo thành
nhỏ| **Trichosanthin** là một protein bất hoạt ribosome. Thuốc có nguồn gốc từ _Trichosanthes kirilowii_. Đây cũng là một thuốc phá thai.
nhỏ|phải|Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị [[nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại.]] **Ribonucleic acid** (**ARN** hay **RNA**) là
phải|nhỏ|[[HeLa|Tế bào HeLa được nhuộm DNA nhân bằng thuốc nhuộm Hoechst huỳnh quang. Những tế bào trung tâm và nằm rìa bên phải đang ở kỳ trung gian, do đó có thể nhận diện toàn
**Kanamycin** là một kháng sinh nhóm aminoglycoside, thu được từ môi trường nuôi cấy Streptomyces kanamyceticus. ## Aminoglycoside Kháng sinh đầu tiên của nhóm aminoglycosid là streptomycin được tách chiết nǎm 1944 và ngay sau
thumb|right|Ảnh chụp hiển vi điện tử của hai ty thể trong tế bào mô phổi động vật có vú cho thấy chất nền và những lớp màng bao bọc bào quan. **Ty thể** (tiếng Anh:
**Hệ thống nội màng** (hay **hệ thống màng nội bào**, **hệ thống màng trong**, tiếng Anh: _Endomembrane system_) hình thành từ những màng khác nhau lơ lửng trong tế bào chất tế bào nhân thực.
**Mạng lưới nội chất** (tiếng Anh là _endoplasmic reticulum_) là một hệ thống các xoang và túi màng nằm trong tế bào nhân thực. Chúng có chức năng biến đổi protein (thường là gắn vào
**Bằng chứng về tổ tiên chung** đã được phát hiện bởi các nhà khoa học nghiên cứu trong nhiều ngành khoa học trong nhiều thế kỷ, đã chứng minh rằng tất cả các sinh vật
nhỏ|Hình 1: Mô hình cơ bản của luận thuyết trung tâm. **Luận thuyết trung tâm** hay **học thuyết trung tâm, giáo lý trung tâm** (_central dogma_) là một học thuyết sinh học (chủ yếu trong
thumb|Lục lạp nhìn rõ trong tế bào loài rêu _[[Plagiomnium affine_ dưới kính hiển vi]] nhỏ|Lục lạp trong tế bào [[rêu _Bryum capillare_]] **Lục lạp** (tiếng Anh: _chloroplast_, phát âm tiếng Anh: ) là một
Lá cây: nơi thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật. **Quang tổng hợp** hay gọi tắt là **quang hợp** là quá trình thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng Mặt trời
**Cổ khuẩn** hoặc **vi sinh vật cổ** (danh pháp khoa học: _Archaea_) là một vực các vi sinh vật đơn bào nhân sơ. Chúng không có nhân tế bào hay bất cứ bào quan nào
**Virus**, thường được viết là **vi-rút** (bắt nguồn từ tiếng Pháp _virus_ /viʁys/), còn được gọi là **siêu vi**, **siêu vi khuẩn** hay **siêu vi trùng**, là một tác nhân truyền nhiễm chỉ nhân lên
[[Tập_tin:Point_CAA.png|nhỏ|Nếu 1 đột biến làm bộ ba CAATAA, thì đó là **đột biến vô nghĩa** do phát sinh mã dừng dịch (hình trái). Nếu 1 đột biến làm bộ ba GAGGTG, thì đó là đột
**_Virus corona liên quan đến hội chứng hô hấp cấp tính nặng_** (, viết tắt là **SARSr-CoV**) là một loài coronavirus gây bệnh ở người, dơi và một số loài động vật có vú khác.
**Virus** là một tác nhân truyền nhiễm có kích thước vô cùng nhỏ bé, có khả năng sinh sản ở bên trong các tế bào vật chủ sống. Khi bị nhiễm bệnh, tế bào chủ
nhỏ|295x295px|Một máy đo siêu li tâm phòng thí nghiệm. Một đơn vị **svedberg **(kí hiệu là **S**, đôi khi là **Sv**) là một đơn vị không thuộc SI cho tỷ lệ lắng. Tỷ lệ lắng
nhỏ|[[Lincomycin]] nhỏ|[[Clindamycin.]] **Lincosamide** là nhóm kháng sinh bao gồm lincomycin, clindamycin, và pirlimycin. ## Cơ chế hoạt động Lincosamide ngăn chặn vi khuẩn sao chép bằng cách can thiệp vào tổng hợp protein. Chúng liên