✨Procopius
Procopius có thể là:
Tên người
- Procopius xứ Scythopolis (k. 303 TCN)
- Procopius xứ Sázava (k. 1053 TCN)
- Procopius xứ Ustiug (k. 1303 TCN)
- Procopius Kẻ tiếm đoạt (k.325-366), cháu Hoàng đế La Mã Constantine I
- Procopius, thống lĩnh quân sự La Mã (magister militum), cha Hoàng đế La Mã Procopius Anthemius
- Procopius Anthemius (k.420-472), Hoàng đế Tây La Mã;
- Anthemiolus, con Procopius Anthemius, tướng La Mã;
- Marcian, con Procopius Anthemius;
- Procopius Anthemius, con Procopius Anthemius, Nguyên lão La Mã;
- Romulus, con Procopius Anthemius;
- Alypia, con gái Procopius Anthemius, vợ Ricimer.
- Procopius xứ Gaza (k.465-528), diễn giả Cơ đốc
- Procopius xứ Caesarea (k.500-k.565), sử gia Tây La Mã
- Procopia (thể kỷ 9), con gái Nicephorus I và vợ Michael I Rhangabes
- Andrew Procopius
Sinh học
- Chi Procopius, một chi nhện thuộc họ Corinnidae.
Thể loại:Tên riêng Thể loại:Tên riêng nam giới
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Procopius_** là một chi nhện trong họ Corinnidae. ## Các loài * _Procopius aeneolus_ Simon, 1903 * _Procopius aethiops_ Thorell, 1899 * _Procopius affinis_ Lessert, 1946 * _Procopius ensifer_ Simon, 1910 * _Procopius gentilis_ Simon,
**_Procopius quaerens_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Procopius_. _Procopius quaerens_ được Roger de Lessert miêu tả năm 1946.
**_Procopius vittatus_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Procopius_. _Procopius vittatus_ được Tord Tamerlan Teodor Thorell miêu tả năm 1899.
**_Procopius luteifemur_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Procopius_. _Procopius luteifemur_ được Joachim Schmidt miêu tả năm 1956.
**_Procopius granulosus_** là một phân loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Procopius_. _Procopius granulosus helluo_ được Eugène Simon miêu tả năm 1910.
**_Procopius laticeps_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Procopius_. _Procopius laticeps_ được Eugène Simon miêu tả năm 1910.
**_Procopius gentilis_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Procopius_. _Procopius gentilis_ được Eugène Simon miêu tả năm 1910.
**_Procopius granulosus_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Procopius_. _Procopius granulosus_ được Eugène Simon miêu tả năm 1903.
**_Procopius ensifer_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Procopius_. _Procopius ensifer_ được Eugène Simon miêu tả năm 1910.
**_Procopius aethiops_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Procopius_. _Procopius aethiops_ được Tord Tamerlan Teodor Thorell miêu tả năm 1899.
**_Procopius affinis_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Procopius_. _Procopius affinis_ được Roger de Lessert miêu tả năm 1946.
**_Procopius aeneolus_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Procopius_. _Procopius aeneolus_ được Eugène Simon miêu tả năm 1903.
**Procopius** có thể là: ## Tên người * Procopius xứ Scythopolis (k. 303 TCN) * Procopius xứ Sázava (k. 1053 TCN) * Procopius xứ Ustiug (k. 1303 TCN) * Procopius Kẻ tiếm đoạt (k.325-366), cháu
**Nhà thờ Thánh Procopius** là nhà thờ Công giáo được xây dựng theo kiến trúc La Mã - Gothic ở Třebíč, Cộng hòa Séc. Nó được xây dựng trên các tại khu vực của tu
Trang này liệt kê các loài trong họ Corinnidae. ## Abapeba _Abapeba_ Bonaldo, 2000 * _Abapeba abalosi_ (Mello-Leitão, 1942) * _Abapeba cleonei_ (Petrunkevitch, 1926) * _Abapeba echinus_ (Simon, 1896) * _Abapeba grassima_ (Chickering, 1972) *
**Justinian I** (; _Flávios Pétros Sabbátios Ioustinianós_) ( 482 13 tháng 11 hay 14 tháng 11 năm 565), còn được biết đến trong tiếng Việt với tên gọi **Justinianô** trong các bản dịch của Giáo
**Theodora** (; Hy Lạp:. Θεοδώρα; - 28 tháng 6 năm 548) là hoàng hậu của Đế chế Đông La Mã, là vợ của Hoàng đế Justinian I. Bà là một trong những hoàng hậu có
**Trận Dara** diễn ra vào năm 530 giữa Đế quốc Đông La Mã và Đế chế Ba Tư Sassanid. Đây là một trong những trận đánh thuộc Chiến tranh Iberia. Tác phẩm của Procopius về
**Valens **(Latin: Augustus Valens Flavius Julius; 328-9 tháng 8 năm 378) là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 364-378. Ông đã được trao cho nửa phía đông của đế quốc bởi Valentinianus I, anh
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Âu. ## Albania (4) trái|nhỏ|Trung tâm lịch sử của [[Berat]] * Butrint (1992) * Trung tâm lịch sử của
**Procopius Anthemius** (420–472) là Hoàng đế Tây La Mã trị vì từ năm 467 tới 472. Ông được coi là vị Hoàng đế Tây La Mã tài năng cuối cùng, trong suốt thời gian tại
**Zeno** hay **Zenon** (; ; ) (425 – 491), tên thật là **Tarasis**, là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 474 tới 475 và một lần nữa từ 476 tới 491. Các cuộc nổi
**Justinus I** (, ; 450 – 527) là Hoàng đế Byzantine từ năm 518 đến 527. Khởi đầu theo đường binh nghiệp dần dần thăng quan tiến chức để rồi cuối cùng trở thành Hoàng
nhỏ|Bức vẽ từ thế kỉ XV mô tả cảnh ba người đàn ông bị hành quyết bằng cách xẻ đôi. **Xẻ đôi người** là một hình thức xử tử được áp dụng tại nhiều nơi
**Valentinianus I** (; 321-17 tháng 11 năm 375), cũng gọi là **Valentinianus Đại đế**, Ông là Hoàng đế La Mã từ năm 364-375. Sau khi trở thành hoàng đế ông, em trai của ông hoàng
**Honorius** (; 384 – 423), là một vị Hoàng đế của Đế quốc Tây La Mã, ở ngôi từ năm 395 cho đến khi mất năm 423. Ông là người con út của Hoàng đế
Tiếng xấu nổi tiếng của người Vandal, bức tranh khắc màu bằng thép mô tả trận cướp phá thành Rome (455) của [[Heinrich Leutemann (1824–1904), c. 1860–80]] **Người Vandal** là một bộ tộc Đông German,
**Vương quốc Vandal** () hoặc **Vương quốc Vandal và Alan** () là một vương quốc được thành lập bởi người Vandal dưới thời vua Gaiseric ở Bắc Phi and the Địa Trung Hải từ năm
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Insulae_Sardiniae_novae_accurata_descriptio_-_Janssonius_Johannes,_1642-44.jpg|nhỏ|Huy hiệu của Vương quốc Sardegna từ thế kỷ 14 Sardegna ban đầu được cai trị bởi nền văn minh Nuragic, theo sau đó là cuộc xâm lược của Hy Lạp, bị người Carthage chinh
thế=This is a 1750 map of the islands of Britain and Ireland produced by cartographer Didier Robert de Vaugondy. It is titled and labeled in Latin.|phải|nhỏ| “Brittanicae Insulae” của Didier Robert de Vaugondy, 1750 Tên
**Totila**, tên thật là **Baduila** (mất ngày 1 tháng 7 năm 552) là vị vua áp chót của vương quốc Ostrogoth, trị vì từ năm 541 đến năm 552 sau Công nguyên. Là một vị
**Gregory V** (; 1746 – 22 tháng 4, 1821), có tên gốc là **Georgios Angelopoulos** () là Thượng phụ Đại kết thành Constantinopolis từ năm 1797 tới 1798, từ 1806 tới 1808, và từ 1818
nhỏ|317x317px|Cột Đức Mẹ ở [[Broumov, Náchod|Broumov (2008)]] nhỏ|317x317px|Bức tượng Đức Mẹ và Chúa Giê-su (2018) **Cột Đức Mẹ ở Broumov** (tiếng Séc: _Mariánský sloup v Broumově_) là một trong những tượng đài tôn giáo nổi
**Rodzanica** (_tiếng Nga: Рожданица_), số nhiều **Rodzanice**, hoặc các tên khác như **_Narecznica, Sudiczki_** – thần số mệnh trong tín ngưỡng của người Slav. Trong các nguồn trích dẫn thường gọi là Rodznica được cặp
nhỏ|Lăng mộ năm 1342 của [[Katarina Vilioni, thành viên của một gia đình thương gia người Ý ở Dương Châu]] Dựa trên bằng chứng văn bản và khảo cổ học, người ta tin rằng hàng
phải|nhỏ|277x277px| [[Mátyás Corvin, vua Hungary]] **Bibliotheca Corviniana** là một trong những thư viện danh tiếng bậc nhất trong thời kỳ Phục Hưng. Thư viện được thành lập bởi vua Mátyás Corvin của Hungary, tại lâu
thumb|[[Strahov Monastery#The Theological Hall|Thư viện Strahov]] **Văn học Séc** là cụm từ để chỉ nền văn học được viết bằng tiếng Séc, tại Cộng hòa Séc (Tiệp Khắc cũ, trước đó là Vùng đất của
nhỏ|317x317px|Cột có tượng Đức Mẹ Đồng trinh ở [[Hodkovice nad Mohelkou (2007)]] **Cột có tượng Đức Mẹ Đồng trinh ở Hodkovice nad Mohelkou** (tiếng Séc: _Sloup se sochou Panny Marie v Hodkovicích nad Mohelkou_) là
**Vagharshapat** ( ), là thành phố lớn thứ tư của Armenia và là cộng đồng thành phố đông dân nhất của tỉnh Armavir, nằm cách thủ đô Yerevan khoảng về phía tây và phía bắc
**Ras** (; ), được biết đến trong lịch sử Serbia hiện đại với tên gọi **Stari Ras** (, có nghĩa là **Ras cổ**) là một pháo đài thời Trung Cổ nằm ở vùng lân cận
**Mecca** hay **Makkah** ( __ ) là một thành phố tại vùng đồng bằng Tihamah thuộc Ả Rập Xê Út và là thủ phủ của vùng Makkah (Mecca). Thành phố nằm trong nội lục, cách
Trại của người Hung. **Người Hung** là một nhóm người dân du cư hay bán du cư trên lưng ngựa trong một liên minh lỏng lẻo ở khu vực Trung Á, có lẽ ban đầu
**Thor** (, **Thórr**, "lôi thần") là một thần nhân trứ danh trong hệ thống thần thoại Bắc Âu và trong cựu giáo German. Tín niệm cổ trung đại Âu châu thường hình dung là một
thumb|333x333px|Tạo hình cataphract thời kỳ [[Sassanid, hoàn toàn phủ giáp kín thân ngựa chiến và kị sĩ. Chú ý là kị sĩ mặc giáp lưới.|alt=]] **Cataphract** hay **thiết kỵ** là một loại kỵ binh nặng
**Người Slav** hay **Slavơ** là những nhóm người nói ngữ tộc Slav. Người Slav phân bố về mặt địa lý trên khắp các vùng phía bắc của lục địa Á-Âu; họ chủ yếu sinh sống
thumb|Huyện Vysočina Khu vực **Vysočina Region** (; "khu vực cao nguyên"), là một đơn vị hành chính () của Cộng hòa Séc, nằm một phần ở phía đông nam khu vực lịch sử Bohemia và
nhỏ|Đồng solidus của Constantinus khoảng 407–408 đúc tại Lyon, với mặt sau là hình Constantinus cầm trên tay quân kỳ hoàng đế (Labarum) và quả cầu chiến thắng đang giẫm trên người một nô lệ
**Năm 500** là một năm nhuận bắt đầu bằng ngày thứ 7 trong lịch Julius. ## Sự kiện ## Sinh * Erzhu Shilong * Procopius, sử gia (khoảng ngày) * Theodebert tôi, vua của Austrasia
_Giáo hoàng Xíttô IV bổ nhiệm Bartolomeo Platina làm Quản thủ Thư viện Vatican_, tranh fresco của [[Melozzo da Forlì, 1477, nay ở viện bảo tàng Vatican.]] **Thư viện Vatican**, tên chính thức là **Thư
**Dịch hạch (plague)** là một loại bệnh do vi khuẩn _Yersinia pestis_ hình que thuộc họ Enterobacteriaceae gây ra. Từ nguyên của từ "plague" được cho là đến từ plāga Latin ("vết thương") và plangere