Tantalus (tiếng Hy Lạp cổ: Τάνταλος, Tántalos) là một nhân vật trong thần thoại Hy Lạp, được biết đến phổ biến về hình phạt ở Tartarus: ông phải đứng trong một hồ nước dưới một cây ăn quả với những cành cây thấp, những quả trên cây sẽ luôn tránh xa ra khi ông với tay tới, và nước sẽ luôn cạn khi ông có ý định múc nước lên uống. Ông còn được gọi với cái tên Atyx.
Ông là cha của Pelops, Niobe, Broteas, và là con trai của thần Zeus với nymph Plouto. Do đó, giống những vị anh hùng khác trong thần thoại Hy Lạp như Theseus và anh em Dioskouroi, Tantalus thừa hưởng trong mình dòng máu từ cả thần linh và người phàm trần.
Người Hy Lạp dùng tục ngữ "Hình phạt của Tantalus" (: ) trong tài liệu tham khảo để chỉ những người có những thứ tốt lành nhưng không được phép sử dụng chúng. Cái tên và hình phạt của ông cũng là nguồn gốc của từ tiếng Anh tantalize.
Bối cảnh lịch sử
nhỏ|Karagöl ("Hồ đen") ở [[núi Yamanlar, İzmir, Thổ Nhĩ Kỳ, liên quan đến các mô tả xung quanh Tantalus và cũng được gọi bằng tên của ông, "hồ Tantalus".]]
Thành phố cổ tây Anatolia được gọi theo tên ông là "Tantalís", "thành phố Tantalus", hay "Sipylus". Tại chân núi Sipylus là nơi thành phố tọa lạc và các phế tích đã được báo cáo vẫn còn nhìn thấy vào thời kỳ đầu Common Era, dù ngày nay có ít dấu vết. Pausanias cho biết thêm rằng có một cảng được đặt theo tên ông và một lăng mộ của ông "không phải là mờ mịt" trong cùng một vùng.
Tantalus trong nghệ thuật
File:Tantalus by HGoltzius CCornelius 1588.jpg|Tranh in khắc của Hendrik Goltzius và C. Cornelius (1588)
File:Tantalus Gioacchino Assereto circa1640s.jpg|Tranh sơn dầu của Gioacchino Assereto (khoảng những năm 1640)
File:Francisco de Goya Tantalo.jpg|Tranh khắc axit của Francisco Goya (1797)
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tantalus** (tiếng Hy Lạp cổ: Τάνταλος, _Tántalos_) là một nhân vật trong thần thoại Hy Lạp, được biết đến phổ biến về hình phạt ở Tartarus: ông phải đứng trong một hồ nước dưới một
**_Chlorocebus tantalus_** là một loài động vật có vú trong họ Khỉ Cựu thế giới, bộ Linh trưởng. Loài này được Ogilby mô tả năm 1841. Đây là loài đặc hữu của Ghana, Sudan, và
**_Aellopos tantalus_**, được gọi là the **Tantalus Sphinx**, là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở Florida, Antilles, từ México tới Venezuela, Colombia, Ecuador, Surinam, và ở Amazons. Sải cánh
#đổi Chlorocebus tantalus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**_Tetragnatha tantalus_** là một loài nhện trong họ Tetragnathidae. Loài này thuộc chi _Tetragnatha_. _Tetragnatha tantalus_ được miêu tả năm 1992 bởi Gillespie.
The **King Blue** (_Lepidochrysops tantalus_) là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm xanh. Nó được tìm thấy ở Nam Phi, from the Drakensberg foothills in the East Cape to the KwaZulu-Natal midlands, Swaziland, then
**_Helius tantalus_** là một loài ruồi trong họ Limoniidae. Chúng phân bố ở miền Ấn Độ - Mã Lai.
**2102 Tantalus** (1975 YA) là một Apollo asteroid được phát hiện ngày 27 tháng 12 năm 1975 bởi C. Kowal ở Đài thiên văn Palomar.
**_Luperodes tantalus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Weise miêu tả khoa học năm 1923.
**_Sphecodes tantalus_** là một loài Hymenoptera trong họ Halictidae. Loài này được Nurse mô tả khoa học năm 1903.
#đổi Chlorocebus tantalus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Chlorocebus tantalus Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**_Microcharon tantalus_** là một loài chân đều trong họ Microparasellidae. Loài này được Birstein & Ljovuschkin miêu tả khoa học năm 1965.
Trong thần thoại Hy Lạp, **Tartarus** (tiếng Hy Lạp: Τάρταρος) là vực thẳm bên dưới Trời (_Uranus_), Đất (_Gaia_) và Đại dương (_Pontus_). Nơi này được miêu tả là một chốn sâu thẳm, tối tăm,
**_Final Fantasy IX_** là một trò chơi điện tử nhập vai do Squaresoft phát triển và phát hành cho hệ máy PlayStation vào năm 2000. Nó là tác phẩm thứ chín của dòng chính loạt
**_Aellopos_** là một chi bướm đêm gồm các loài bướm bay vào ban ngày trong họ Sphingidae. Các loài trong chi này phân bố từ Maine, Hoa Kỳ qua Trung Mỹ và xuống đến Argentina
Đây là **danh sách vua Lydia**, một vương quốc cổ ở phía tây Anatolia. Người Hy Lạp vào thời của Homer đã biết đến xứ này với tên gọi Maeonia, mà có lẽ là một
Trong thần thoại Hy Lạp, **Atreus** ( , ; ) là vua thành Mycenae xứ Peloponnesus. Ông là con trai của Pelops với Hippodamia, cũng là cha của Agamemnon và Menelaus. Hậu duệ của ông
Trong thần thoại Hy Lạp, **Pelops** (; ) là vua của thành Pisa ở bán đảo Peloponnesus (, lit. "đảo Pelop"), con trai của Tantalus. Ông được tôn thờ ở Olympia, nơi mà sự sùng
thumb|Pelops và Hippodamia. **Hippodamia** (, ; còn gọi là **Hippodamea** hay **Hippodameia**; tiếng Hy Lạp cổ: Ἱπποδάμεια là một nhân vật trong thần thoại Hy Lạp. Bà là hoàng hậu của thành Pisa với tư
**Tantal** (tiếng Latinh: **Tantalum**) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Ta** và số nguyên tử bằng 73. Nó là nguyên tố hiếm, cứng, có màu xám-xanh
Tượng bán thân [[Zeus ở Otricoli (Sala Rotonda, Museo Pio-Clementino, Vatican), tỉnh Terni. Trong thần thoại Hy Lạp, Zeus là chúa tể các vị thần, ngự trên đỉnh Olympus.]] **Thần thoại Hy Lạp** là tập
**Niobi** hay **columbi** (phiên từ tên gọi của nguyên tố tại Hoa Kỳ) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Nb** và số nguyên tử 41. Là một kim loại chuyển tiếp mềm,
**Trận Hồng Kông** (8-25 tháng 12 năm 1941), được biết đến với tên gọi là **Phòng thủ Hồng Kông** hay **Hồng Kông thất thủ** là một trong những trận đánh đầu tiên của Chiến tranh
**_Lepidochrysops_** là một chi bướm ngày in the Lycaenidae. ## Các loài *_Lepidochrysops aethiopia_ (Bethune-Baker, [1923]) *_Lepidochrysops abri_ Libert & Collins, 2001 *_Lepidochrysops albilinea_ Tite, 1959 *_Lepidochrysops anerius_ (Hulstaert, 1924) *_Lepidochrysops ansorgei_ Tite, 1959 *_Lepidochrysops
thumb|_Comencia la Comedia_, 1472 **_Thần khúc_** ( , nghĩa đen: "Vở kịch Thần thánh") là một trường ca của nhà thơ Ý thời Trung cổ Dante Alighieri (1265-1321), là một trong số những nhà thơ
Đây là danh sách các loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Có khoảng 1.288 loài được liệt kê, được phân thành 3 phân họ: # Phân họ _Macroglossinae_ # Phân họ _Smerinthinae_ # Phân họ
**_Hyposmocoma nipholoncha_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cosmopterigidae. Nó là loài đặc hữu của Oahu. Loài địa phương ở Mount Tantalus. Ấu trùng ăn _Euphorbia_ species. The naked larvae are stem-borers.
**_Hyposmocoma jugifera_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cosmopterigidae. Nó là loài đặc hữu của Oahu. Loài địa phương ở Mount Tantalus. Ấu trùng ăn _Acacia koa_ và _Pelea_ species. They bore in dead
**Giang sen** (danh pháp khoa học: **_Mycteria leucocephala_**) là một loài chim thuộc họ Hạc. Loài này được tìm thấy ở các vùng đất ngập nước của các đồng bằng châu Á nhiệt đới phía
**_Luperodes_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1858 bởi Motschulsky. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Luperodes aethiops_ (Weise, 1923)
**Khỉ Cựu Thế giới** là tên thường gọi của một họ thuộc Bộ Linh trưởng tên là **Cercopithecidae**. Đây là họ linh trưởng lớn nhất, với 24 chi và 138 loài hiện đã được công
__NOTOC__ Trang này liệt kê các loài nhện trong họ Tetragnathidae ## Alcimosphenus _Alcimosphenus_ Simon, 1895 * _Alcimosphenus licinus_ Simon, 1895 ## Allende _Allende_ Álvarez-Padilla, 2007 * _Allende longipes_ (Nicolet, 1849) * _Allende nigrohumeralis_ (F.
**_Tetragnata_** là một chi nhện trong họ Tetragnathidae. ## Các loài * _Tetragnatha acuta_ Gillespie, 1992 * _Tetragnatha aenea_ Cantor, 1842 * _Tetragnatha aetherea_ (Simon, 1894) * _Tetragnatha albida_ Gillespie, 1994 * _Tetragnatha americana_ Simon,
**_Abisara_** là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm ngao, được tìm thấy ở châu Phi và Đông Nam Á. ## Loài *_Abisara abnormis_ *_Abisara aita_ *_Abisara bifasciata_ *_Abisara burnii_ *_Abisara caeca_ *_Abisara cameroonensis_ *_Abisara
nhỏ|phải|Tranh khắc về một kẻ tham ăn [[bụng phệ]] **Tham ăn** **tục uống** (_Gluttony_) có nghĩa là quá nuông chiều bản thân và ăn uống quá mức bất cứ thứ gì đến mức lãng phí.
**Biển quái vật** (tựa gốc: **The Sea of Monsters**) là một tiểu thuyết phiêu lưu kỳ ảo dựa trên thần thoại Hy Lạp được phát hành năm 2006, đây là tập thứ hai của bộ
**Các vị thần Hy Lạp của Percy Jackson **(tựa gốc: **Percy Jackson's Greek Gods**) là một bộ sưu tập các truyện ngắn liên quan tới thần thoại Hy Lạp dưới giọng kể của Percy Jackson.
thumb **Vườn quốc gia Pendjari** () là một vườn quốc gia nằm ở phía bắc của Tây Benin, tiếp giáp với vườn quốc gia Arli của Burkina Faso. Được đặt tên theo sông Pendjari, nó
thumb|Máy PSP-1000 Đây là **danh sách trò chơi** của máy chơi trò chơi điện tử cầm tay **PlayStation Portable** của Sony. Không bao gồm PSOne classics hoặc PS mini. Trò chơi đã được phát hành
Trong thần thoại Hy Lạp, vua **Oenomaus** (còn gọi là **Oenamaus**; , _Oἱnómaos_) thành Pisa là cha của Oenomaus và là con trai của thần chiến tranh Ares. Cái tên _Oinomaos_ của ông có nghĩa
Trong thần thoại Hy Lạp, **Clytemnestra** (; , _Klytaimnḗstrā_ là hoàng hậu của Agamemnon, vua của thành Mycenae, và là chị gái của Helen thành Troy, vợ của vua Menelaus thành Sparta. ## Thần thoại
Trong thần thoại Hy Lạp, **Orestes** hay **Orestis** (; ) là con trai của Agamemnon với Clytemnestra, em trai của Electra, Iphigenia và Chrysothemis. ## Từ nguyên Tên của Orestes trong tiếng Hy Lạp, Ὀρέστης
trái|thumb|Amphion và Zethus **Amphion** ( ()) và **Zethus** (; Ζῆθος _Zēthos_), là hai người con trai sinh đôi của thần Zeus (hoặc Theobus) với Antiope. Họ là những nhân vật quan trọng trong việc thành
thumb|_Nước, hay là Trận chiến của Achilles đánh lại Scamander và Simoeis_, tranh của [[Auguste Couder, 1819.]] **Scamander** (; còn gọi là **Skamandros** () hay **Xanthos** () là một thần sông trong thần thoại Hy
là một nhân vật hư cấu trong loạt game Final Fantasy, và là nhân vật chính của Final Fantasy IX. Cậu được Hironobu Sakaguchi nghĩ ra và định hình tính cách, trong khi ngoại hình
**_Campsicnemus mirabilis_** là một loài ruồi đã tuyệt chủng của họ Dolichopodidae. Nó là loài đặc hữu của quần đảo Hawaii. Nó là một trong những loài ruồi không biết bay đặc hữu của quần
**Sphecodes** là một chi ong thuộc họ Halictidae, phần lớn có màu đen và đỏ và được gọi thông tục là "ong máu". Ong Sphecodes ký sinh trên các loài ong khác, đặc biệt là