✨Niên biểu lịch sử Việt Nam

Niên biểu lịch sử Việt Nam

Niên biểu lịch sử Việt Nam là hệ thống các sự kiện lịch sử Việt Nam nổi bật theo thời gian từ các thời tiền sử, huyền sử, cổ đại, trung đại, cận đại cho tới lịch sử hiện đại ngày nay.

Thời tiền sử

Thời đại đồ đá cũ

25.000 TCN–7.000 TCN: Văn hóa Soi Nhụ

23.000 TCN: Văn hóa Ngườm

23.000 TCN–1.000 TCN: Văn hóa Tràng An

20.000 TCN–12.000 TCN: Văn hóa Sơn Vi

Thời đại đồ đá mới

12.000 TCN–10.000 TCN: Văn hóa Hòa Bình

10.000 TCN–8.000 TCN: Văn hóa Bắc Sơn

8.000 TCN–6.000 TCN: Văn hóa Quỳnh Văn

7.000 TCN–5.000 TCN: Văn hóa Cái Bèo

6.000 TCN–5.000 TCN: Văn hóa Đa Bút

Thời đại đồ đồng đá

3.000 TCN–1.500 TCN: Văn hóa Hạ Long

2.000 TCN–1.500 TCN Văn hóa Phùng Nguyên

2.000 TCN–1.000 TCN Văn hóa Tiền Sa Huỳnh

Thời đại đồ đồng

1.500 TCN–1.000 TCN: Văn hóa Đồng Đậu

1.000 TCN–600 TCN: Văn hóa Gò Mun

Thời đại đồ sắt

1.000 TCN–200: Văn hóa Sa Huỳnh

1.000 TCN–0: Văn hóa Đồng Nai

700 TCN–100: Văn hóa Đông Sơn

1–630: Văn hóa Óc Eo

Thời sơ sử

Thế kỉ VII TCN: Vua Hùng thành lập quốc gia Văn Lang

207 TCN: An Dương Vương thôn tính Văn Lang, thành lập quốc gia Âu Lạc

218 TCN - 207 TCN: Chiến tranh Tần-Việt

Thời Bắc thuộc

Thuộc Nam Việt

179 TCN: Triệu Đà xâm lược nước Âu Lạc, sáp nhập vào quốc gia Nam Việt

111 TCN: Chiến tranh Hán-Nam Việt

Thuộc Hán

111 TCN: Nhà Hán thôn tính Nam Việt

40: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Trưng Trắc thành lập quốc gia Lĩnh Nam, kinh đô đặt tại Mê Linh

42 - 43: Chiến tranh Lĩnh Nam - Đông Hán

43: Đông Hán thôn tính Lĩnh Nam

156–160: Khởi nghĩa Chu Đạt

178–181: Khởi nghĩa Lương Long

192: Khu Liên khởi nghĩa, tách quận Nhật Nam thành lập quốc gia Lâm Ấp

Thuộc Đông Ngô

229 :23 tháng 6: Tôn Quyền xưng đế, lập nước Đông Ngô, ly khai nhà Hán

246 - 248: Khởi nghĩa Bà Triệu

Thuộc Tấn

280: Chiến tranh Tấn – Ngô

Thuộc Lưu Tống

420: Lưu Dụ ép Tấn Cung Đế nhường ngôi, lập ra nhà Lưu Tống

436: Thứ sử Giao Châu Đàn Hòa Chi đánh Lâm Ấp, cướp châu báu rút về

468 - 485: khởi nghĩa Lý Trường Nhân

Thuộc Nam Tề

479: Tiêu Đạo Thành phế Lưu Chuẩn tự làm vua, thành lập nhà Nam Tề

Thuộc Lương

502 Tiêu Diễn phế truất Tiêu Bảo Dung, thành lập nhà Lương

542: Khởi nghĩa Lý Bí

544: Lý Bí thành lập quốc gia Vạn Xuân

Thuộc Tùy

602: Chiến tranh Tùy–Vạn Xuân

Thuộc Đường

618 :Tháng 3: Lý Uyên tuyên bố thành lập nhà Đường :Tháng 5: Lý Uyên ép Dương Hựu nhường ngôi

687: Khởi nghĩa Lý Tự Tiên

713-723: Khởi nghĩa Mai Hắc Đế

776-791: Khởi nghĩa Phùng Hưng

Thời phong kiến độc lập

Tự chủ

905: Khúc Thừa Dụ xây dựng chính quyền tự chủ

938: Trận Bạch Đằng, Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng

Nhà Ngô

939: Ngô Quyền xưng vương, kinh đô Cổ Loa

944 - 968: Loạn 12 sứ quân

Nhà Đinh

968: Đinh Bộ Lĩnh xưng đế, thành lập quốc gia Đại Cồ Việt, kinh đô Hoa Lư

970: Đinh Bộ Lĩnh cho đúc Thái Bình hưng bảo, đồng tiền đầu tiên của Việt Nam

979: Đinh Bộ Lĩnh cùng con trai bị sát hại

Nhà Tiền Lê

980: Lê Hoàn lên ngôi vua, thành lập nhà Tiền Lê

981 :Tháng 1 - Tháng 4: Chiến tranh Tống - Việt

Nhà Lý

1009 :21 tháng 11: Lý Công Uẩn lên ngôi vua, thành lập nhà Lý

1010: Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long

1054: Lý Thánh Tông lên ngôi, đổi tên nước từ Đại Cồ Việt thành Đại Việt

1069: Chiến tranh Việt-Chiêm, Đại Việt chiếm được 3 châu của Chiêm Thành

1075–1077: Chiến tranh Tống-Việt

1077 :18 tháng 1 – 28 tháng 2: Trận Như Nguyệt, đẩy lùi quân xâm lược Tống

Nhà Trần

1226 :10 tháng 1: Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh, thành lập nhà Trần

1258: Chiến tranh Nguyên Mông–Đại Việt lần 1

1282: Hội nghị Bình Than, triệu họp vương hầu, trăm quan

1284: Hội nghị Diên Hồng, triệu họp bô lão cả nước

1285: Chiến tranh Nguyên Mông-Đại Việt lần 2

1287–1288: Chiến tranh Nguyên Mông–Đại Việt lần 3

1396: Phát hành tiền giấy Thông bảo hội sao theo chủ trương của Hồ Quý Ly, đây là tiền giấy đầu tiên của Việt Nam

1397: Hồ Quý Ly ép Trần Thuận Tông dời đô về Tây Đô

Nhà Hồ

1400 :22 tháng 3: Hồ Quý Ly lên ngôi, thành lập nhà Hồ, đổi tên nước thành Đại Ngu

1400–1407: Chiến tranh Việt-Chiêm

1406–1407: Chiến tranh Đại Ngu–Đại Minh

Thuộc Minh

1407: Nhà Minh thôn tính Đại Ngu, đặt làm quận Giao Chỉ, trung tâm hành chính là Đông Quan :2 tháng 10: Trần Ngỗi xưng Giản Định đế, lập nên nhà Hậu Trần

1413: Nhà Hậu Trần bị nhà Minh đánh bại

1418–1427: Khởi nghĩa Lam Sơn

Nhà Lê sơ

1428 :29 tháng 4: Lê Lợi thành lập quốc gia Đại Việt, đặt kinh đô tại Đông Kinh

1442: Vụ án Lệ Chi viên

1459–1460: Chính biến Thiên Hưng, Lê Thánh Tông lên ngôi

1471: Chiến tranh Việt–Chiêm, miền bắc Chiêm Thành sáp nhập vào Đại Việt

1478–1480: Chiến tranh Đại Việt–Lan Xang

1483: Biên soạn Luật Hồng Đức

1511–1512: Khởi nghĩa Trần Tuân

1516–1521: Khởi nghĩa Trần Cảo

1516-1526: Khủng hoảng cuối nhà Lê sơ và nội chiến

Nhà Mạc

1527: Mạc Đăng Dung ép Lê Cung Hoàng nhường ngôi, lập lên nhà Mạc

1533: Nguyễn Kim lập Lê Ninh làm vua, tái lập nhà Lê, đóng đô tại Vạn Lại

1533–1677: Chiến tranh Lê–Mạc

Nhà Lê trung hưng

1592: Nhà Lê trung hưng đánh bại nhà Mạc, lên nắm quyền điều hành đất nước

1597: Lê Thế Tông dời đô về Đông Kinh

1558: Nguyễn Hoàng vào trấn thủ Thuận Hóa

1627–1672: Trịnh – Nguyễn phân tranh

1683: Nhà Lê trung hưng đánh bại hoàn toàn nhà Mạc

1771: Khởi nghĩa Tây Sơn

1774–1775: Chiến tranh Bình Nam

1777: Nguyễn Ánh xưng vương

1778: Nguyễn Nhạc xưng Hoàng đế, đặt niên hiệu Thái Đức, lập lên nhà Tây Sơn, đặt kinh đô tại Quy Nhơn :Nguyễn Nhạc phong Nguyễn Huệ làm Bắc Bình Vương 1785 :19 tháng 1 – 20 tháng 1: Nguyễn Huệ phá tan quân Xiêm tại Rạch Gầm – Xoài Mút

Nhà Tây Sơn

1788 Nguyễn Nhạc từ bỏ đế hiệu, chỉ xưng Tây Sơn vương :22 tháng 12: Nguyễn Huệ xưng đế, đặt niên hiệu Quang Trung, đặt kinh đô tại Phú Xuân

1789: Trận Ngọc Hồi – Đống Đa, đẩy lui quân xâm lược nhà Thanh, nhà Hậu Lê sụp đổ

1792 :16 tháng 9: Nguyễn Huệ qua đời, con trai Nguyễn Quang Toản lên ngôi

Nhà Nguyễn

1802: Nguyễn Ánh đánh bại nhà Tây Sơn, lên ngôi vua, đặt niên hiệu là Gia Long, lập lên nhà Nguyễn, đặt kinh đô tại Phú Xuân

1803–1855: Nổi dậy Đá Vách

1804: Nguyễn Ánh đổi tên nước thành Việt Nam

1821–1827: Khởi nghĩa Phan Bá Vành

1833–1834: Chiến tranh Việt–Xiêm

1836: Việt Nam thôn tính Chân Lạp, đặt làm Trấn Tây Thành

1839 :15 tháng 2 Minh Mạng đổi tên nước thành Đại Nam

1841: Rút quân khỏi Trấn Tây Thành, Xiêm đặt Ang Duong lên ngôi, tái lập Chân Lạp

1858–1884: Chiến tranh Pháp-Đại Nam

1861–1865: Bạo loạn ven biển

1866: Chính biến chày vôi

1867: Nhà Nguyễn cắt Nam Kỳ lục tỉnh nhượng cho Pháp

Pháp thuộc

1884 :6 tháng 6: Hòa ước Giáp Thân, kết thúc Chiến tranh Pháp–Đại Nam, triều đình nhà Nguyễn chấp nhận sự bảo hộ của Pháp

1885–1895: Phong trào Cần Vương

1887 :17 tháng 10: Thực dân Pháp thành lập Liên bang Đông Dương, gồm Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ và Campuchia, đặt thủ đô tại Sài Gòn

1893 :3 tháng 10: Sáp nhập Lào vào Liên bang Đông Dương

1898 :12 tháng 4: Sáp nhập Quảng Châu Loan vào Liên bang Đông Dương

1902: Liên bang Đông Dương dời thủ đô về Hà Nội

1906–1908: Phong trào Duy Tân

1908: Phong trào chống sưu thuế Trung Kỳ

1914–1918: Khoảng 100.000 người Việt bị ép sang châu Âu chiến đấu cho Pháp trong Chiến tranh thế giới thứ nhất

1917: Khởi nghĩa Thái Nguyên

1919 :18 tháng 6: Nguyễn Ái Quốc gửi Yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Hòa bình Versailles

1930 :3 tháng 2: Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam

1930–1931: Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh

1939: Khoảng 20.000 thanh niên Việt Nam bị cưỡng bức phục vụ Pháp trong chiến tranh thế giới thứ hai

1940 :30 tháng 8: Quân đội Nhật Bản tiến vào Đông Dương :25 tháng 9: Chính phủ Pháp chấp nhận mọi yêu sách, chấp nhận việc chiếm đóng cùng giao quyền điều hành những căn cứ quân sự cho quân đội Nhật

1944 :22 tháng 12: Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập

1945 :Tháng 3: Nhật đảo chính thực dân Pháp :11 tháng 3: Thành lập Đế quốc Việt Nam, phụ thuộc Đế quốc Nhật Bản :14 tháng 8 - 30 tháng 8: Cách mạng tháng Tám :23 tháng 8: Đế quốc Việt Nam sụp đổ :30 tháng 8: Bảo Đại thoái vị

Thời hiện đại

Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

1945 :2 tháng 9: Hồ Chí Minh tuyên bố độc lập, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa :8 tháng 9: Phát động phong trào Bình dân học vụ :23 tháng 9: Quân Pháp nổ súng tại Sài Gòn, bắt đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần 2 :23 tháng 9: Trần Văn Giàu kêu gọi Nam Bộ kháng chiến

1946 :6 tháng 1: Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên :26 tháng 3: Pháp lập nên Cộng hòa Tự trị Nam Kỳ thuộc Liên hiệp Pháp, thủ đô Sài Gòn :14 tháng 9: Tạm ước Việt - Pháp :9 tháng 11: thông qua Hiến pháp 1946, hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam độc lập :19 tháng 12: Hồ Chí Minh kêu gọi Toàn quốc kháng chiến

1947 :7 tháng 10 - 22 tháng 12: Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947

1949 :14 tháng 6: Pháp lập nên Quốc gia Việt Nam, quốc trưởng Bảo Đại, thủ đô Sài Gòn

1950 :8 tháng 5: Mỹ bắt đầu can thiệp quân sự vào Việt Nam :16 tháng 9–17 tháng 10: Chiến dịch Biên giới

1954 :13 tháng 3 - 7 tháng 5: Chiến dịch Điện Biên Phủ :20 tháng 7: Hiệp định Genève, Pháp rút quân khỏi Việt Nam và đất nước bị chia cắt :10 tháng 10: Giải phóng Thủ đô

1955: Ngô Đình Diệm phế truất Bảo Đại, lên làm Tổng thống, lập nên Việt Nam Cộng hòa

1959–1960: Phong trào Đồng khởi

1960 :20 tháng 12: Thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam

1961 :15 tháng 12: Thành lập Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam

1961–1965: Kế hoach Chiến tranh đặc biệt

1963: Đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm

1965 :8 tháng 3: Mỹ bắt đầu đưa quân vào tham chiến tại miền Nam Việt Nam 1965–1968 Kế hoạch Chiến tranh cục bộ của Mỹ

1968–1973: Kế hoạch Việt Nam hóa chiến tranh của Mỹ

1969 :6 tháng 6: Thành lập Cộng hòa Miền Nam Việt Nam, thủ đô Tây Ninh :2 tháng 9: Chủ tịch Hồ Chí Minh từ trần

1972 :18 tháng 12 - 30 tháng 12: Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không

1973 :27 tháng 1: Hiệp định Paris, Mỹ rút quân khỏi Việt Nam 1974 :19 tháng 1: Hải chiến Hoàng Sa, Việt Nam Cộng hòa mất toàn bộ quần đảo Hoàng Sa vào tay Trung Quốc

1975 :26 tháng 4 - 2 tháng 5: Chiến dịch Hồ Chí Minh :30 tháng 4: Chính quyền Việt Nam Cộng hòa đầu hàng vô điều kiện Cộng hòa Miền Nam Việt Nam, kết thúc Chiến tranh Việt Nam

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

1976 :2 tháng 7: Tái thống nhất, đổi tên nước thành Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

1977 :20 tháng 9: Gia nhập Liên Hợp Quốc

1975–1979: Chiến tranh biên giới Tây Nam

1979: Chiến tranh biên giới phía Bắc

1981-1988: Kế hoạch CM-12

1986 :18 tháng 12: bắt đầu Đổi Mới

1988 :14 tháng 3: Xung đột Trường Sa, Trung Quốc chiến được đá Gạc Ma, Việt Nam giữ được đá Cô Lin và đá Len Đao

1991 :7 tháng 11: Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc

1995 :11 tháng 7: Bình thường hóa quan hệ với Mỹ :28 tháng 7: Gia nhập ASEAN

1998 :14 tháng 11: Gia nhập APEC

2007 :11 tháng 1: Gia nhập WTO

2013 :28 tháng 11: Thông qua Hiến pháp 2013, hiến pháp hiện hành của Việt Nam

2014: Vụ hạ giàn khoan Hải Dương 981

2020–2023: Đại dịch COVID-19

👁️ 4 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Niên biểu lịch sử Việt Nam** là hệ thống các sự kiện lịch sử Việt Nam nổi bật theo thời gian từ các thời tiền sử, huyền sử, cổ đại, trung đại, cận đại cho
**Lịch sử Việt Nam** nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước Công Nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì
Dưới đây là niên biểu các sự kiện trong lịch sử Anh từ năm 1500 1599. Niên biểu lịch sử ở Anh (1000 - 1499) Niên biểu lịch sử ở Anh (1600-1699) __NOTOC__ ## 1500
Bài viết này thể hiện niên biểu các sự kiện trong lịch sử nước Anh từ năm 1930 đến 1949. Niên biểu lịch sử Anh (1900-1929) Niên biểu lịch sử Anh (1950-1969) __NOTOC__ ## 1930
Bài viết này thể hiện niên biểu các sự kiện trong lịch sử nước Anh từ năm 1900 đến 1929. Niên biểu lịch sử ở Anh (1800-1899) Niên biểu lịch sử ở Anh (1930-1949) __NOTOC__
Bài viết này thể hiện niên biểu các sự kiện trong lịch sử nước Anh từ năm 1970 đến 1989. Niên biểu lịch sử Anh (1950-1969) Niên biểu lịch sử Anh (1990-nay) __NOTOC__ ## 1970
Bài viết này thể hiện niên biểu các sự kiện trong lịch sử của Anh từ năm 1990 đến nay. Niên biểu lịch sử Anh (1970-1989) __NOTOC__ ## 1990 - ngày nay *1990 ở Anh,
__NOTOC__ Bài viết này thể hiện niên biểu các sự kiện trong lịch sử Anh từ năm 1800 đến 1899. Để biết tường thuật giải thích sự phát triển tổng thể, hãy xem Lịch sử
nhỏ|phải|Mô hình phục dựng lại một phần trận địa bãi cọc Trận Bạch Đằng năm 938 ở [[Quần thể di tích - danh thắng Tràng Kênh|Khu di tích Bạch Đằng Giang, Hải Phòng.]] Các cọc
Đây là **biên niên sử Việt Nam thời kỳ 1945–1975**, thời kì gắn liền với Chiến tranh Việt Nam. ## Thập niên 1940 ### 1945 *Năm 1945: Nạn đói gây ra cái chết của 2
**Lịch sử của Giáo hội Công giáo Việt Nam từ năm 1975 đến năm 1990** có nhiều điểm đặc thù riêng. Đây là giai đoạn 15 năm thứ hai kể từ khi thiết lập hàng
nhỏ|327x327px|Phụ nữ Việt Nam thời kỳ [[Chiến tranh Việt Nam (miền Bắc, 1954-1959)|chiến tranh (theo học ở Leipzig, Đông Đức).]] **Phụ nữ Việt Nam** là nguồn nhân tố quan trọng đối với sự phát triển
**Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam** nhằm mục tiêu giành lại độc lập cho Việt Nam bắt đầu từ năm 1885 và kết thúc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khi Đảng
**Đế quốc Việt Nam** (chữ Hán: ; , cựu tự thể: , chuyển tự _Etsunan Teikoku,_ tiếng Pháp: Empire du Viêt Nam) là tên gọi chính thức của một Nhà nước Việt Nam thân Nhật
Vua Việt Nam là các quân chủ của nước Việt Nam độc lập tự chủ từ thời dựng nước đến Cách mạng Tháng Tám năm 1945, tùy thuộc vào hoàn cảnh lịch sử mà vua
thumb|Khoa bảng Nam Định, 1897 **Khoa bảng Việt Nam** là chế độ khoa cử thời quân chủ tại Việt Nam. Ở thời thượng cổ, sử nước Việt không chép rõ về cách tuyển lựa trí
phải|nhỏ|Cải cách ruộng đất hoàn tất, nông dân đốt văn tự cũ **Cải cách ruộng đất tại miền Bắc Việt Nam** là chương trình nhằm phân chia lại ruộng đất nông thôn, xóa bỏ văn
Lịch Sử Việt Nam Giản Yếu Nội dung cuốn sách trình bày lịch sử giản yếu từ thời nguyên thuỷ đến nay, phản ánh quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước Việt Nam
**_Lịch sử nước ta_** là một cuốn sách với bài diễn ca cùng tên viết về lịch sử Việt Nam, do Hồ Chí Minh sáng tác cuối năm 1941 tại Pác Bó, Cao Bằng. Bài
Bản **_Tuyên ngôn độc lập_** của Việt Nam được Hồ Chí Minh soạn thảo, và đọc trước công chúng tại vườn hoa Ba Đình (nay là Quảng trường Ba Đình) ngày 2 tháng 9 năm
Ngày 22 tháng 5 năm 2011, các cử tri Việt Nam đã tham gia cuộc Bầu cử Đại biểu Quốc hội để chọn 500 đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII từ 827 ứng
**Lịch sử chiến tranh Việt Nam–Trung Quốc** là những cuộc xung đột, chiến tranh, từ thời cổ đại đến thời hiện đại giữa các chính thể trong quá khứ của những quốc gia Việt Nam
thumb|Tiền tệ nhà Nguyễn. **Tiền tệ Việt Nam thời Nguyễn** phản ánh những vấn đề liên quan tới tiền tệ lưu thông thời nhà Nguyễn độc lập (1802-1884) và những đồng tiền do nhà Nguyễn
**Việt Nam Dân chủ Cộng hòa** (**VNDCCH**), cũng được gọi là **Bắc Việt** (), là một nhà nước ở Đông Nam Á tồn tại từ năm 1945 đến năm 1976. Là một thành viên Khối
**Kinh tế Việt Nam giai đoạn 1976-1986** nằm trong bối cảnh thời bao cấp, đây là giai đoạn áp dụng mô hình kinh tế cũ ở miền Bắc cho cả nước sau khi thống nhất
Đây là dòng thời gian các sự kiện chính trong lịch sử của người đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới (LGBT) ở Việt Nam. Trong bài cũng đề cập đến
**Lịch sử Chăm Pa** là lịch sử các quốc gia của người Chăm gồm: Hồ Tôn, Lâm Ấp, Hoàn Vương, Chiêm Thành (_Campanagara_) và Thuận Thành (_Nagar Cam_), thành lập từ năm 192 và kết
**Quốc gia Việt Nam** () là một chính phủ thuộc Liên bang Đông Dương thuộc Liên hiệp Pháp, tuyên bố chủ quyền toàn bộ lãnh thổ Việt Nam, tồn tại trong giai đoạn từ giữa
nhỏ|175|phải|Một nhóm người vượt biển trên một con thuyền nhỏ Bà mẹ và 3 đứa con được đưa lên tàu chở dầu Wabash **Thuyền nhân Việt Nam** là hiện tượng gần một triệu người, vượt
nhỏ|phải|Tháp Phước Duyên ở [[chùa Thiên Mụ đã trở thành một trong những công trình biểu tượng của thành phố Huế]] **Tháp chùa Việt Nam** là những công trình tháp được đặt tại các ngôi
**Âm nhạc Việt Nam** là hệ thống tác phẩm âm nhạc tại Việt Nam. Đây là một phần của lịch sử và văn hóa Việt Nam. Âm nhạc Việt Nam phản ánh những nét đặc
Sau khi Đảng Cộng sản Đông Dương được thành lập năm 1930, xung đột đảng phái bắt đầu xuất hiện. Điển hình là tranh cãi và bút chiến giữa Đảng Cộng sản, Việt Nam Quốc
thumb|upright|Biểu ngữ kêu gọi người Việt Nam ở nước ngoài tham gia xây dựng đất nước **Hòa giải và hòa hợp dân tộc ở Việt Nam** là một khái niệm để chỉ sự hòa giải
Việt Nam có một nền văn hóa đặc sắc, lâu đời và là một xã hội đã hình thành theo chế độ nhà nước sớm nhất ở khu vực Đông Nam Á. ## Hậu kỳ
**Việt Nam**, quốc hiệu đầy đủ là **Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam**, là một quốc gia nằm ở cực Đông của bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á, giáp
[[Trần Phú, Đảng viên đầu tiên giữ chức Tổng Bí thư]] **Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam** là người gia nhập và được kết nạp vào đồng thời sinh hoạt trong Đảng Cộng sản
**Chiến tranh biên giới Việt Nam – Campuchia**, hay còn được gọi là **Chiến tranh biên giới Tây Nam**; , UNGEGN: _Sângkréam Kâmpŭchéa-Viĕtnam_; Những người theo chủ nghĩa dân tộc Khmer gọi là **Việt
**_Đại Việt sử ký toàn thư_** (), đôi khi gọi tắt là **_Toàn thư_**, là bộ quốc sử viết bằng Hán văn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt
Toàn cảnh [[cố đô Hoa Lư - kinh đô đầu tiên của nhà nước Đại Cồ Việt do Đinh Tiên Hoàng Đế sáng lập]] Phả hệ các triều vua Đại Cồ Việt ở khu di
Tiến trình _Nam tiến_ của dân tộc Việt.|thế= **Nam tiến** (Chữ Nho: 南進) là quá trình mở rộng lãnh thổ của người Việt về phương nam trong lịch sử Việt Nam. _Nam tiến_ là một
**Tiền Việt Nam** được phát hành lần đầu vào giữa thế kỷ 10, thời kỳ nhà nước Đại Cồ Việt dưới sự trị vì của Đinh Tiên Hoàng. Thời phong kiến, gần như mỗi đời
Biểu trưng và khẩu hiệu của ngành Du lịch Việt Nam giai đoạn 2012-2015 do Tổng cục Du lịch Việt Nam đưa ra. [[Vịnh Hạ Long]] nhỏ|Du khách thăm [[Đền Ngọc Sơn và cầu Thê
Một đòn đá trong làng võ Tân Khánh Bà Trà. **Võ thuật Việt Nam** là tên gọi khái quát hệ thống võ thuật, các võ phái, bài thảo, võ sư khai sinh và phát triển
**Đệ Nhất Cộng hòa** (1955–1963), còn được gọi là **Chính quyền Ngô Đình Diệm**, là chính thể của Việt Nam Cộng hòa được thành lập sau cuộc Trưng cầu dân ý năm 1955 ở miền
Một số đặc trưng của văn hóa Việt Nam: [[Phụ nữ Việt Nam với áo tứ thân, áo dài, nón quai thao đang chơi các nhạc cụ , Hắc cô như đàn bầu, tam thập
Mặt tiền tòa nhà hành chính của [[Viện Đại học Sài Gòn, cơ sở giáo dục đại học lớn nhất tại Việt Nam Cộng hòa, hình chụp năm 1961.]] **Nền giáo dục Việt Nam Cộng
Việt Nam không công nhận hôn nhân cùng giới, kết hợp dân sự, chung sống có đăng ký hay bất kỳ hình thức tương tự nào khác cho các cặp đôi cùng giới. Hiến pháp
**Kiểm duyệt ở Việt Nam** rất phổ biến và được thực hiện bởi Đảng Cộng sản Việt Nam với mọi loại phuơng tiện truyền thông – báo chí, văn học, tác phẩm nghệ thuật, âm
**Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam** (phía Hoa Kỳ, Việt Nam Cộng hòa và các đồng minh thường gọi là **Việt Cộng**) là một tổ chức liên minh chính trị hoạt
[[Kim Vân Kiều là tác phẩm được thể hiện dưới hình thức mạn họa nhiều nhất xưa nay tại Việt Nam và chưa có dấu hiệu ngưng lại.]] **Truyện tranh Việt Nam** () là thuật