✨Nhóm platin

Nhóm platin

Các kim loại nhóm platin là nhóm các nguyên tố kim loại quý hiếm nằm gần nhau trong bảng tuần hoàn. Các nguyên tố này đều là các kim loại chuyển tiếp trong phân nhóm d (nhóm 8, 9, và 10, chu kỳ 5 và 6). Tuy nhiên, chúng có thể được chia thành các nhóm nhỏ như nhóm iridi-platin (IPGEs: Os, Ir, Ru) và palladi-platin (PPGEs: Rh, Pt, Pd) dựa trên ứng xử của chúng trong hệ thống địa chất.

3 nguyên tố nằm trên nhóm platin trong bảng tuần hoàn (sắt, nickel và cobalt) là thuận từ, đây là các kim loại chuyển tiếp được biết đến có đặc tính này.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Các kim loại nhóm platin** là nhóm các nguyên tố kim loại quý hiếm nằm gần nhau trong bảng tuần hoàn. Các nguyên tố này đều là các kim loại chuyển tiếp trong phân nhóm
**Platin** hay còn gọi là **bạch kim** là một nguyên tố hóa học, ký hiệu **Pt** có số nguyên tử 78 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tên platin bắt nguồn từ
**Platin(IV) bromide** là một hợp chất vô cơ bao gồm platin và brom có công thức hóa học **PtBr4**. Dung dịch platin(IV) bromide và vàng(III) bromide trong nước có thể dùng để kiểm tra sự
**Platin(IV) selenide** là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố là platin và selen, có công thức hóa học **PtSe2**. Hợp chất này là một hợp chất kim loại chuyển
**Platin(IV) iodide** là một hợp chất vô cơ của platin và nhóm iodide với công thức hóa học **PtI4**. ## Điều chế Platin(IV) iodide có thể thu được bằng cách cho platin phản ứng với
**Nhóm nguyên tố 10** là nhóm gồm 4 nguyên tố niken (Ni), palladi (Pd), platin (Pt) và darmstadti (Ds) trong bảng tuần hoàn, nhóm này còn có tên gọi khác là **nhóm niken**.
thumb|upright=1.2|Tinh thể [[osmi, một kim loại nặng có khối lượng riêng lớn gấp hai lần chì]] **Kim loại nặng** (tiếng Anh: _heavy metal_) thường được định nghĩa là kim loại có khối lượng riêng, khối
**Paladi** (tiếng La tinh: **_Palladium_**) là một kim loại hiếm màu trắng bạc và bóng, được William Hyde Wollaston phát hiện năm 1803, ông cũng là người đặt tên cho nó là palladium theo tên
**Iridi** là một nguyên tố hóa học với số nguyên tử 77 và ký hiệu là **Ir**. Là một kim loại chuyển tiếp, cứng, màu trắng bạc thuộc nhóm platin, iridi là nguyên tố đặc
**Rutheni** (tiếng Latinh: **Ruthenium**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Ru** và số nguyên tử 44. Là một kim loại chuyển tiếp trong nhóm platin của bảng tuần hoàn, rutheni được tìm
**Rhodi** (tiếng La tinh: **_Rhodium_**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Rh** và số nguyên tử 45. Là kim loại chuyển tiếp cứng màu trắng bạc khá hiếm đồng thời là thành
MÔ TẢ SẢN PHẨMBạch kim còn gọi là Platinum là kim loại quý có giá trị cao gấp 1,7 - 2 lần so với vàng . Bạch kim có màu trắng, có độ bóng và
MÔ TẢ SẢN PHẨMBạch kim còn gọi là Platinum là kim loại quý có giá trị cao gấp 1,7 - 2 lần so với vàng . Bạch kim có màu trắng, có độ bóng và
MÔ TẢ SẢN PHẨMBạch kim còn gọi là Platinum là kim loại quý có giá trị cao gấp 1,7 - 2 lần so với vàng . Bạch kim có màu trắng, có độ bóng và
Nội dung gồm có Chương 1 Phức chất Chương 2 Các nguyên tố nhóm IIIB, Chương 3 nhóm IVB Chương 4 nhóm VB Chương 5 Các nguyên tố nhóm VIB Chương 6 Các nguyên tố
Một thỏi [[bạc]] **Kim loại quý** hay **kim khí quý** tức **quý kim** là các kim loại có giá trị cao và hiếm trong tự nhiên, đó là những nguyên tố hóa học có giá
**Sperrylit** là một khoáng chất platin asenua. Về mặt hóa học, nó được gọi là **platin điasenua**, công thức của nó là **PtAs2**. Nó là khoáng chất có màu trắng đục giống thiếc kim loại,
**Teluri** (tiếng Latinh: **Tellurium**) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Te** và số nguyên tử bằng 52. Nó có màu sáng óng ánh bạc của á
nhỏ|246x246px|Đèn khí acetylen (tiếng Anh: _carbide lamp_) là một loại đèn được thắp bởi ngọn lửa từ phản ứng cháy của [[acetylen với khí oxy, trong đó acetylen được sinh ra từ phản ứng giữa
**Anilin** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _aniline_ /anilin/), còn được viết là **a-ni-lin**, cũng còn được gọi là **phenyl amin** hay **amino benzen** là hợp chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng amin với
**Kim loại chuyển tiếp** là 68 nguyên tố hóa học có số nguyên tử từ 21 đến 30, 39 đến 48, 57 đến 80 và 89 đến 112. Nguyên nhân của tên này là do
**Iriđi(III) chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học được quy định là **IrCl3**. Hợp chất này tồn tại ở dạng khan là tương đối hiếm, nhưng dạng ngậm nước của
**Nickel(II) sulfat** là tên gọi thường dùng để chỉ hợp chất vô cơ với công thức **NiSO4·6H2O**. Muối màu lục lam có độ hòa tan cao này là nguồn phổ biến của ion Ni2+ cho
**Rhođi(III) perhenat** là một hợp chất hóa học vô cơ có công thức **Rh(ReO4)3**. Hợp chất này tồn tại dưới dạng tinh thể màu cam hút ẩm mạnh, dễ hòa tan trong nước. ## Lịch
right|thumb|[[Cát đen được làm giàu]] Trong địa chất học, **sa khoáng** là sự tích tụ các khoáng vật có giá trị được hình thành từ sự tách biệt trọng lực trong quá trình lắng đọng.
**Oxaliplatin** là thuốc thuốc nhóm platinum-base chống phân bào sử dụng điều trị ung thư trong hóa trị. ## Phát hiện và cấu trúc Oxaliplatin được tìm ra vào năm 1976 tại Đại học Nagoya
**Hiệp hội Kinh doanh Kim loại phụ** (tiếng Anh: **Minor Metals Trade Association**, viết tắt **MMTA**) là một hiệp hội công nghiệp quy mô toàn thế giới với các thành viên tham gia vào sản
**Carboplatin**, tên thương mại **Paraplatin**, là một hóa chất sử dụng để điều trị một số bệnh ung thư. Bao gồm ung thư buồng trứng, ung thư phổi, ung thư đầu cổ, ung thư não,
**Thị trường Vàng Bạc London** là thị trường bán buôn ngoài sàn để giao dịch vàng và bạc giao ngay. Giao dịch được thực hiện giữa các thành viên của **Hiệp hội Thị trường Vàng
thumb|Mẫu kim loại vô định hình **Kim loại vô định hình** hay **thủy tinh kim loại** là một hợp kim có cấu trúc vô định hình. Hầu hết kim loại đều có cấu trúc định
thumb|[[Bảng tuần hoàn]] **Nguyên tố hóa học**, thường được gọi đơn giản là **nguyên tố**, là một chất hóa học tinh khiết, bao gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên
thumb|7 đơn vị cơ bản SI **Hệ đo lường quốc tế** (tiếng Pháp: **S**ystème **I**nternational d'unités; viết tắt: **SI**), là 1 hệ thống đo lường thống nhất được sử dụng rộng rãi trên thế giới.
**Rheni** () là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Re** và số nguyên tử 75. Nó là một kim loại chuyển tiếp nặng, màu trắng bạc nằm tại hàng ba của nhóm 7
nhỏ|[[Sắt (_Fe_) là kim loại phổ biến của vỏ Trái Đất sau oxi và silic, nhôm. Sắt là thành phần cấu tạo của phân tử hemoglobin (Hb hay huyết sắc tố) trong hồng cầu.]] Trong
**Sàn giao dịch Kim loại Luân Đôn** hay **Sở giao dịch Kim loại Luân Đôn** (tên tiếng Anh: London Metal Exchange, viết tắt: LME) là một sàn giao dịch hợp đồng tương lai với thị
**Cam Túc** (, ****) là một tỉnh ở phía tây bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Năm 2018, Cam Túc là tỉnh đông thứ hai mươi hai về số dân, đứng thứ hai
Bảng tuần hoàn tiêu chuẩn 18 cột. Màu sắc thể hiện các nhóm [[nguyên tố hoá học của nguyên tử khác nhau và tính chất hóa học trong từng nhóm (cột)]] **Bảng tuần hoàn** (tên
**Tế bào nhiên liệu màng điện phân polymer** hoặc **pin nhiên liệu trao đổi proton qua màng lọc** (tiếng Anh: _polymer electrolyte membrane fuel cell_ hoặc _proton exchange membrane fuel cell_, viết tắt là **PEMFC**)
phải|nhỏ|120x120px| Một mô hình 3D của [[ethylen, alken đơn giản nhất.]] Trong hóa hữu cơ, **alken** là một hydrocarbon chứa liên kết đôi carbon–carbon. Alken thường đồng nghĩa với olefin. Thuật ngữ **olefin** dùng cho
**Zimbabwe** (tên chính thức là: **Cộng hòa Zimbabwe**, trước đây từng được gọi là **Nam Rhodesia**, **Cộng hòa Rhodesia** và sau đó là **Zimbabwe Rhodesia**) là một quốc gia không giáp biển nằm ở phía
**Dãy hoạt động hóa học của kim loại** gồm dãy các kim loại được sắp xếp theo thứ tự, thứ tự này phụ thuộc vào mức độ hoạt động của kim loại (tức là khả
**Caesi** (hay còn gọi là **Xê-si**, tiếng Anh: **cesium**, tiếng Latinh: "caesius") là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Cs** và số nguyên tử bằng 55. Nó là một
**Vàng** hay **kim** là nguyên tố hóa học có ký hiệu **Au** (lấy từ hai tự mẫu đầu tiên của từ tiếng La-tinh _aurum_, có nghĩa là vàng) và số nguyên tử 79, một trong
nhỏ|Một đĩa kim loại [[Đồng vị của californi|californi-249 (10 mg). Đĩa có đường kính gấp đôi độ dày của một đầu kim thông thường (1 mm).]] Trong hóa học, **họ actini** (tiếng Anh: **actinide** hoặc
[[Biểu đồ bộ ba của các màu sắc khác nhau của các hợp kim Ag–Au–Cu.]] Vàng tinh khiết có màu vàng ánh đỏ, nhưng người ta cũng có thể sản xuất **vàng màu** với màu
**Burundi** ( hoặc ), tên chính thức **Cộng hòa Burundi** (, hoặc ) là một quốc gia ở phía đông châu Phi. ## Lịch sử Vào thế kỷ XV, những người du mục Tutsi (còn
**Tecneti** (tiếng La tinh: **_Technetium_**) là nguyên tố hóa học có nguyên tử lượng và số nguyên tử nhỏ nhất trong số các nguyên tố không có đồng vị ổn định nào. Trên Trái Đất,
**Thiếc(II) chloride** là chất rắn dạng tinh thể màu trắng với công thức **SnCl2**. Hợp chất này bền ở dạng ngậm hai phân tử nước nhưng trong dung dịch nước thì bị thủy phân, đặc
**Thăm dò điện trở** (Resistivity survey), là một phương pháp của địa vật lý thăm dò, bố trí phát dòng điện vào đất đá và đo hiệu điện thế tại các vị trí thích hợp
thumb|Ẩm kế tóc với thang đo phi tuyến tính. **Ẩm kế** (tiếng Anh: _hygrometer_) hay **máy đo độ ẩm**, là một dụng cụ dùng để đo lượng hơi nước trong không khí, trong đất hoặc