✨Megabyte

Megabyte

Megabyte là một đơn vị thông tin hoặc dung lượng tin học bằng với 10002 byte hoặc 10242 byte, tùy vào ngữ cảnh. Trong vài trường hợp hiếm, nó dùng để chỉ 1000×1024 bytes. Megabyte thường được viết tắt là MB (không nhầm lẫn với Mb, dùng để chỉ megabit). Thuật ngữ này được đặt ra vào năm 1970.

Định nghĩa

Thuật ngữ "megabyte" dễ nhầm lẫn vì nó thường được dùng để chỉ 10002 byte lẫn 10242 byte. Sự rắc rối này xuất phát từ sự thỏa hiệp của biệt ngữ kỹ thuật của các bội số của byte cho nhu cầu thể hiện các số ở dạng lũy thừa của 2 nhưng chưa có tên. Vì 1024 (210) gần bằng 1000 (103), những bội số SI tương ứng gần bằng số đó bắt đầu được sử dụng như bội số nhị phân "xấp xỉ". Vài năm trước, các tiêu chuẩn và cơ quan chính phủ bao gồm IEC, IEEE, EU, và NIST, đã nhắc đến sự nhập nhằng này bằng cách khuyến khích sử dụng megabyte để mô tả bằng đúng 10002 byte và "mebibyte" để mô tả 10242 byte. Sự thay thế này được phản ánh trong các dự án phần mềm ngày càng nhiều, nhưng phần lớn các chương trình quản lý tập tin vẫn biểu thị kích thước bằng "megabyte" ("MB").

Thuật ngữ này vẫn còn nhập nhằng và nó có thể theo bất kỳ một trong các "định nghĩa" dưới đây:

1.000.000 byte (10002, 106): Đây là định nghĩa được đề nghị bởi SI (Hệ thống đo lường quốc tế) và IEC. Định nghĩa này được dùng trong ngữ cảnh mạng máy tính và phần lớn đơn vị lưu trữ, cụ thể là ổ cứng, bộ nhớ flash, và DVD, và cũng đường dùng chính xác với những cách sử dụng khác của tiền tố SI trong tính toán, như Megahertz trong tốc độ xung CPU hay Đo lường hiệu suất.

1.048.576 byte (10242, 220): Định nghĩa này được dùng khi đề cập đến bộ nhớ máy tính, nhưng phần lớn phần mềm hiển thị kích thước tập tin hoặc dung lượng đĩa, bao gồm chương trình quản lý tập tin cũng sử dụng định nghĩa này.

1.024.000 byte (1000×1024): Định nghĩa này được dùng để mô tả dung lượng được định dạng của đĩa mềm "1,44 MB" 3,5 inch, thực ra có dung lượng 1,44 kKiB (kilo-kibibytes), tức là 1.440×1.024 byte, hay 1.474.560 byte.

Ví dụ về Megabyte

Dựa trên những phương pháp nén và định dạng tập tin, một megabyte dữ liệu có thể bằng:

  • 1000×1000 điểm ảnh của ảnh bitmap với độ sâu màu 8 bit (1 byte).
  • 1 phút nhạc nén MP3 128 kilobit trên giây kbps kylobyte per second.
  • 5,7 giây của âm thanh CD không nén
  • 100 trang chỉ gồm ký tự khoảng trắng (space) ở phông chữ 12 trong OpenOffice.org
  • 1 quyển sách đặc trưng ở dạng chữ (500 trang × 2000 ký tự)
  • 3 giây phim ở chất lượng DVD
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Megabyte** là một đơn vị thông tin hoặc dung lượng tin học bằng với 10002 byte hoặc 10242 byte, tùy vào ngữ cảnh. Trong vài trường hợp hiếm, nó dùng để chỉ 1000×1024 bytes. Megabyte
Trong tính toán, **tiền tố nhị phân** được dùng để định lượng những con số lớn mà ở đó dùng lũy thừa hai có ích hơn dùng lũy thừa 10 (như kích thước bộ nhớ
nhỏ|Nguyên lý hoạt động của Dịch vụ vô tuyến gói tổng hợp **Dịch vụ vô tuyến gói tổng hợp** (tiếng Anh: General Packet Radio Service (GPRS)) là một dịch vụ dữ liệu di động dạng
Trong viễn thông, tốc độ truyền dữ liệu là số bit trung bình (bitrate), ký tự hoặc ký hiệu (baudrate) hoặc khối dữ liệu trên mỗi đơn vị thời gian đi qua một liên kết
**Mebibyte** là một bội số của đơn vị byte trong đo lường khối lượng thông tin số. Tiền tố nhị phân _mebi_ nghĩa là 220, bởi vậy 1 _mebibyte_ bằng 1048576bytes
[[Phần cứng|Phần cứng máy tính là nền tảng cho xử lý thông tin (sơ đồ khối). ]] **Lịch sử phần cứng máy tính** bao quát lịch sử của phần cứng máy tính, kiến trúc của
**Seagate Technology PLC** (gọi tắt là **Seagate**) (), là một trong những nhà sản xuất thiết bị lưu trữ lớn nhất thế giới. Được thành lập năm 1978 với tên gọi là _Shugart Technology_, Từ
**Megabit** là bội số của đơn vị bit cho thông tin kỹ thuật số. Tiền tố mega (ký hiệu M) được định nghĩa trong Hệ thống đơn vị quốc tế (SI) là một số nhân
**ImageShack** là một trang web lưu trữ hình ảnh trả phí có trụ sở tại Los Gatos, California. Mặc dù ImageShack luôn có dịch vụ trả phí, phần lớn doanh thu ban đầu được sinh
**Byte** (đọc là _bai_) là một đơn vị lưu trữ dữ liệu cho máy tính, bất kể loại dữ liệu đang được lưu trữ. Nó cũng là một trong những kiểu dữ liệu (_data type_)
**Kích thước tập tin** là kích thước của một tập tin máy tính. Thông thường nó được đo bằng đơn vị byte với một tiền tố. Lượng không gian đĩa trên thực tế được sử
Trong máy tính, **chế độ bảo vệ**, còn được gọi là **chế độ địa chỉ ảo được bảo vệ**, là một chế độ hoạt động của các đơn vị xử lý trung tâm tương thích
nhỏ|Máy tính cờ vua sử dụng lực ép bằng cảm giác thập niên 1990 với màn hình LCD **Cờ vua máy tính** bao gồm cả phần cứng (máy tính chuyên dụng) và phần mềm có
**MQTT** (**Message Queuing Telemetry Transport**) là một giao thức mạng kích thước nhỏ (lightweight), hoạt động theo cơ chế publish - subscribe (tạm dịch: xuất bản - đăng ký) theo tiêu chuẩn ISO (ISO/IEC 20922)
nhỏ| Biểu tình ủng hộ chia sẻ file ở [[Thụy Điển năm 2006. ]] **Warez** là một thuật ngữ tin học về các phần mềm vi phạm bản quyền (bị sao chép bất hợp pháp,
nhỏ|300x300px|Trong máy tính sử dụng [[bộ nhớ ảo, việc truy cập vị trí tương ứng với một địa chỉ bộ nhớ có thể bao gồm nhiều tầng.]] Trong máy tính, **địa chỉ bộ nhớ** là
**Định dạng tập tin hình ảnh** là phương tiện chuẩn hóa để tổ chức và lưu trữ hình ảnh kỹ thuật số. Định dạng tập tin hình ảnh có thể lưu trữ dữ liệu ở
nhỏ|chip BIOS AMD27C256 **BIOS,** viết tắt của cụm từ "**Basic Input/Output System**" (tạm dịch: **Hệ thống nhập xuất cơ bản)** là chương trình được chạy đầu tiên khi máy tính cá nhân khởi động để
**Gigabyte** (từ tiền tố _giga-_ của SI) là đơn vị thông tin hoặc khả năng lưu giữ thông tin của bộ nhớ máy tính, bằng một tỷ byte hoặc 230 byte (1024 mebibyte). Gigabyte thường
**Microsoft Windows** (**Windows**) là một họ hệ điều hành dựa trên giao diện người dùng đồ hoạ được phát triển và được phân phối bởi Microsoft. Nó bao gồm một vài các dòng hệ điều
**eDonkey2000** là một chương trình chia sẻ tệp trên mạng đồng đẳng, được phát triển bởi MetaMachine, sử dụng giao thức chuyển vận tệp đa nguồn (tiếng Anh: Multisource File Transfer Protocol). Chương trình eDonkey
**Tàu con thoi**, là một hệ thống tàu vũ trụ quỹ đạo thấp có thể tái sử dụng, được vận hành bởi Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ (NASA). Tên chính thức
**BitTorrent** là một giao thức chia sẻ tài nguyên trên mạng ngang hàng, đồng thời là tên của một chương trình chia sẻ tài nguyên ngang hàng được phát triển bởi lập trình viên Bram
**Lockheed Martin F-22 Raptor** **(Chim săn mồi)** là một máy bay tiêm kích thế hệ thứ năm sử dụng kỹ thuật tàng hình đầu tiên trên thế giới. Ban đầu nó được thiết kế để
**Audio Video Interleave** (còn gọi là **Audio Video Interleaved** được viết tắt là **AVI**, thường đươc phát âm là ) là một định dạng đa phương tiện container độc quyền và là tiêu chuẩn Windows
**_Voyager 1_** là tàu thăm dò không gian được NASA phóng vào ngày 5 tháng 9 năm 1977, như một phần của chương trình Voyager nhằm nghiên cứu vòng ngoài Hệ Mặt Trời và môi
Thuật ngữ **x86** dùng để chỉ tới kiến trúc tập lệnh của dòng vi xử lý 8086 của Intel. 8086 được Intel đưa ra năm 1978. Intel xem dòng phát triển 8086 là IA-32. Kiến
**Bộ lưu trữ Lịch sử Toán học MacTutor** (tiếng Anh: _MacTutor History of Mathematics archive_) là một trang web do John J. O'Connor và Edmund F. Robertson trông nom gìn giữ, thuộc Đại học St
**Tỉnh Trung ương** (tiếng Anh: _Central Province_) là một đơn vị hành chính tại Papua New Guinea, nằm trên bờ biển phía nam của đất nước. Theo điều tra năm 2000, tỉnh có 183.983 cư
**Amiga** là một họ các máy tính cá nhân do Commodore bán ra từ năm 1985. Mô hình ban đầu là một phần của một làn sóng các máy tính 16 và 32 bit có
**Gigabit** là bội số của đơn vị bit cho thông tin kỹ thuật số hoặc lưu trữ máy tính. Tiền tố giga (ký hiệu G) được định nghĩa trong Hệ thống đơn vị quốc tế
Tàu vũ trụ **_Magellan_**, còn được gọi là **_Venus Radar Mapper_** (tạm dịch: _Sứ mệnh lập bản đồ Sao Kim bằng radar_), là một tàu vũ trụ không người lái nặng được phóng bởi NASA
**Chặn quảng cáo** hay **lọc quảng cáo** là một loại phần mềm có thể loại bỏ hoặc thay đổi nội dung quảng cáo từ một trang web, website, hoặc ứng dụng di động. Trình chặn
(viết tắt chính thức là **N64**, cách điệu là **NINTENDO64**) là một máy chơi trò chơi điện tử tại gia do Nintendo phát triển và tiếp thị. Máy là kế thừa của Super Nintendo Entertainment
thumb|[[Băng đục lỗ với từ "Wikipedia" được biên mã theo ASCII. Sự xuất hiện và không xuất hiện một lỗ lần lượt tượng trưng cho 1 và 0; ví dụ, "W" được biên mã thành
**Phát trực tuyến**, hay còn gọi đầy đủ là **truyền phát trực tuyến** () là kỹ thuật cho phép thực hiện liên tục quá trình chuẩn bị và phát những nội dung đa phương tiện
**_SimTower: The Vertical Empire_** (còn gọi là ở Nhật Bản) là tựa game mô phỏng xây dựng và quản lý do hãng OpenBook Co., Ltd. phát triển và Maxis phát hành cho hệ điều hành
**Atari ST** là dòng máy tính gia đình của Atari Corporation và là sự kế thừa của dòng Atari 8 bit. Mô hình ST đầu tiên, 520ST, được phát hành giới hạn vào tháng 4