✨Mang vàng Borneo

Mang vàng Borneo

Mang vàng Borneo, tên khoa học là Muntiacus atherodes, là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Groves & Grubb mô tả năm 1982.

Phân bố

Loài này chỉ sinh sống và phân bố ở đảo Borneo. Không có thông tin nào liên quan đến sự hiện diện của nó ở Brunei nhưng có lẽ nó sống ở đó. Mang vàng Borneo có mặt ở cả Indonesia (Kalimantan) và Malaysia (Sabah và Sarawak). Chúng được biết ở hầu hết các khu bảo tồn rừng ở Sarawak, bao gồm Vườn quốc gia Bako, Khu bảo tồn động vật hoang dã Lanjak-Entimau, Vườn quốc gia Similajau, Vườn quốc gia Lambir Hills, Vườn quốc gia Samunsam, Vườn quốc gia Gunung Gading (ở vùng đất thấp) , Mulu và Vườn quốc gia Niah, và cũng đã được ghi nhận trong rừng khai thác ở khu vực Bintulu và cọ dầu tiếp giáp với khu rừng bị khai thác gần đây ở phía đông bắc Bintulu.

Dân số

Loài này có vẻ phổ biến và thường phổ biến trong toàn bộ phạm vi của nó, ở bất cứ nơi nào có môi trường sống thích hợp. Số lượng dường như đang giảm ở một số phần ở Borneo thuộc Indonesia. Chúng cũng có thể bị suy giảm ở Malaysia Borneo. Xung quanh vùng đất thấp Bintulu, loài này vẫn phổ biến mặc dù môi trường sống bị gián đoạn nghiêm trọng và mức độ săn bắt cao so với khu vực.

Hình ảnh

Tập tin:Barking deer skeleton.jpg Tập tin:Muntiacus-map.png
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Mang vàng Borneo**, tên khoa học là **_Muntiacus atherodes_**, là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Groves & Grubb mô tả năm 1982. ## Phân
:_Bài này viết về mang như là một chi động vật nhai lại thuộc họ Hươu nai, các nghĩa khác xem bài Mang (định hướng)_. **Mang**, còn gọi là **hoẵng**, **kỉ**, **mển** hay **mễn**, là
**Borneo** hay **Kalimantan** là đảo lớn thứ ba thế giới và lớn nhất tại châu Á. Đảo thuộc Đông Nam Á hải đảo, nằm về phía bắc của đảo Java, phía tây đảo Sulawesi và
**Rắn hổ mang chúa** (danh pháp hai phần: **_Ophiophagus hannah_**), hay **hổ mang vua** là loài rắn độc thuộc họ Elapidae (họ Rắn hổ), phân bố chủ yếu trong các vùng rừng rậm trải dài
**Rắn hổ mang phun nọc Sumatra** (_Naja sumatrana_) là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Müller mô tả khoa học đầu tiên năm 1890. ## Miêu tả Loài này có chiều
**Sarawak** (Phiên âm tiếng Việt: Sa-ra-vác) là một trong hai bang của Malaysia nằm trên đảo Borneo (cùng với Sabah). Lãnh thổ này có quyền tự trị nhất định trên lĩnh vực hành chính, nhập
**_Pterorhinus treacheri_** là danh pháp khoa học của một loài chim thuộc họ Kim oanh (Leiothrichidae). Đây là loài đặc hữu của đảo Borneo. Loài này được nhà điểu học người Anh Richard Bowdler Sharpe
**_Calyptomena hosii_** là danh pháp khoa học của loài chim thuộc họ Calyptomenidae. Loài này được nhà tự nhiên học người Anh Richard Bowdler Sharpe mô tả vào năm 1892 và được đặt tên theo
**Đế quốc Brunei** (, Jawi và ('Iimbraturiat Brunay)), là một Hồi quốc Mã Lai tập trung ở Brunei trên bờ biển phía bắc đảo Borneo tại Đông Nam Á. Vương quốc được thành lập vào
thumb|286x286px|Bản đồ các "kongsi" ở Tây Borneo **Cộng hòa kongsi**, còn được gọi là **Dân chủ kongsi** hoặc **Liên bang kongsi**, là một nhóm các nhà nước tự quản ở Borneo, được hình thành như
**Khỉ vòi** hay **khỉ mũi vòi** (Danh pháp khoa học: _Nasalis larvatus_) hoặc còn gọi là **khỉ mũi dài** hay **bekantan** (tiếng Mã Lai), là một loài khỉ phân bố ở vùng Cựu thế giới
**Trăn gấm**, **Trăn vua** hay **Trăn mắt lưới châu Á** (tên khoa học **_Python reticulatus_**) là một loại trăn lớn, thuộc họ Trăn (_Pythonidae_) và chi cùng tên (_Python_), sống ở vùng Đông Nam Á.
Sét Bột Tẩy Trắng Răng GreenHerbsb Thái Lan CAO CẤP Chưa có ai xài kem này mà chê đâu ạ, toàn khen răng trắng lắm, mà rất đỡ hao và tiết kiệm, mỗi lần xài
Sét Bột Tẩy Trắng Răng #GreenHerbsb Thái Lan CAO CẤP✳️ Chưa có ai xài kem này mà chê đâu ạ, toàn khen răng trắng lắm, mà rất đỡ hao và tiết kiệm, mỗi lần xài
**Gấu chó** (danh pháp hai phần: **_Helarctos malayanus_**, từ đồng nghĩa: **_Ursus malayanus_**), được tìm thấy chủ yếu trong các rừng mưa nhiệt đới ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á; bao gồm
**_Ciconia stormi_** là một loài cò cỡ trung bình sống chủ yếu tại các khu rừng nhiệt đới thấp thuộc Indonesia, Malaysia và nam Thái Lan. Nó được coi là loài cò hiếm nhất, và
**Đông Nam Á** (tiếng Anh: **Southeast Asia**, viết tắt: **SEA**) là tiểu vùng địa lý phía đông nam của châu Á, bao gồm các khu vực phía nam của Trung Quốc, phía đông nam của
**Người Mã Lai** hay **Người Malay** (; chữ Jawi: ملايو) là một dân tộc Nam Đảo nói Tiếng Mã Lai chủ yếu sinh sống trên bán đảo Mã Lai cùng các khu vực ven biển
**Vương quốc Sarawak** (còn gọi là **Quốc gia Sarawak**; Hán-Việt: **Sa Lạp Việt** 砂拉越) là một lãnh thổ bảo hộ của Anh nằm tại phần tây bắc của đảo Borneo. Quốc gia này ban đầu
Quốc kỳ của Malaysia, còn được gọi là **Jalur Gemilang** (), bao gồm một trường gồm 14 sọc đỏ và trắng nằm ngang xen kẽ theo chiều dài và góc trái màu xanh có hình
**Chi Nắp ấm** hay còn gọi **chi nắp bình**, **chi bình nước** (danh pháp khoa học: **_Nepenthes _**) là chi thực vật duy nhất trong họ đơn chi Nepenthaceae. Chi này chứa khoảng 90 tới
**Indonesia**, tên gọi chính thức là **Cộng hòa Indonesia** (tiếng Indonesia: _Republik Indonesia_), thường được gọi ngắn là **Indo**, là một đảo quốc liên lục địa, nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.
**Đười ươi** (Danh pháp khoa học: **_Pongo_**) là một chi vượn lớn bản địa của các khu rừng nhiệt đới thuộc Indonesia và Malaysia. Hiện nay phạm vi cư trú của đười ươi chỉ quanh
**Cá sấu nước mặn** (danh pháp hai phần: _Crocodylus porosus_), còn gọi là **cá sấu cửa sông** hay ở Việt Nam còn được gọi là **cá sấu hoa cà**; là loài cá sấu lớn nhất
**_Zingiber puberulum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Henry Nicholas Ridley miêu tả khoa học đầu tiên năm 1899. ## Mẫu định danh Mẫu định danh như sau:
**Philippines** (, tiếng Tagalog/tiếng Filipino: _"Pilipinas"_ hoặc _"Filipinas"_, Hán-Việt: _"Phi Luật Tân"_)_,_ tên gọi chính thức là **Cộng hòa Philippines** (tiếng Tagalog/tiếng Filipino: _Republika ng Pilipinas_; tiếng Anh: _Republic of the Philippines_) là một đảo
nhỏ|phải|Bò bison châu Mỹ là loài thú trên cạn lớn nhất Tây Bán Cầu nhỏ|phải|Voi là loài thú lớn nhất trên cạn nhỏ|phải|Tê giác trắng là loài thú guốc lẻ lớn nhất **Các loài thú
**Singapore** (), tên chính thức là **Bang Singapore** (), là một trong 14 tiểu bang của Malaysia từ năm 1963 đến năm 1965. Malaysia được thành lập vào ngày 16 tháng 9 năm 1963 thông
**Hổ** hay còn gọi là **cọp**, **hùm** (và các tên gọi khác như **Ông ba mươi**, **kễnh**, **khái**, danh pháp khoa học: _Panthera tigris_) là một loài động vật có vú thuộc họ Mèo được
**Kuching** (chữ Jawi: ; ), gọi chính thức là **Thành phố Kuching**, là thủ phủ và thành phố đông dân nhất của bang Sarawak tại Malaysia. Đây cũng là thủ phủ của tỉnh Kuching. Thành
**Người Chăm**, **người Chăm Pa** hay **người Degar-Champa** (tiếng Chăm: ꨂꨣꩃ ꨌꩌꨛꨩ, اوراڠ چامفا, _Urang Campa_; tiếng Khmer: ជនជាតិចាម, _Chónchèat Cham_; ; ), còn gọi là **người Chàm**, **người Chiêm**, **người** **Chiêm Thành**, **người Hời**,
**Người Hoa Indonesia** () hoặc (tại Indonesia) chỉ gọi đơn thuần là **Trung Hoa** () là sắc tộc có nguồn gốc từ những người nhập cư trực tiếp từ Trung Quốc hoặc gián tiếp từ
**_Scaphochlamys nigra_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ooi Im Hin, Kalu Meekiong và Wong Sin Yeng miêu tả khoa học đầu tiên năm 2017. Loài này sinh
**Ngữ hệ Nam Á** () là một ngữ hệ lớn ở Đông Nam Á lục địa, phân bố rải rác ở Ấn Độ, Bangladesh, Nepal và miền nam Trung Quốc, được nói bởi khoảng 117
**Chi Cá mè phương nam** (danh pháp khoa học: **_Osteochilus_**) là một chi trong họ Cá chép (Cyprinidae). Gọi như vậy vì cả ba loài có mặt ở Việt Nam hiện được công nhận thuộc
nhỏ|phải|Thủ tướng Hideki Tojo **Tōjō Hideki** (kanji kiểu cũ: 東條 英機; kanji mới: 東条 英機; Hán Việt: _Đông Điều Anh Cơ_) (30 tháng 12 năm 1884 – 23 tháng 12 năm 1948) là một đại
**_Scaphochlamys limiana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Meekiong Kalu và Yazid K. miêu tả khoa học đầu tiên năm 2015. ngày 25 tháng 10 năm 2014 ở
**_Scaphochlamys argentea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Rosemary Margaret Smith miêu tả khoa học đầu tiên năm 1987. Năm 2016, Yen Yen Sam _et al._ tách 8
**Họ Cóc tía** (danh pháp khoa học: **_Bombinatoridae_**) là một họ trong bộ Không đuôi (_Anura_). Các loài cóc trong họ này có phần bụng với màu đỏ hay vàng sặc sỡ, chỉ ra rằng
**_Agelaea_** là một chi thực vật có hoa trong họ Connaraceae. Chi này được Jules Émile Planchon công bố mô tả khoa học đầu tiên năm 1850 dựa theo mô tả trước đó của Daniel
Con [[Họ Muỗm|châu chấu đang ngụy trang]] Một con thằn lằn đang lẫn vào đất **Cách thức phòng vệ của động vật** hay việc **thích ứng chống động vật ăn thịt** (_Anti-predator adaptation_) là thuật
**_Scaphochlamys anomala_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Johannes Gottfried Hallier mô tả khoa học đầu tiên năm 1898 dưới danh pháp _Kaempferia anomala_. ## Mẫu định danh
**Họ Vượn** (danh pháp khoa học: **_Hylobatidae_**) là một họ chứa các loài vượn. Các loài hiện còn sinh tồn được chia ra thành 4 chi, dựa trên số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội
**_Tetracanthagyna plagiata_** là một loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Waterhouse mô tả khoa học lần đầu năm 1877. Loài này được tìm thấy khắp thềm Sunda, được ghi nhận ở Thái
**Cá rô biển** hay **sặc vện Malaysia** (Danh pháp khoa học: **_Pristolepis fasciata_**) là một loài cá trong họ Pristolepididae. ## Từ nguyên Tính từ định danh _fasciata_ (giống đực: _fasciatus_, giống trung: _fasciatum_) là
**James Marshall** "**Jimi**" **Hendrix** (tên khai sinh **Johnny Allen Hendrix**; 27 tháng 11 năm 1942 - 18 tháng 9 năm 1970) là một nhạc công, ca sĩ và nhạc sĩ người Mỹ. Mặc dù sự
**USS _Alden_ (DD-211)** là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế
**Mangifera caesia** là một loài có hoa, rụng lá thuộc chi Xoài, được gọi chung là **xoài Mã Lai**, hoặc theo từng ngôn ngữ: **binjai** (tiếng Mã Lai), **yaa-lam** (tiếng Thái), **bayuno** (tiếng Filipino). Xoài
**_Scaphochlamys multifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ooi Im Hin, Kalu Meekiong và Wong Sin Yeng miêu tả khoa học đầu tiên năm 2017. Loài này sinh
alt=|thumb|upright=1.5|Cảnh quan đám mây trên [[Borneo, được chụp bởi Trạm vũ trụ quốc tế]] |pretitle = Phần của một chuỗi trên |titleclass = |titlestyle = |title = Thời tiết |contentstyle = |listtitlestyle = text-align:center |