✨Niobe

Niobe

thumb|Bức tranh năm 1772 của [[Jacques-Louis David miêu tả Niobe đang cố gắng che chở cho các con của mình trước Artemis và Apollo.]]

Theo thần thoại Hy Lạp, Niobe là vợ của vua Amphion trị vì thành Thebes bảy cổng. Nàng đã bị thần Apollo và nữ thần Artemis trừng phạt về tội ngạo mạn, đã khinh thị xúc phạm đến nữ thần Leto, mẹ của họ. Cả 14 người con 7 nam 7 nữ của nàng đã bị Apollo và Artemis bắn chết.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Argynnis niobe** là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Loài này phổ biến ở khắp châu Âu, nhưng không có ở Bắc Âu, và cũng được tìm thấy ở Siberia, Nga, Iran, Trung Quốc
**Niobe** (định danh hành tinh vi hình: **71 Niobe**) là một tiểu hành tinh Gallia bằng đá và quay tương đối chậm ở vùng trung tâm của vành đai chính, có đường kính khoảng 90 km.
#đổi Lariscus niobe Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
thumb|Bức tranh năm 1772 của [[Jacques-Louis David miêu tả Niobe đang cố gắng che chở cho các con của mình trước Artemis và Apollo.]] Theo thần thoại Hy Lạp, **Niobe** là vợ của vua Amphion
**_Tipula niobe_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng Tân nhiệt đới.
**_Adicella niobe_** là một loài Trichoptera trong họ Leptoceridae. Chúng phân bố ở miền Ấn Độ - Mã Lai.
**_Setodes niobe_** là một loài Trichoptera trong họ Leptoceridae. Chúng phân bố ở miền Ấn Độ - Mã Lai.
**_Orachrysops niobe_** là một loài bướm trong họ Bướm xanh. Nó là loài đặc hữu ở Nam Phi. Con đực có sải cánh dài 24–38 mm, con cái dài 22–42 mm. Con trưởng thành bay từ tháng
**_Lariscus niobe_** là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Thomas mô tả năm 1898.
**_Crocidura niobe_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Thomas mô tả năm 1906.
**_Rattus niobe_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được Thomas mô tả năm 1906.
#đổi Lariscus niobe Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**_Scopula niobe_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
**_Pediasia niobe_** là một loài bướm đêm trong họ Crambidae.
**_Glenea niobe_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
**_Ptochophyle niobe_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
**_Itoplectis niobe_** là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
**_Marcipopsis niobe_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
**_Trygodes niobe_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
**_Paranerita niobe_** là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae.
**_Seirarctia niobe_** là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae.
trái|thumb|Amphion và Zethus **Amphion** ( ()) và **Zethus** (; Ζῆθος _Zēthos_), là hai người con trai sinh đôi của thần Zeus (hoặc Theobus) với Antiope. Họ là những nhân vật quan trọng trong việc thành
**Apollo** (tiếng Hy Lạp: Απόλλων _Apóllon_) là thần ánh sáng, chân lý và nghệ thuật trong thần thoại Hy Lạp, thường được thể hiện dưới hình dạng một chàng trai tóc vàng, đeo cung bạc
**_Ma trận: Hồi sinh_** (tựa gốc tiếng Anh: **The Matrix Resurrections**) là phim điện ảnh Mỹ thuộc thể loại hành động khoa học viễn tưởng, do Lana Wachowski làm biên kịch, đạo diễn và sản
Trong thần thoại và tôn giáo Hy Lạp cổ đại, **Artemis** (; ) là nữ thần săn bắn, vùng đất hoang vu, động vật hoang dã, thiên nhiên, thảm thực vật, sinh nở, chăm bẵm
**Hải quân Hoàng gia Nam Tư** (Serbi-Croatia: Кpaљeвcкa Југословенска Pатна Морнарица; _Kraljevska Jugoslovenska Ratna Mornarica_), là hải quân của Vương quốc Nam Tư. Quân chủng này đã tồn tại kể từ khi thành lập Vương
**_Crocidura_** là một chi động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Chi này được Wagler miêu tả năm 1832. * _Crocidura ansellorum_ - Chuột chù Ansell * _Crocidura arabica_ - Chuột chù
**Carl Friedrich Heinrich Reinhard Scheer** (30 tháng 9 năm 1863 – 26 tháng 11 năm 1928) là một Đô đốc của Hải quân Đế quốc Đức (_Kaiserliche Marine_). Scheer gia nhập hải quân vào năm
**_Ma trận: tái lập_** (tựa tiếng Anh:**_The Matrix Reloaded_**) là một bộ phim khoa học viễn tưởng, hành động của Mỹ ra mắt năm 2003 do chị em Wachowski viết kịch bản, và sản xuất
**Tantal** (tiếng Latinh: **Tantalum**) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Ta** và số nguyên tử bằng 73. Nó là nguyên tố hiếm, cứng, có màu xám-xanh
**Niobi** hay **columbi** (phiên từ tên gọi của nguyên tố tại Hoa Kỳ) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Nb** và số nguyên tử 41. Là một kim loại chuyển tiếp mềm,
thumb|_Comencia la Comedia_, 1472 **_Thần khúc_** ( , nghĩa đen: "Vở kịch Thần thánh") là một trường ca của nhà thơ Ý thời Trung cổ Dante Alighieri (1265-1321), là một trong số những nhà thơ
**Bướm cánh chuồn** (**_Leptosia nina_**) là một loài bướm nhỏ thuộc họ Pieridae được tìm thấy ở Đông Nam Á, tiểu lục địa Ấn Độ và Australia. ## Mô tả Cánh trước trên có một
Tập tin:Winx Club Nickelodeon Logo.svg Dưới đây là danh sách các nhân vật trong series hoạt hình Winx Club của Ý. ## Nhân vật chính thumb|Đội hình của nhóm Winx (phần 3), theo chiều kim
### Từ 1 đến 100 |-bgcolor=#E9E9E9 | **1 Ceres** || A899 OF
1943 XB || || 01 tháng 01 năm 1801 || Palermo || Giuseppe Piazzi || — || align=right | 939 km || |-id=002 bgcolor=#E9E9E9 |
phải|nhỏ|Cờ của Hải quân Phổ từ năm 1816 **Hải quân Hoàng gia Phổ** _(Tiếng Đức: Preußische Marine)_ là một lực lượng Hải quân của Vương quốc Phổ. Nó được thành lập từ năm 1701 dựa
**Danh sách các tàu chiến của Hải quân Đế quốc Đức** bao gồm tất cả các con tàu được đưa vào phục vụ trong Hải quân Đế quốc Đức (_Kaiserliche Marine_) của Đức, bao gồm
**Tantalus** (tiếng Hy Lạp cổ: Τάνταλος, _Tántalos_) là một nhân vật trong thần thoại Hy Lạp, được biết đến phổ biến về hình phạt ở Tartarus: ông phải đứng trong một hồ nước dưới một
**Chuột cống** là những loài gặm nhấm có kích thước trung bình, đuôi dài thuộc siêu họ Muroidea. "Chuột cống thực sự" là thành viên của chi _Rattus_, những loài đáng chú ý nhất đối
**_Lariscus_** là một chi động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Chi này được Thomas và Wroughton miêu tả năm 1909. Loài điển hình của chi này là _Sciurus_ _insignis_ F. Cuvier,
Dưới đây là danh sách các loài trong chi _Tipula_. * Phân chi _Acutipula_ Alexander, 1924 ** _T. acanthophora_ Alexander, 1934 ** _T. aktashi_ Koc, Hasbenli & de Jong, 1998 ** _T. alboplagiata_ Alexander, 1935
Uffizi thumb|Phòng trưng bày [[bát giác Tribuna tại Uffizi qua nét vẽ sơn dầu trên vải của họa sĩ Johan Zoffany năm 1772–78, trong tranh có những tác phẩm của nhiều danh nhân thời kỳ
** Baiyankamys** là một chi của loài chuột nhắt Muridae. Ban đầu nó được mô tả cùng với loài Baiyankamys shawmayeri (Hinton năm 1943) sau khi một nhà sinh vật tìm thấy những xác chết
Trước khi thành lập nền dân chủ, thành bang Hy Lạp cổ đại Argos nằm dưới sự cai trị của các vị vua. Hầu hết trong số họ có thể là huyền thoại hoặc chỉ
**Władysław Hasior** (phát âm tiếng Ba Lan: , sinh ngày 14 tháng 5 năm 1928 - mất ngày 14 tháng 7 năm 1999) là một trong những nhà điêu khắc đương đại hàng đầu của
**Chuột chù răng trắng** (Danh pháp khoa học: _Crocidurinae_) là một phân họ chuột chù trong họ Soricidae thuộc bộ chuột chù Soricomorpha, đây là một trong ba phân họ chuột chù của họ Soricidae.
Trong thần thoại Hy Lạp, **Orestes** hay **Orestis** (; ) là con trai của Agamemnon với Clytemnestra, em trai của Electra, Iphigenia và Chrysothemis. ## Từ nguyên Tên của Orestes trong tiếng Hy Lạp, Ὀρέστης
**_The Matrix Revolutions_** (tên tiếng Việt: _Ma Trận: Những cuộc Cách Mạng_) là bộ phim khoa học giả tưởng, hành động của điện ảnh Hoa Kỳ năm 2003. Được viết kịch bản và đạo diễn
Trong thần thoại Hy Lạp, **Pelopia** (còn gọi là **Pelopea** hay **Pelopeia**, tiếng Hy Lạp cổ đại : Πελόπεια) có thể là: * Pelopia, con gái của vua Amphion và Niobe thành Thebes bảy cổng.