✨Nga Sơn Thiều Thạc

Nga Sơn Thiều Thạc

Nga Sơn Thiều Thạc (zh. 峨山韶碩, ja. gasan jōseki), 1275-1365, là một vị Thiền sư Nhật Bản lỗi lạc thứ ba của tông Tào Động (ja. sōtō-shū) sau hai vị Đạo Nguyên Hi Huyền (ja. dōgen kigen) và Oánh Sơn Thiệu Cẩn (ja. keizan jōkin). Sư nối Pháp Thiền sư Oánh Sơn Thiệu Cẩn.

Sư sinh trong một gia đình tại Noto, sớm xuất gia (1290) tu học giáo lý của Thiên Thai tông trên núi Tỉ Duệ. Một cuộc gặp gỡ với Thiền sư Oánh Sơn đã thay đổi quan niệm tu học của Sư và từ đây, Sư tôn Oánh Sơn làm thầy và chú tâm vào việc Toạ thiền và quán công án. Dưới sự hướng dẫn của Oánh Sơn, Sư ngộ đạo và được ấn khả.

Sư trụ trì Tổng Trì tự (ja. sōji-ji) - với một cuộc gián đoạn ngắn (trong thời gian này Sư trụ trì Vĩnh Quang tự (ja. yōkō-ji)) - gần 40 năm liền và đã đưa danh tiếng của ngôi chùa này lên đến tuyệt đỉnh. Sư rất chú trọng đến việc thuyết pháp, hoằng hoá quần chúng, nhất là những người thuộc những tầng cấp thấp của xã hội và cố gắng gieo vào tâm của các vị đệ tử tư tưởng của một vị Bồ Tát, quên mình, vì người, một tư tưởng mà Thiền sư Oánh Sơn Thiệu Cẩn đã phát huy trong tông Tào Động.

Sư cũng là người đầu tiên đưa thuyết Ngũ vị quân thần của Thiền sư Động Sơn Lương Giới (Động Sơn ngũ vị) vào chương trình giảng dạy của tông Tào Động tại Nhật. Sư có rất nhiều đệ tử nhưng nổi danh nhất là năm vị, đó là:

Thái Nguyên Tông Chân (zh. 太源宗眞, ja. taigen sōshin, ?-1370);

Thông Huyễn Tịch Linh (zh. 通幻寂靈, ja. tsūgen jakurei, 1322-1391);

Vô Đoan Tổ Hoàn (zh. 無端祖環, ja. mutan sokan, ?-1387);

Đại Triệt Tông Linh (zh. 大徹宗令, ja. daisetsu sōrei, 1333-1408);

Thật Phong Lương Tú (zh. 實峯良秀, ja. jippō ryōshū, 1318-1405).

Với sự nghiệp hoằng hoá của năm vị này, tông Tào Động được truyền bá khắp nước Nhật.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nga Sơn Thiều Thạc** (zh. 峨山韶碩, ja. _gasan jōseki_), 1275-1365, là một vị Thiền sư Nhật Bản lỗi lạc thứ ba của tông Tào Động (ja. _sōtō-shū_) sau hai vị Đạo Nguyên Hi Huyền (ja.
**Oánh Sơn Thiệu Cẩn** (zh. 瑩山紹瑾, ja. _keizan jōkin_), 1268-1325, là một vị Thiền sư Nhật Bản, Tổ thứ tư của tông Tào Động (ja. _sōtō_) sau Đạo Nguyên Hi Huyền (ja. _dōgen kigen_). Sư
**Bùi Thanh Sơn** (sinh ngày 16 tháng 10 năm 1962 tại Hà Nội) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt
**Chiến tranh Tây Sơn – Chúa Nguyễn (1771–1785)** là giai đoạn đầu của cuộc chiến tranh Tây Sơn – Chúa Nguyễn. Cuộc chiến tranh này bắt đầu khi các lực lượng nổi dậy của 3
**Thông Huyễn Tịch Linh** (zh. 通幻寂靈, ja. _tsūgen jakurei_) 1322-1391, là một vị Thiền sư Nhật Bản, thuộc tông Tào Động, một trong năm vị đại đệ tử của Thiền sư Nga Sơn Thiều Thạc
**Thái Nguyên Tông Chân** (zh. 太源宗真, ja. _taigen sōshin_), ?-1370, là một vị Thiền sư Nhật Bản thuộc tông Tào Động, một trong năm vị đại đệ tử của Thiền sư Nga Sơn Thiều Thạc
Nước Đại Việt dưới **triều đại Tây Sơn**, có **quan hệ ngoại giao** với các nước Xiêm La và Trung Quốc ở triều Mãn Thanh. Nguyễn Huệ - tức Hoàng Đế Quang Trung - là
**Thật Phong Lương Tú** (zh. 實峰良秀, ja. _jippō ryōshū_), 1318-1405, là một vị Thiền sư Nhật Bản thuộc tông Tào Động, một trong năm vị đại đệ tử của Thiền sư Nga Sơn Thiều Thạc
**Minh Phong Tố Triết** (zh. 明峰素哲, ja. _meihō sotetsu_) (1277-1350), đạo hiệu **Diệu Phong**, là một vị Thiền sư Nhật Bản, thuộc tông Tào Động, nối pháp Thiền sư Oánh Sơn Thiệu Cẩn (ja. _keizan
**Đại Triệt Tông Linh** (zh. 大徹宗令, ja. _daisetsu sōrei_), 1333-1408, là một vị Thiền sư Nhật Bản, thuộc tông Tào Động, một trong năm vị đại đệ tử của Thiền sư Nga Sơn Thiều Thạc
**Vô Đoan Tổ Hoàn** (zh. 無端祖環, ja. _mutan sokan_), ?-1387, là một vị Thiền sư Nhật Bản, thuộc tông Tào Động, một trong năm vị đại đệ tử của Thiền sư Nga Sơn Thiều Thạc
**Tạ Thị Giáng Son** (sinh ngày 1 tháng 2 năm 1975), thường được biết đến với nghệ danh **Giáng Son** hay **Giáng Sol**, là một nữ ca sĩ và nhạc sĩ người Việt Nam. Cô
**Hương Sơn** là một huyện trung du, miền núi nằm ở phía tây bắc của tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam. ## Địa lý Huyện Hương Sơn nằm ở phía tây bắc tỉnh Hà Tĩnh, cách
**Thiều** là một họ của người ở vùng văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 韶, Bính âm: _Sháo_), và Triều Tiên (Hangul:서, Hanja: 韶, Romaja quốc
**Thanh Thế Tổ** (chữ Hán: 清世祖; 15 tháng 3 năm 1638 – 5 tháng 2 năm 1661), họ Ái Tân Giác La, húy **Phúc Lâm**, là hoàng đế thứ hai của nhà Thanh và là hoàng
Tiểu thuyết Tam Quốc diễn nghĩa **Thời Tam Quốc** là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc với nhiều nhân vật trong lịch sử, nó cũng là thời đại tạo nguồn cảm hứng cho
**Võ Văn Thưởng** (sinh ngày 13 tháng 12 năm 1970) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông nguyên là Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ
**Đợt sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính tại Việt Nam 2023–2030** đề cập đến cuộc sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính (ĐVHC) các cấp tại Việt Nam thực hiện trong
**Hoàng Phùng Cơ** (chữ Hán: 黄馮基; ?-1787), còn gọi là **quận Thạc** (từ chữ Thạc quận công 碩郡公), là tướng thời Lê Mạt trong lịch sử Việt Nam. Ông tham gia phò tá và dự
**Hán Thiếu Đế** (chữ Hán: 漢少帝; 175 - 6 tháng 3 năm 190), húy **Lưu Biện** (劉辯), là vị Hoàng đế thứ 13 của nhà Đông Hán, là Hoàng đế thứ 28 và cũng là
**Ngô Xương Xí** (chữ Hán: 吳昌熾), còn gọi là **Ngô Sứ quân** (吳使君), được chính sử ghi nhận là một trong những thủ lĩnh thời 12 sứ quân thế kỷ X. Nhiều tài liệu cho
**_Chơi vơi_** (, ) là một bộ phim điện ảnh Việt Nam của đạo diễn Bùi Thạc Chuyên được ra mắt vào năm 2009. Bộ phim do Hãng phim truyện 1 của Việt Nam và
**Dương Tam Kha** (chữ Hán: 楊三哥, ? - 980), tức **Dương Bình Vương** (楊平王), là một vị vua Việt Nam, trị vì từ 944 đến 950, xen giữa triều đại nhà Ngô trong lịch sử
**Lại Thế Nguyên** (sinh ngày 22 tháng 6 năm 1970) là chính trị gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ông hiện là Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Thanh Hóa,
**_Em và Trịnh_** là một bộ phim điện ảnh Việt Nam thuộc thể loại lãng mạnchính kịch công chiếu năm 2022 do Phan Gia Nhật Linh làm đạo diễn, viết kịch bản và đồng sản
**Novosibirsk** (phiên âm tiếng Việt: **Nô-vô-xi-biếc**; , ) là thành phố lớn thứ ba của Nga về dân số, sau Moskva và Saint Petersburg, xếp thứ 13 về diện tích và là thành phố lớn
phải|[[Khâm định Việt sử thông giám cương mục (欽定越史通鑑綱目): Doãn Tử Tư (尹子思) đi sứ sang Nam Tống, vua Tống (Hiếu Tông) phong cho vua Lý (Anh Tông) là An Nam Quốc vương (安南國王) (ngày
**Đặng Huấn** (?-1583) là đại thần có công giúp nhà Lê trung hưng thời chiến tranh Lê-Mạc trong lịch sử Việt Nam. ## Sự nghiệp Đặng Huấn người làng Lương Xá, huyện Chương Đức, nay
**Lê Thành Long** (sinh ngày 23 tháng 9 năm 1963) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện là Phó Thủ tướng Chính phủ, đại biểu quốc hội Việt Nam khóa XV nhiệm
Sơ đồ vị trí [[12 sứ quân]] **Kiều Công Hãn** (chữ Hán: 矯公罕; ?-967) là thứ sử Phong Châu cuối thời Ngô, sau đó ông chiếm giữ thêm 2 châu lân cận là Hào Châu,
**Tạ Diễm** (, ? - 400), tên tự là Viện Độ, người Dương Hạ, Trần Quận , tướng lĩnh nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc. ## Công thần Phì Thủy Diễm là con
**_Thanh sử cảo_** (清史稿) là bản thảo một bộ tư liệu lịch sử về thời nhà Thanh, bắt đầu từ khi Nỗ Nhĩ Cáp Xích (hay Thanh Thái Tổ) lập ra nhà Thanh vào năm
**Trịnh Tùng** (chữ Hán: 鄭松, 19 tháng 12 năm 1550 – 17 tháng 7 năm 1623), thụy hiệu **Thành Tổ Triết Vương** (成祖哲王), là vị chúa chính thức đầu tiên của dòng họ Trịnh dưới
**Viện phát triển khoa học và công nghệ quốc phòng** (viết tắt **AMST** theo tên tiếng Anh của đơn vị là _Academy of Military Science and Technology_) là một viện nghiên cứu khoa học đa
**Hào Cách** (chữ Hán: 豪格, , 16 tháng 4 năm 1609 - 4 tháng 5 năm 1648), Ái Tân Giác La, là Hoàng trưởng tử của Thanh Thái Tông. Ông là một trong những Thân
**Đa Nhĩ Cổn** (Phồn thể: 多爾袞; giản thể: 多尔衮; ; 17 tháng 11 năm 1610– 31 tháng 12 năm 1650), Ái Tân Giác La, còn gọi **Duệ Trung Thân vương** (睿忠親王), là một chính trị
Họ **Đồng (同)** là một họ của người Việt Nam. Biểu tượng của dòng họ Đồng tại Việt Nam ## Nguồn gốc họ Đồng Việt Nam Các triều đại phong kiến ở Việt Nam có
**Thanh Thế Tông** (chữ Hán: 清世宗, 13 tháng 12 năm 1678 – 8 tháng 10 năm 1735), pháp hiệu **Phá Trần Cư Sĩ**, **Viên Minh Cư Sĩ**, Tây Tạng tôn vị **Văn Thù Hoàng đế**
**Đa Đạc** (; ; 2 tháng 4 năm 1614 – 29 tháng 4 năm 1649) là một trong 12 Thiết mạo tử vương và một tướng lĩnh trong thời kỳ đầu nhà Thanh. Ông có
**Trận Đà Nẵng (1859–1860)** hay **Liên quân Pháp – Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng lần thứ hai** là một trong những trận đánh mở đầu cho cuộc chiến tranh Pháp-Việt 1858-1884 trong lịch
**Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn** ( – **VNU-USSH**) là một trường đại học thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội. Trụ sở chính của Trường đặt tại số
**Cách mạng Tân Hợi** () còn được gọi là **Cách mạng Trung Quốc** hay **Cách mạng năm 1911** là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc do những người trí
**_Mùi cỏ cháy_** (tựa tiếng Anh: **_The Scent of Burning Grass_**) là một bộ phim điện ảnh Việt Nam thuộc thể loại tâm lý xã hội và chiến tranh công chiếu vào năm 2012. Bối
nhỏ|327x327px|Phụ nữ Việt Nam thời kỳ [[Chiến tranh Việt Nam (miền Bắc, 1954-1959)|chiến tranh (theo học ở Leipzig, Đông Đức).]] **Phụ nữ Việt Nam** là nguồn nhân tố quan trọng đối với sự phát triển
**Giải thưởng Nhà nước về Văn học Nghệ thuật** là 1 trong 2 lĩnh vực của Giải thưởng Nhà nước, do Chủ tịch nước Việt Nam ký quyết định, tặng thưởng cho những tác giả
**A Đạt Lễ** (chữ Hán: , , 7 tháng 11 năm 1624 – 30 tháng 9 năm 1643) là một tông thất của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Ông là tằng
**Dận Nhưng** (, chữ Hán: 胤礽, bính âm: Yìn Réng; 6 tháng 6 năm 1674 - 27 tháng 1 năm 1725), là Hoàng tử thứ 2 tính trong số những người con sống tới tuổi
**Ngô Tự Lập** (sinh ngày 4 tháng 6 năm 1962 tại Sơn Tây, Hà Tây, nay là Hà Nội) là một nhà sư phạm, nhà văn, dịch giả và nhà nghiên cứu văn hóa. Ông
**Công chúa** (chữ Hán: 公主) là tước hiệu được sử dụng bởi các quốc gia Đông Á chịu ảnh hưởng từ nền văn minh Trung Hoa, thường được phong cho con gái của Hoàng đế,
**_Kinh Thi_** () là một bộ tổng tập thơ ca vô danh của Trung Quốc, một trong năm bộ sách kinh điển của Nho giáo. Các bài thơ trong _Kinh Thi_ được sáng tác trong