✨Pecmatit

Pecmatit

phải|nhỏ|Pecmatit chứa các tinh thể [[corundum màu xanh]] phải|nhỏ|Pecmatit chứa lepidolit, tourmalin, và thạch anh ở mỏ White Elephant, [[Black Hills, Nam Dakota.]]

Pecmatit (tiếng Anh pegmatite) là đá mácma xâm nhập có hạt rất thô bao gồm các hạt khoáng vật cài vào nhau thường có đường kính lớn hơn 2,5 cm.

Hầu hết các đá pecmatit chứa thạch anh, fenspat và mica, giống như granit. Các đá pecmatic có thành phần trung gian và mafic còn chứa amphibol, fenspat plagiocla-Ca, pyroxen và các khoáng vật khác ở dạng đới kết tinh đi cùng với các đá xâm nhập phân lớp.

Kích thước tinh thể là đặc điểm nổi bật nhất trong pecmatit, các tinh thể thường lớn hơn 50 mm. Tuy nhiên, cũng có các tinh thể riêng lẻ lớn hơn 10 m, và tinh thể lớn nhất thế giới được tìm thấy trong pecmatic.

Fenspat trong pecmatit có thể thể hiện tính song tinh hòa hảo, phân lớp quá bão hòa, và khi bị ảnh hưởng bởi sự kết tinh có nước, giống kiến trúc than chì ở tỷ lệ lớn có tinh thể fenspat và thạch anh mọc xen lẫn nhau. Fenspat perthit trong pecmatit thường thể kiện kiến trúc perthit lớn có thể thấy bằng mắt thường.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|nhỏ|Pecmatit chứa các tinh thể [[corundum màu xanh]] phải|nhỏ|Pecmatit chứa lepidolit, tourmalin, và thạch anh ở mỏ White Elephant, [[Black Hills, Nam Dakota.]] **Pecmatit** (tiếng Anh pegmatite) là đá mácma xâm nhập có hạt rất
**Rubidi** là nguyên tố hóa học với kí hiệu **Rb** và số hiệu nguyên tử 37. Rubidi là một kim loại kiềm rất mềm, có màu trắng xám giống kali và natri. Rubidi cũng là
**Caesi** (hay còn gọi là **Xê-si**, tiếng Anh: **cesium**, tiếng Latinh: "caesius") là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Cs** và số nguyên tử bằng 55. Nó là một
nhỏ|phải|Sự phân bổ đá núi lửa ở [[Bắc Mỹ.]] nhỏ|phải|Sự phân bổ đá sâu (plutonit) ở [[Bắc Mỹ.]] :_Bài này nói về đá magma như là một thuật ngữ trong địa chất học. _ **Đá
**Tỉnh Zaporizhzhia** (, hay ), là một tỉnh (oblast) tại miền nam Ukraina. Tỉnh có diện tích là , và dân số là . Tỉnh được hình thành vào năm 1939 khi tách từ tỉnh
phải|Albit **Albit** là khoáng vật fenspat plagiocla thuộc nhóm silicat khung, có màu trắng trong. Albit là thành phần chính của nhóm khoáng vật plagiocla kết tinh từ dung dịch rắn. Nó đại diện cho
**Kyanit** là khoáng vật silicat màu xanh đặc trưng xuất hiện phổ biến trong các pecmatit hoặc đá trầm tích bị biến chất giàu nhôm. Kyanit trong các đá biến chất thường là dấu hiệu
**Natri oxalat**, là muối natri của axit oxalic có công thức hóa học là **Na2C2O4**. Nó thường gặp dưới dạng bột trắng, tinh thể không mùi và phân hủy ở 250–270 ℃. Natri oxalat có
**Lithi cacbonat** là hợp chất vô cơ, muối lithi của cacbonat với công thức hóa học **Li2CO3**. Nó là một muối có màu trắng được sử dụng rộng rãi trong quá trình xử lý oxit