Nhân tố sinh thái là nhân tố ở môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến quá trình sống của sinh vật. Đây là một khái niệm trong sinh thái học, ở các ngôn ngữ khác được gọi là "ecological factor" (tiếng Anh),... đều dùng để chỉ một hay nhiều nhân tố (hoặc yếu tố) ở môi trường sống có tác động đến một hay nhiều sinh vật, còn gọi là nhân tố môi trường (environmental factor).
Các loại
nhỏ|Các nhân tố sinh thái thường gặp trong một hệ sinh thái.
-
Các nhân tố sinh thái là những nhân tố tạo nên môi trường sống của sinh vật, có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật, được chia thành hai nhóm: nhóm các nhân tố vô sinh (vật lí, hóa học) và nhóm các nhân tố hữu sinh (người, sinh vật). Do đó, một hệ sinh thái bao giờ cũng gồm thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh.]]
-
Các nhân tố thiết yếu có vai trò sống còn đối với sinh vật, tạo thành ổ sinh thái của loài.
-
Các nhân tố ảnh hưởng có thể gây đột biến. Kiểu gen của một sinh vật được biểu hiện thành kiểu hình thông qua một loạt tác động phức tạp trong đó có chịu nhiều tác động của nhân tố ảnh hưởng. Ở mức tác động nhẹ, một kiểu hình (hoặc một tính trạng) có thể thay đổi và đo lường được, chẳng hạn như màu da. Ngoài ra, các nhân tố ảnh hưởng còn gây rối loạn di truyền, điển hình là các chất độc (toxins), sinh vật gây bệnh, phóng xạ. Ở người, rất nhiều chất gia dụng có trong hầu hết tất cả các sản phẩm chăm sóc cá nhân và chất tẩy rửa thông thường có thể gây nhiều bệnh không di truyền hoặc gây đột biến. Nhiều loại ung thư, hen phế quản thường liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng.
Exposome
Exposome là một khái niệm khá mới, liên quan tới tác động của những nhân tố sinh thái với môi trường sống của con người và Y học.
Exposome bao gồm tập hợp các yếu tố xuất hiện khi con người tiếp xúc với môi trường ngoài, nghĩa là những yếu tố phái sinh, ngoài nhiễm sắc thể, không do di truyền, bổ sung cho bộ gen mà bố mẹ truyền cho, kể từ khi là hợp tử cho đến khi chết. Khái niệm này lần đầu tiên được đề xuất bởi nhà dịch tễ học ung thư Christopher Paul Wild, vào năm 2005 trong một bài báo có tựa đề "Bổ sung bộ gen với exposome: thách thức nổi bật của phép đo tiếp xúc với môi trường ở dịch tễ học phân tử". Vấn đề này đã gây thảo luận sôi nổi với nhiều quan điểm khác nhau kéo dài hơn chục năm nay. Nghĩa là một đứa trẻ ở trong bụng của người mẹ nghiện rượu và hay hút thuốc lá sẽ có những "thể phơi nhiễm" khác với đứa trẻ của người mẹ bình thường.
👁️
5 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nhân tố sinh thái** là nhân tố ở môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến quá trình sống của sinh vật. Đây là một khái niệm trong sinh thái học, ở
nhỏ|Tháp năng lượng trong một hệ sinh thái với các biểu tượng đại diện cho các nhân tố giới hạn: [[loài chủ chốt (1)]] Trong sinh học, khái niệm **nhân tố giới hạn** có hai
**Giới hạn sinh thái** là khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà sinh vật ở trong khoảng giá trị đó thì mới có thể tồn tại và phát triển. Ví dụ: Cá
**Diễn thế sinh thái** (tiếng Anh là Ecological Succession) là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn khác nhau, từ dạng (trạng thái) khởi đầu (hay tiên
**Hệ sinh thái nhân văn** là các hệ sinh thái do con người quản lý, được xem như là hệ thống điều khiển học phức tạp theo các mô hình khái niệm ngày càng được
**Sinh thái nhân văn** hay **sinh thái học nhân văn** là một khoa học liên ngành và xuyên ngành về mối quan hệ giữa con người với môi trường tự nhiên, xã hội và môi
Hệ sinh thái rừng **Hệ sinh thái rừng** (_Forest ecosystem_) là một hệ sinh thái mà thành phần nghiên cứu chủ yếu là sinh vật rừng (các loài cây gỗ, cây bụi, thảm tươi, hệ
nhỏ|286x286px|[[Vườn quốc gia|Vườn Quốc gia Grand Canyon cùng với sông Colorado ở miền Tây Nam Hoa Kỳ là một trong những quần xã tự nhiên nổi bật trên thế giới.]] **Quần xã sinh học** (tiếng
nhỏ|Sinh cảnh Rosenegg ở vùng Buers, [[Vorarlberg, nước Áo.]] **Sinh cảnh** (hay nơi ở sinh thái) là môi trường vô sinh của quần thể hoặc của cả quần xã sinh sống ở đấy, từ đó
**Tập tính sinh học** hay còn gọi là **sinh thái học hành vi** (_Behavioral ecology_) là nghiên cứu về cơ sở tiến hoá đối với hành vi (tập tính) của động vật do áp lực
**Hệ sinh thái** là một hệ thống mở hoàn chỉnh gồm các thành phần sống (quần xã) và các thành phần vô sinh như không khí, nước và đất khoáng (gọi chung là sinh cảnh).
Trong sinh thái học, một **ổ** là sự phù hợp của một loài với một điều kiện môi trường cụ thể. Nó mô tả cách mà một sinh vật hoặc quần thể phản ứng với
nhỏ|phải|Một con rái cá biển đang ăn nhím biển, chúng sẽ kiểm soát nhím biển cho những khu rừng rảo bẹ phát triển **Tuyệt chủng sinh thái** (_Ecological extinction_) được định nghĩa là "_sự suy
**Nhân học sinh học**, còn được gọi là **nhân học thể chất**, là một môn khoa học liên quan đến các khía cạnh sinh học và hành vi của con người, tổ tiên hominin đã
**Sinh thái học thực vật** là một phân ngành của sinh thái học nghiên cứu sự phân bố và phong phú của thực vật, tác động của các nhân tố môi trường lên sự phong
nhỏ|Tổ ong _Andricus kollari_ trên cành cây sồi. **Sống nhờ** là phương thức sống của một loài động vật cư trú ở trên hoặc trong cơ thể của một loài sinh vật khác, hoặc cư
**Hệ sinh thái biển** là hệ sinh thái thủy sinh lớn nhất trên thế giới và được phân biệt bởi các vùng nước có hàm lượng muối cao. Các hệ sinh thái này tương phản
**Hệ sinh thái nước ngọt** là tập con của hệ sinh thái thủy sinh trên Trái Đất bao gồm hệ sinh thái hồ, ao, hệ sinh thái sông, suối và mạch nước, đất ngập nước.
thumb|right|Một mẫu [[nấm thu thập được vào mùa hè năm 2008 tại các khu rừng hỗn hợp nằm ở miền Bắc Saskatchewan, gần thị trấn LaRonge, Canada. Đây là ví dụ chứng minh tính đa
**Nhân Thọ Hoàng thái hậu** (chữ Hán: 仁壽皇太后; ; 28 tháng 4 năm 1660 - 25 tháng 6 năm 1723) hay còn gọi là **Hiếu Cung Nhân hoàng hậu** (孝恭仁皇后), là phi tần của Thanh
Ban Điều Hành Hệ sinh thái GBi - Công ty TNHH Greenmech Việt Nam hướng đến việc quản trị có trách nhiệm trên nguyên tắc công tâm, thành thật và minh bạch. Sự tin tưởng
Bối cảnh hệ sinh thái đổi mới là một mạng lưới tương tác phức tạp và năng động giữa nhiều bên liên quan, bao gồm doanh nhân, nhà đầu tư, nhà nghiên cứu, cơ quan
Hệ sinh thái đổi mới là những cấu trúc năng động và phức tạp thúc đẩy sự phát triển và tăng trưởng của các ý tưởng và doanh nghiệp đổi mới. Chúng bao gồm một
Bối cảnh hệ sinh thái đổi mới là một mạng lưới tương tác phức tạp và năng động giữa nhiều bên liên quan, bao gồm doanh nhân, nhà đầu tư, nhà nghiên cứu, cơ quan
Hệ sinh thái đổi mới là những cấu trúc năng động và phức tạp thúc đẩy sự phát triển và tăng trưởng của các ý tưởng và doanh nghiệp đổi mới. Chúng bao gồm một
nhỏ|361x361px|Hệ thống phân cấp rác thải. Từ chối, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế và ủ phân cho phép giảm thiểu chất thải. **Giảm thiểu chất thải** là một bộ quy trình và thực
thumb|Loài [[Vẹt yến phụng có được màu vàng là từ sắc tố Psittacofulvin, còn màu xanh lục là từ sự kết hợp của cùng loại sắc tố vàng như trên với màu cấu trúc xanh
Một **hoạt động sinh thái** là bất kỳ hành động hoặc hoạt động nào trong một chương trình nhằm tác động tích cực đến môi trường. Vì lý do này, nó thường được sử dụng
**Triều Tiên Nhân Tổ** (chữ Hán: 朝鮮仁祖; Hangul: 조선 인조, 7 tháng 12 năm 1595 - 17 tháng 6 năm 1649), là vị quốc vương thứ 16 của nhà Triều Tiên. Ông ở ngôi từ
nhỏ|thế=Chặt phá rừng ở Borneo, Indonesia|Chặt phá rừng ở Borneo, Indonesia **Sụp đổ sinh thái** đề cập đến một tình huống mà một hệ sinh thái phải chịu sự suy giảm nghiêm trọng, có thể
Công Ty TNHH Sinh Thái Việt là công ty cung cấp dịch vụ lưu trú và khách sạn nghỉ dưỡng.Phu Quoc Eco Beach Resort - Resort Sinh Thái tại Phú Quốc Phú Quốc Eco Beach
Khu Du Lịch Sinh Thái Thiên Phú có diện tích gần 10ha, bao quanh là sông nước và vườn cây ăn tráichạy dài khiến cho nét đẹp nơi đây gần gũi bình dị. Không gian
Công Ty TNHH Sinh Thái Việt là công ty cung cấp dịch vụ lưu trú và khách sạn nghỉ dưỡng.Phu Quoc Eco Beach Resort - Resort Sinh Thái tại Phú Quốc Phú Quốc Eco Beach
nhỏ|hochkant=1.4|Sinh tổng hợp hormon Steroide **Nội tiết tố sinh dục** là các hormon góp phần trong sự phát triển của tuyến sinh dục, sự phát triển của các đặc tính tình dục và quy định
**Phaolô Tô Vĩnh Thái** (Sinh 1958, tiếng Trung:**蘇永大**, tiếng Anh:_ Paul Su Yong-da_), còn gọi là **Phaolô Tô Vĩnh Đại** là một giám mục người Trung Quốc của Giáo hội Công giáo Rôma. Ông hiện
**Đảo Phục Sinh** ( ; ) là một đảo và lãnh thổ đặc biệt của Chile nằm ở phần đông nam Thái Bình Dương, tại điểm cực đông nam của Tam giác Polynesia thuộc châu
Giới thiệu cơ bản về Hệ sinh thái con (Sub Ecosystems) cũng như những chức năng nổi bật của nó. Với khả năng mở rộng vô hạn, Sub Ecosystem là một sự đột phá trong
Tư Duy phát triển Hệ Sinh Thái Địa Phương được đóng góp từ những chuyên gia trong hệ thống quản trị doanh nghiệp, hệ sinh thái doanh nghiệp, của những tổ chức hội nhóm doanh
Giới thiệu tổng quan về Hệ sinh thái con (Sub Ecosystems) và các chức năng nổi bật của nó. Với tiềm năng mở rộng không giới hạn, Sub Ecosystem là một bước tiến cách mạng
phải|Du thuyền qua các hang động phải|Rừng đặc dụng trên núi đá vôi ngập nước phải|Bến thuyền ở trung tâm du khách Tràng An phải|Phong cảnh Tràng An, đoạn bên đại lộ Tràng An phải|Tràng
**Quản lý sinh thái và Đề án Kiểm toán** (EMAS) là một công cụ quản lý môi trường tự nguyện, được phát triển vào năm 1993 bởi Ủy ban châu Âu. Nó cho phép các
nhỏ|Ecobricks là chai nước uống bằng nhựa được đóng gói bằng chất thải không phân hủy được để tạo thành một loại gạch có thể tái sử dụng **Ecobrick** là một chai nhựa được nhồi
Mỗi doanh nghiệp/ hiệp hội doanh nghiệp/ tổ chức/ CLB doanh nghiệp khi trở thành một thành viên trong hệ sinh thái doanh nghiệp, đều sẽ nhận được những quyền lợi vô cùng TUYỆT VỜI
Thực tế, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có thể nhận thấy những lợi ích từ việc tham gia vào một hoặc nhiều hệ sinh thái. Tuy nhiên, không phải ai cũng dễ dàng nhận
Giới thiệu cơ bản về Hệ sinh thái con (Sub Ecosystems) cũng như những chức năng nổi bật của nó. Với khả năng mở rộng vô hạng, Sub Ecosystem là một sự đột phá trong
Giới thiệu cơ bản về Hệ sinh thái con (Sub Ecosystems) cũng như những chức năng nổi bật của nó. Với khả năng mở rộng vô hạng, Sub Ecosystem là một sự đột phá trong
Giới thiệu cơ bản về Hệ sinh thái con (Sub Ecosystems) cũng như những chức năng nổi bật của nó. Với khả năng mở rộng vô hạng, Sub Ecosystem là một sự đột phá trong
Giới thiệu cơ bản về Hệ sinh thái liên minh (Sub Ecosystems) cũng như những chức năng nổi bật của nó. Với khả năng mở rộng vô hạng, Sub Ecosystem là một sự đột phá
Giới thiệu cơ bản về Hệ sinh thái con (Sub Ecosystems) cũng như những chức năng nổi bật của nó. Với khả năng mở rộng vô hạn, Sub Ecosystem là một sự đột phá trong
Giới thiệu cơ bản về Hệ sinh thái liên minh (Sub Ecosystems) cũng như những chức năng nổi bật của nó. Với khả năng mở rộng vô hạng, Sub Ecosystem là một sự đột phá