✨Margarete của Áo

Margarete của Áo

Nữ Đại vương công Margarete của Áo (tiếng Đức: Margarete von Österreich; tiếng Hà Lan: Margaretha van Oostenrijk; tiếng Tây Ban Nha: Margarita de Austria; tiếng Pháp: Marguerite d'Autriche; tiếng Anh: Margaret of Austria; sinh ngày 10 tháng 1 năm 1480, mất ngày 1 tháng 12 năm 1530) là Nữ Thống chế của Hà Lan thuộc Habsburg lần thứ nhất từ năm 1507 đến năm 1515 và lần thứ hai từ năm 1519 đến năm 1530.

Thiếu thời

thế=Chân dung Margarete lúc 10 tuổi bởi Jean Hey|trái|nhỏ|197x197px|Chân dung Margarete lúc 10 tuổi bởi Jean Hey

Tuổi thơ

Margarete sinh vào ngày 10 tháng năm 1480, là con út và là con gái duy nhất của Hoàng đế Maximilian I của đế quốc La Mã Thần Thánh và Hoàng hậu Marie, Nữ Công tước xứ Bourgogne. Bà được đặt tên là Margarete theo tên của người bà ngoại kế Margaret xứ York. Ngoài ra bà còn là em gái của Philipp Đẹp Trai, chồng của Nữ vương Juana I của Castilla, người đồng thời là chị dâu lẫn em chồng của bà.

Khi Margarete mới hai tuổi, mẹ bà đã qua đời sau một tai nạn khi cưỡi ngựa.

Đính hôn với Vua Pháp

Kết hôn

Vương phi xứ Asturias

Công tước phu nhân xứ Savoia

Nữ Thống chế của Hà Lan thuộc Habsburg

Qua đời

Trong văn hóa nghệ thuật

Chương trình truyền hình

Úrsula Corberó trong Isabel (TV series) (2012 - 2014) và La Corona Partida (2016)

Mónica López trong Carlos, Rey Emperador (2015 - 2016)

Phả hệ

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nữ Đại vương công Margarete của Áo** (tiếng Đức: _Margarete von Österreich_; tiếng Hà Lan: _Margaretha van Oostenrijk_; tiếng Tây Ban Nha: _Margarita de Austria_; tiếng Pháp: _Marguerite d'Autriche_; tiếng Anh: _Margaret of Austria_; sinh
**Margarete của Áo** (25 tháng 12 năm 1584 – 3 tháng 10 năm 1611) là Vương hậu Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha thông qua cuộc hôn nhân của với Felipe III của Tây
**Maria Anna của Áo** (_Maria Anna von Österreich_) có thể chỉ đến những người sau: * Maria Anna của Áo (1606–1646), con gái của Felipe III của Tây Ban Nha và Margarete của Áo, Hoàng
**María Ana của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _María Ana de España_, tiếng Đức: _Maria Anna von Spanien_; tiếng Anh: _Maria Anna of Spain_; 18 tháng 8 năm 1606 – 13 tháng 5
**Karl V** (tiếng Tây Ban Nha: _Carlos_; tiếng Đức: _Karl_; tiếng Hà Lan: _Karel_; tiếng Ý: _Carlo_) (24 tháng 2 năm 1500 – 21 tháng 9 năm 1558) là người đã cai trị cả Đế
**Margarita Francisca của Tây Ban Nha, hay Margarida của Bồ Đào Nha, Margarete của Áo, Margarita de Habsburgo** (25 tháng 5 năm 1610 - 11 tháng 3 năm 1617) là một Vương nữ Tây Ban
**Catalina của Aragón và Castilla**, (tiếng Tây Ban Nha: _Catalina de Aragón y Castilla_; tiếng Anh: _Catherine of Aragon_; tiếng Đức: _Katharina von Aragon_; tiếng Bồ Đào Nha: _Catarina de Aragão e Castela_; tiếng Pháp:
**Maria của Tây Ban Nha, hay Maria của Bồ Đào Nha, Maria của Áo, María de Habsburgo** (1 tháng 2 năm 1603 – 1 tháng 3 năm 1603) là một Vương nữ Tây Ban Nha,
**Ferdinand III** (13 tháng 7 năm 1608 – 2 tháng 4 năm 1657) là Hoàng đế La Mã Thần thánh (15 tháng 2 năm 1637 – 1657). ## Cuộc đời Là con trưởng của Hoàng
**Công quốc Áo** () là một công quốc thời Trung cổ của Đế chế La Mã Thần thánh, được thành lập vào năm 1156 bởi _Privilegium Minus_, khi Phiên hầu quốc Áo (Ostarrîchi) tách khỏi
**Anne của Pháp** (tiếng Pháp: _Anne de France_; tiếng Ý: Anna di Francia; tiếng Tây Ban Nha: Ana de Francia; 3 tháng 4, năm 1461 - 14 tháng 11, năm 1522), hoặc **Anne xứ Beaujeu**
**Lịch sử Áo** là lịch sử của nước Áo ngày nay và các quốc gia tiền thân của nó từ đầu thời kỳ đồ đá cho đến nay. Tên _Ostarrîchi_ (Áo) đã được sử dụng
**Elisabeth của Bohemia** (; 1358–1373), đôi được gọi là **Elisabeth của Luxemburg** (), là con gái của Karl IV của Thánh chế La Mã và Anna xứ Schweidinitz. Cô được đặt theo tên bà nội,
**Frederick Augustus III** (tiếng Đức: Friedrich August III; 25/05/1865 - 18/02/1932) là vị Vua cuối cùng của Vương quốc Sachsen, tại vị từ năm 1904 đến khi thoái vị vào năm 1918, ông là thành
**Felipe III của Tây Ban Nha** (; 14 tháng 4 năm 1578 – 31 tháng 3 năm 1621) là Vua của Tây Ban Nha (_Felipe III_ ở Castilla và _Felipe II_ ở Aragón) và Bồ
**Ana của Navarra**, hay **Ana de Albret của Navarra** (tiếng Tây Ban Nha: _Ana de Navarra_; tiếng Basque: _Ana Nafarroakoa_; tiếng Occitan: _Ana de Navarra_; tiếng Pháp: _Anne de Navarre_; tiếng Anh: _Anne of Navarre_;
**Anne Boleyn** (tiếng Latinh: _Anna Bolina_; tiếng Tây Ban Nha: _Ana Bolena_; 1501 / 1507 – 19 tháng 5 năm 1536) là một quý tộc người Anh, vợ thứ hai của Henry VIII của Anh,

Tiếng Anh: John Nepomuk Maria Joseph Anthony Xavier Vincent Aloysius Francis de Paula Stanislaus Bernard Paul Felix Damasus | kiểu hoàng tộc = Vương tộc | hoàng tộc = Nhà Wettin | cha =
**Chế độ quân chủ Habsburg** () hoặc **đế quốc Habsburg** là một tên gọi không chính thức giữa các nhà sử học của các quốc gia và tỉnh được cai trị bởi các chi nhánh
**Ludwig IV** còn gọi là **Ludwig der Bayer** (5 tháng 4 1282 ở München - 11 tháng 10, 1347 tại Puch gần Fürstenfeldbruck), xuất thân từ nhà Wittelsbach, là Vua La Mã Đức từ năm
**Nadezhda của Bulgaria** (Tiếng Bulgaria: _Княгиня Надежда_; tên đầy đủ là **Nadezhda Klementina Mariya Piya Mazhella** (Надежда Клементина Мария Пия Мажелла); Tiếng Đức: _Nadeschda von Bulgarien_; 30 tháng 1 năm 1899 – 15 tháng 2
**Henry Tudor, Công tước xứ Cornwall** (1 tháng 1 – 22 tháng 2 năm 1511) là người con đầu tiên còn sống của Vua Henry VIII của Anh và người vợ đầu Catalina của Aragón,
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Insulae_Sardiniae_novae_accurata_descriptio_-_Janssonius_Johannes,_1642-44.jpg|nhỏ|Huy hiệu của Vương quốc Sardegna từ thế kỷ 14 Sardegna ban đầu được cai trị bởi nền văn minh Nuragic, theo sau đó là cuộc xâm lược của Hy Lạp, bị người Carthage chinh
**Elizabeth xứ York** (tiếng Anh: _Elizabeth of York_; tiếng Pháp: _Élisabeth d'York_; Tiếng Tây Ban Nha: _Isabel de York_; 11 tháng 2, năm 1466 - 11 tháng 2, năm 1503), là Vương hậu của Vương
phải|nhỏ|Adolf von Deines ([[1905)]] **Johann Georg Adolf Ritter von Deines** (30 tháng 5 năm 1845 tại Hanau – 17 tháng 11 năm 1911 tại Frankfurt am Main) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã
Trong lịch sử của Các quốc gia Vùng Trũng, **Nê-đéc-lan Bourgogne** (, , , ) là một số lãnh thổ thuộc Đế quốc La Mã Thần thánh và Pháp được cai trị trong liên minh
**Nhà Habsburg-Lothringen** (tiếng Đức: _Haus Habsburg-Lothringen_; tiếng Pháp: _Maison de Habsbourg-Lorraine_; tiếng Anh: _House of Habsburg-Lorraine_) là hoàng tộc đứng đầu Quân chủ Habsburg, thay thế cho Nhà Habsburg đã tuyệt tự dòng nam sau
**Hugo Ludwig von Below** (27 tháng 10 năm 1824 tại Neumarkt tại Schlesien – 21 tháng 7 năm 1905 tại Oberstdorf) là một Trung tướng quân đội Phổ, đồng thời là Công dân Danh dự
phải|nhỏ|Tranh khắc Podbielski **Victor Adolf Theophil von Podbielski** (26 tháng 2 năm 1844 tại Frankfurt (Oder) – 21 tháng 1 năm 1916 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, được thăng đến cấp
**Ferdinand von Meerheimb**, tên đầy đủ là _Ferdinand Ludwig Johann Freiherr von Meerheimb_ (11 tháng 4 năm 1823 tại điền trang Gnemern, nay thuộc Jürgenshagen – 7 tháng 5 năm 1882 tại Berlin) là một
**Philipp của Áo** hay còn gọi là **Philipp Đẹp trai** (tiếng Đức: _Philipp von Österreich_ hay _Philipp der Schöne_; tiếng Tây Ban Nha: _Felipe el Hermoso_; tiếng Pháp: _Philippe Ier le Beau_; tiếng Hà Lan:
**Ernst, Tuyển đế hầu xứ Sachsen** (24 tháng 3 năm 1441 – 26 tháng 8 năm 1486) là Tuyển hầu tước xứ Sachsen từ năm 1464 và kiêm thêm Bá tước xứ Thuringia từ năm
**Wilhelm IV** (; 13 tháng 11 năm 1493 - 7 tháng 3 năm 1550) là công tước xứ Bavaria từ năm 1508 đến 1550. Kể từ năm 1545, ông cùng với người em trai Louis
**Bernhard Friedrich von Krosigk** (21 tháng 12 năm 1837 tại Merbitz – 7 tháng 4 năm 1912 tại Fürstenwalde) là người mang quyền thừa kế (_Fideikommissherr_) điền trang Merbitz, Thiếu tướng và thành viên Viện
nhỏ|phải|Đầu của một con Haflinger, con ngựa này đang nhẹ nhàng gặm cỏ **Ngựa Haflinger** còn được gọi là **ngựa Avelignese** là một giống ngựa được ra đời và phát triển tại Áo và miền
300x300px|thumb ## Sự kiện * Tháng 1 - Căn hầm bí mật Sarawak được phát hiện ở Borneo. * 1 tháng 1: Hy Lạp gia nhập _Cộng đồng chung châu Âu_, sau này trở thành
300x300px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 *1 tháng 1: Ernst Brugger trở thành tổng thống Thụy Sĩ *2 tháng 1: Carlos Arias Navarro trở thành thủ tướng Tây Ban Nha *18 tháng 1: Hoàng
File:2002 Events Collage.png|Từ bên trái, theo chiều kim đồng hồ: Thế vận hội Mùa đông 2002 được tổ chức tại Thành phố Salt Lake; Vương Thái hậu Elizabeth và cô con gái là Vương nữ
300x300px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 * 1 tháng 1: **Hoa Kỳ và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thiết lập quan hệ ngoại giao. **Hans Hürlimann trở thành tổng thống Thụy Sĩ **Hoa
Theo lịch Gregory, năm **1897** (số La Mã: **MDCCCXCVII**) là năm bắt đầu từ ngày thứ Sáu. ## Sự kiện ### Khoa học và Kỹ thuật * 28 tháng 1: Rudolf Diesel khởi động thành
Đây là **danh sách các nhà toán học người Do Thái**, bao gồm các nhà toán học và các nhà thống kê học, những người đang hoặc đã từng là người Do Thái hoặc có
**Nghĩa trang trung tâm Viên** (tiếng Đức: Wiener Zentralfriedhof) là một nghĩa trang nằm ở quận Simmering thuộc thành phố Viên, Áo. Đây là nghĩa trang lớn và nổi tiếng nhất của Wien, nhiều nhân
**Henning Hermann Karl Robert von Tresckow** (; sinh ngày 10 tháng 1 năm 1901 - mất 21 tháng 7 năm 1944) là một sĩ quan Wehrmacht hàm thiếu tướng. Ông là người đã tổ chức
**Eva Anna Paula Hitler** (nhũ danh **Braun**; 6 tháng 2 năm 1912 – 30 tháng 4 năm 1945) là bạn gái lâu năm của Adolf Hitler kết hôn với ông một ngày trước khi cả
**Chiến dịch Debrecen** (6 tháng 10 - 28 tháng 10 năm 1944) là một chiến dịch tấn công do Hồng quân Liên Xô và quân đội România tổ chức nhằm tấn công quân đội Đức
**Ilse Koch** hay **Margarete Ilse Köhler**(22 tháng 9 năm 1906 - 1 tháng 9 năm 1967) là vợ của Karl-Otto Koch, chỉ huy của các trại tập trung Buchenwald (1937-1941) và Majdanek (1941-1943) của Đức
**Elisabeth xứ Pomerania** (khoảng 1347 - 15 tháng 4 năm 1393) là người vợ thứ tư và cuối cùng của Karl IV, Hoàng đế La Mã thần thánh và vua của Bohemia. Cha mẹ bà
**Nhà Griffin** (tiếng Đức: _Greifen_; tiếng Ba Lan: _Gryfici_, tiếng Đan Mạch: _Grif_) còn được gọi là triều đại Griffin, là gia tộc cai trị Công quốc Pomerania từ thế kỷ XII cho đến năm