✨Nghiên Cứu Sinh
Nghiên Cứu Sinh Nếu bạn là một nghiên cứu sinh, lại là một cô gái trực phòng thí nghiệm ở một trường đại học Mỹ, công việc đã đủ áp lực. Bạn lại đến từ Việt Nam, từ một xã hội vô cùng khác biệt, bạn sẽ rối bời với các mê cung khoa họ Nhưng ở đây, Ngân - cô gái nghiên cứu sinh - đã tìm thấy niềm vui hàng đêm, khi có một ai đó ân cần viết những mẩu giấy dặn dò chỉ bảo về các công thức thí nghiệm, rồi lại có một bóng hình quá đẹp để tin là có thật lướt qua. Đằng sau những mộng mơ hồng phấn là c
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Tại Việt Nam, **nghiên cứu sinh** là những người đang theo học những chương trình nghiên cứu khoa học mà kết quả cuối cùng là luận án tiến sĩ được bảo vệ thành công ở
Ở Nhật Bản, **nghiên cứu sinh** (研究生 | _kenkyusei_) là chương trình dành cho những sinh viên không thuộc diện chính quy để họ tiến hành nghiên cứu một đề tài nào đó dưới sự
Nghiên Cứu Sinh Nếu bạn là một nghiên cứu sinh, lại là một cô gái trực phòng thí nghiệm ở một trường đại học Mỹ, công việc đã đủ áp lực. Bạn lại đến từ
**Cục Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia Hoa Kỳ** (tiếng Anh: National Bureau of Economic Research), viết tắt là **NBER**, là một tổ chức nghiên cứu phi lợi nhuận tư nhân của Mỹ với "cam
**Viện Nghiên cứu Hán Nôm **(院研究漢喃) là một tổ chức thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, hiện nay là nơi bảo quản, lưu trữ và nghiên cứu các di sản văn
thumb|Bức phù điêu "Nghiên cứu cầm ngọn đuốc tri thức" (1896) của Olin Levi Warner, ở Tòa nhà Thomas Jefferson, [[Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ.]] **Nghiên cứu** là "_hoạt động sáng tạo được thực
thumb|Sinh viên gốc Á giơ cao biểu ngữ đoàn kết và ủng hộ [[Mặt trận Giải phóng Thế giới Thứ ba vào năm 2016 với tên của các sinh viên tuyệt thực để bảo vệ
Trong khoa học tự nhiên và khoa học xã hội, **nghiên cứu định lượng** (_quantitative research_) là điều tra thực nghiệm có hệ thống về các hiện tượng quan sát được qua số liệu thống
**Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán** (tiếng Anh: _Vietnam Institute for Advanced Studies in Mathematics_ hay VIASM) là một tổ chức khoa học và công nghệ công lập đặc thù hoạt động trong lĩnh
nhỏ| Lọ [[nuôi cấy tế bào. ]] nhỏ|Tổ hợp nghiên cứu di truyền và ung thư của Đại học Florida là một cơ sở nghiên cứu y học tích hợp **Nghiên cứu y học, nghiên
Đại học nghiên cứu tổng hợp kỹ thuật quốc gia Irkutsk, (Tiếng nga: Иркутский национальный исследовательский технический университет, viết tắt tiếng Nga: ИpНИТУ, viết tắt tiếng Anh: IrNITU) - một trong những trường đại học
**Các giai đoạn nghiên cứu lâm sàng** là các giai đoạn trong đó các nhà khoa học tiến hành các thí nghiệm can thiệp sức khỏe để có đủ bằng chứng cho một quy trình
**Nghiên cứu lâm sàng** là một nhánh của khoa học chăm sóc sức khỏe xác định sự an toàn và hiệu quả của thuốc, thiết bị, sản phẩm chẩn đoán và chế độ điều trị
**Trung tâm Nghiên cứu Khoa học Quốc gia Pháp** (_tiếng Pháp_: **Centre National de la Recherche Scientifique**), gọi tắt là **CNRS** là cơ quan nghiên cứu thuộc chính phủ lớn nhất tại Pháp và là
thumb|upright=2|Hình minh họa về thiết bị [[viễn thám được triển khai hoặc giao tiếp với tàu nghiên cứu hải dương học.]] **Tàu nghiên cứu** (viết tắt **RV** hoặc **R/V**) là loại tàu thủy được thiết
thumb|Bản sao tác phẩm điêu khắc _[[Reconciliation_ (1977) của Josefina de Vasconcellos, ban đầu được tặng cho Khoa Nghiên cứu Hòa bình của Đại học Bradford, nằm phía trước Nhà thờ Hòa giải tại địa
nhỏ| [[Apollo 17|Phi hành gia Apollo 17 Harrison Schmitt đứng cạnh một tảng đá tại Taurus-Littrow. ]] phải|nhỏ| Đá sao Hỏa, được xem bởi một tàu vũ trụ sao Hỏa chạy bằng năng lượng hạt
**Viện Nghiên cứu Quốc tế và Khu vực Princeton** (**PIIRS**) là trung tâm nghiên cứu về quan hệ quốc tế và nghiên cứu khu vực tại Viện Đại học Princeton. Thành lập vào năm 1951,
Phương Pháp Nghiên Cứu Kinh Tế Và Viết Luận Văn Thạc Sĩ Và Luận Án Tiến Sĩ Cuốn sách này ra đời nhằm giúp cho những nhà nghiên cứu, học viên thạc sĩ, nghiên cứu
thumbtime=6|nhỏ|_Original Films Of Frank B. Gilbreth (Part I)_ **Nghiên cứu thời gian và chuyển động** (hay **nghiên cứu chuyển động** **thời gian**) là một kỹ thuật hiệu quả kinh doanh kết hợp công việc Nghiên
**Đài thiên văn phía Nam của Châu Âu** (tiếng Anh: _European Southern Observatory_ (ESO), tiếng Pháp: _Observatoire européen austral_), tên chính thức là **Tổ chức Nghiên cứu thiên văn châu Âu tại Nam Bán cầu**
**Nhóm Nghiên cứu Độc lập Hiện tượng Dị thường Không xác định của NASA** (**UAPIST**) là một nhóm gồm mười sáu chuyên gia được Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Quốc gia Hoa Kỳ
Tái định vị thuốc (còn gọi là tái sử dụng thuốc) - điều tra các loại thuốc hiện có cho mục đích điều trị mới - là một trong những nghiên cứu khoa học được
nhỏ|Viện Nghiên cứu Hạt nhân Đà Lạt **Viện Nghiên cứu Hạt nhân Đà Lạt** là một cơ quan nghiên cứu thuộc Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam, nằm tại số 1 đường Nguyên Tử
thumb|right|Một phần của cơ sở thử nghiệm vệ tinh tại INPE thumb|right|Một [[buồng không phản xạ tại INPE]] **Viện nghiên cứu không gian quốc gia** (Bồ Đào Nha: Acaduto Nacional de Pesquisas Espaciais, INPE) là
Nhận dạng vật thể bay không xác định là một nhiệm vụ khó khăn do chất lượng kém mức thông thường của các bằng chứng được cung cấp bởi những người báo cáo nhìn thấy
**Viện Nghiên cứu Văn hóa Tín ngưỡng Việt Nam** (tiếng Anh: _Vietnam Institute For Research of Beliefs Culture_ - **VIC**) là một tổ chức thành lập năm 2018, có nội dung hoạt động là nghiên
**Nghiên cứu về giới** (tiếng Anh: _Gender studies_) là một lĩnh vực học thuật liên ngành liên quan đến việc phân tích bản dạng giới và đại diện giới tính. Nghiên cứu về giới bắt
**Hội đồng Nghiên cứu Khoa học Xã hội**, viết tắt theo tiếng Anh là **SSRC** (Social Science Research Council) là một _tổ chức phi chính phủ quốc tế_ hoạt động trong lĩnh vực thúc đẩy
**Nguyễn Hữu Tiến** (阮有進, 1875-1941), hiệu **Đông Châu** (東洲). là một nhà nghiên cứu cộng tác đắc lực với tạp chí Nam Phong. Quê ở làng Đông Ngạc, huyện Từ Liêm, tỉnh Hà Đông (nay
nhỏ|368x368px|Trụ sở mới được xây dựng của LMB tại [[Cambridge Biomedical Campus nằm ở phía nam thành phố Cambridge]] Phòng Thí nghiệm Sinh học Phân tử MRC (**_MRC Laboratory of Molecular Biology - LMB_**) là
**Viện Nghiên cứu Chính trị Paris** (), thường được gọi là **Sciences Po**, là một trường lớn (_Grande École_) và cơ sở nghiên cứu công lập quan trọng (_Grand établissement_) tại Pháp về khoa học
**Nghiên cứu cận tử** (tiếng Anh: _Near-death studies_) là một lĩnh vực tâm lý học và tâm thần học nghiên cứu sinh lý học, hiện tượng học và dư chấn của trải nghiệm cận tử
**Viện Nghiên cứu Khoa học Tây Nguyên** là một cơ quan nghiên cứu khoa học tại Đà Lạt, Việt Nam với chức năng nghiên cứu cơ bản về sinh học vùng Tây Nguyên. Trụ sở
**Trần Bảo Sinh** (; sinh tháng 5 năm 1956) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông nguyên là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX,
**Cao Tường** (tiếng Trung giản thể: 高翔, bính âm Hán ngữ: _Gāo Xiáng_, sinh tháng 10 năm 1963, người Hán) là nhà sử học, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông
**Trung tâm Quốc tế Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ định vị sử dụng vệ tinh Đông Nam Á** (tên đầy đủ Tiếng Anh: _Collaboration Centre for Research and Development on Satellite Navigation Technology
nhỏ|Tòa nhà của MRI **Viện nghiên cứu động vật có vú** thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Ba Lan (MRI) là một viện nghiên cứu nằm ở khu rừng nguyên sinh Białowieża của Ba Lan.
**Trung tâm Quốc tế về Nghiên cứu Bảo tồn và Phục hồi các di sản văn hóa** (ICCROM) là một tổ chức liên chính phủ hoạt động trong lĩnh vực bảo tồn di sản văn
**Nghiên cứu dư luận xã hội**, tiếng Anh: **Social Listening**, là một quá trình kiểm soát các kênh phương tiện truyền thông mạng xã hội (social media): Facebook, Twitter, Instagram, LinkedIn, Reddit... để biết được
**Trợ lý nghiên cứu** (tiếng Anh: _research assistant_, viết tắt là **RA**) là một nhà nghiên cứu được tuyển dụng theo hợp đồng bởi một trường đại học, viện nghiên cứu hoặc một tổ chức
Trong dịch tễ học di truyền, **nghiên cứu tương quan toàn bộ nhiễm sắc thể** (tiếng Anh thường gọi là **GWAS**, viết tắt của **Genome-Wide Association Studies**) liên quan đến việc nghiên cứu các biến
**Giải Albert Lasker cho nghiên cứu Y học cơ bản** (tiếng Anh: **Albert Lasker Award for Basic Medical Research**) là một trong 4 giải thưởng do Quỹ Lasker trao hàng năm cho việc nghiên cứu
**Lâu Dương Sinh** (; sinh tháng 10 năm 1959) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, khóa
**Tổ chức Nghiên cứu Não Quốc tế**, viết tắt theo tiếng Anh là **IBRO** (International Brain Research Organization), là một _tổ chức phi chính phủ - phi lợi nhuận quốc tế_ hoạt động trong lĩnh
**Vũ Văn Hiền** là giáo sư, tiến sĩ kinh tế – chính trị, lý luận chính trị cao cấp, ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa IX, X; đại
**Vương Quân** (tiếng Trung giản thể: 王军, bính âm Hán ngữ: _Wáng Jūn_, sinh tháng 11 năm 1958, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là Ủy
nhỏ| Phao tròn và đèn phao tròn trên tàu nhỏ| Phao tròn có dây nổi trên mặt nước **Phao cứu sinh** là một loại **phao có hình tròn** được thiết kế để ném cho một
**Giải nghiên cứu Y học lâm sàng Lasker-DeBakey** (tiếng Anh: **Lasker~DeBakey Clinical Medical Research Award**) là một trong các giải thưởng của Quỹ Lasker dành cho việc hiểu thấu đáo, việc chẩn đoán, việc phòng
**Nguyễn Sinh Hùng** (sinh ngày 18 tháng 1 năm 1946) là một chính khách người Việt Nam. Ông nguyên là Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam