✨Lưu Phúc (Trung Sơn vương)

Lưu Phúc (Trung Sơn vương)

Lưu Phúc (chữ Hán: 刘福, ? - 69 TCN), tức Trung Sơn Hiến vương (中山頃王), là chư hầu vương thứ năm của nước Trung Sơn, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc

Lưu Phúc là con trai của Trung Sơn Khoảnh vương Lưu Phụ, vương chư hầu thứ tư ở nước Trung Sơn thời Hán. Năm 86 TCN, Lưu Phụ qua đời, Lưu Phúc lên nối tước Trung Sơn vương.

Hán thư không cho biết gì về những việc làm của ông lúc sinh tiền cũng như lúc làm vua Trung Sơn.

Năm 69 TCN, Lưu Phúc qua đời, giữ tước Trung Sơn vương được 17 năm, truy thụy là Hiến vương. Con ông là Lưu Tuần kế vị, tức Trung Sơn Hoài vương.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lưu Phúc** (chữ Hán: 刘福, ? - 69 TCN), tức **Trung Sơn Hiến vương** (中山頃王), là chư hầu vương thứ năm của nước Trung Sơn, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc Lưu
**Lưu Phụ** (chữ Hán: 刘輔, ? - 86 TCN), tức **Trung Sơn Khoảnh vương** (中山頃王), là chư hầu vương thứ tư của nước Trung Sơn, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Lưu
**Trung Sơn** (中山, Chūzan) là một trong ba vương quốc cai trị hòn đảo Okinawa vào thế kỷ 14. Okinawa trước đó do một số tù trưởng hay lãnh chúa địa phương cai quản, rằng
**Vương Chính Quân** (chữ Hán: 王政君; 71 TCN - 3 tháng 2, 13), cũng được gọi **Nguyên hậu** (元后), **Hán Nguyên hậu** (漢元后), **Hiếu Nguyên hậu** (孝元后), **Tân thất Văn mẫu** (新室文母), **Hiếu Nguyên Vương
**Lưu Phúc Thông** (, 1320-1367), người Tây Lưu Doanh, Dĩnh châu, phủ Nhữ Ninh, thủ lĩnh trên thực tế của phong trào khởi nghĩa Khăn Đỏ ở miền bắc Trung Quốc vào cuối đời Nguyên.
**Triều đại trong lịch sử Trung Quốc**, hay **triều đại Trung Quốc**, ý chỉ các chế độ quân chủ thế tập cai trị Trung Quốc trong phần lớn chiều dài lịch sử nước này. Kể
Dưới đây là danh sách ghi nhận về những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Trung Quốc: ## Tự nguyện nhường ngôi ### Nhường ngôi nhưng vẫn giữ quyền nhiếp chính # Năm 299 TCN,
**Lưu Tuần** (chữ Hán: 刘循, ? - 54 TCN), tức **Trung Sơn Hoài vương** (中山懷王), là chư hầu vương thứ sáu của nước Trung Sơn, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc Lưu
**Đại Vương** (chữ Hán: 大王) là thụy hiệu hoặc tôn hiệu của một số vị quân chủ, ngoài ra **Đại Vương** (代王) còn là tước hiệu của một số vị quân chủ. ## Thụy hiệu
**Lưu Khang** (chữ Hán: 劉康; ? - 23 TCN), thụy hiệu **Định Đào Cung vương** (定陶恭王), lại có thụy **Cung Hoàng** (恭皇), là một hoàng tử nhà Hán, Chư hầu Vương thứ hai của nước
**Lưu Bành Tổ** (chữ Hán: 刘彭祖, mất năm 92 TCN), tức **Triệu Kính Túc vương** (赵敬肃王), là vị vua đầu tiên của nước Quảng Xuyên và thứ 9 của nước Triệu, chư hầu nhà Hán
**Phục bích** (chữ Hán: 復辟), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế
**Lịch đại Đế Vương miếu** (chữ Hán phồn thể: 厯代帝王廟; chữ Hán giản thể: 历代帝王庙, bính âm Hán ngữ: _Lìdài Dì Wáng miào_), còn gọi là **Miếu Lịch đại Đế Vương Trung Quốc** hay **Đế
**Nhà Tây Sơn** (chữ Nôm: 家西山, chữ Hán: 西山朝 / **Tây Sơn triều**) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam tồn tại từ năm 1778 đến năm 1802, được thành lập
**Khởi nghĩa Lam Sơn** là một cuộc khởi nghĩa trong lịch sử Việt Nam do Lê Lợi lãnh đạo nhằm chống lại sự cai trị của nhà Minh, bắt đầu từ đầu năm 1418 và
**Trương Hiến Trung** (chữ Hán: 张献忠, 01 tháng 1, 1600 – 02 tháng 1, 1647), tên tự là **Bỉnh Trung**, hiệu là **Kính Hiên**, người bảo Giản, huyện Liễu Thụ, vệ Duyên An, là lãnh
**Phục bích** (chữ Hán: 復辟), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" ## Phân loại Phục bích có nhiều dạng, đại để như sau: #Trường
**Tống Vũ Đế** (chữ Hán: 宋武帝, 16 tháng 4 năm 363 - 26 tháng 6 năm 422), tên thật là **Lưu Dụ** (劉裕), tên tự **Đức Dư** (德輿), Đức Hưng (德興), tiểu tự **Ký Nô**
**Diêm Tích Sơn** () (8 tháng 10, 1883 – 22 tháng 7, 1960) là một quân phiệt Trung Hoa phục vụ trong Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc. Diêm Tích Sơn kiểm soát tỉnh Sơn
**Vương Mãng** (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự **Cự Quân** (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế
**Nguyễn Phúc Thuần** (1754 - 1777, ở ngôi 1765 - 1777), hay **Nguyễn Duệ Tông**, **Định Vương** còn có tên khác là **Nguyễn Phúc Hân**, là người cai trị thứ 9 của chính quyền Chúa
**Trùng Khánh** () là một thành phố lớn ở Tây Nam Trung Quốc và là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Năm 2018, Trùng Khánh
**Lưu Tống Văn Đế** (chữ Hán: 劉宋文帝; 407–453), tên húy là **Lưu Nghĩa Long** (), tiểu tự **Xa Nhi** (車兒), là một hoàng đế của triều Lưu Tống thời Nam-Bắc triều. Ông là con trai
**Trung Quốc** hiện là quốc gia có dân số đông thứ hai trên thế giới. Từ thời Chu Tuyên Vương, đã có điều tra nhân khẩu tại Trung Quốc, có thống kê nhân khẩu chi
**Chiến tranh Tây Sơn – Chúa Nguyễn (1771–1785)** là giai đoạn đầu của cuộc chiến tranh Tây Sơn – Chúa Nguyễn. Cuộc chiến tranh này bắt đầu khi các lực lượng nổi dậy của 3
**Hán Chiêu Liệt Đế** (漢昭烈帝), hay **Hán Tiên chủ**, **Hán Liệt Tổ**, tên thật là **Lưu Bị** (, ; ; 161 – 10 tháng 6 năm 223), tự là **Huyền Đức,** là Hoàng đế khai
**Hà Nam** (), là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc. Tên gọi tắt là _Dự_ (豫), đặt tên theo Dự châu, một châu thời Hán. Tên gọi Hà Nam có nghĩa là _phía
**Vĩnh Phúc** là một tỉnh cũ thuộc vùng đồng bằng sông Hồng, Việt Nam, nằm ở chính giữa trung tâm hình học trên bản đồ miền Bắc. Đây là tỉnh nằm trong quy hoạch vùng
**Hai Bà Trưng** (? – 5 tháng 3 năm 43) là tên chỉ chung hai chị em Trưng Trắc (徵側) và Trưng Nhị (徵貳), hai người phụ nữ được đánh giá là anh hùng dân
**Bột Hải** (, , ) là một vương quốc đa sắc tộc cổ của Triều Tiên tồn tại từ năm 698 đến 926 được lập ra bởi Đại Tộ Vinh (_Tae Choyŏng_) từ sau khi
**Loạn Bát vương** (Bát vương chi loạn; chữ Hán: 八王之亂) là loạn do 8 vị vương họ Tư Mã thuộc hoàng tộc nhà Tây Tấn gây ra từ năm 291 tới năm 306, thời Tấn
**Chiến tranh Trung – Nhật** (1937–1945) là một cuộc xung đột quân sự giữa Trung Hoa Dân Quốc và Đế quốc Nhật Bản. Hai thế lực đã chiến đấu với nhau ở vùng biên giới
**Nhà Lưu Tống** (; 420-479) là triều đại đầu tiên trong số bốn **Nam triều** ở Trung Quốc, tiếp theo sau nó là nhà Nam Tề. ## Quốc hiệu Triều đại này do Lưu Dụ
Đền Ngọc Sơn thờ Lưu Cơ ở Ninh Bình **Lưu Cơ** (chữ Hán: 劉基, 924-979) là một trong những vị khai quốc công thần nhà Đinh, có công giúp Đinh Tiên Hoàng đánh dẹp, chấm
**Lưu Diệu** () (?-329), tên tự **Vĩnh Minh** (永明), là hoàng đế thứ năm của nước Hán Triệu trong lịch sử Trung Quốc. Ông trở thành hoàng đế vào năm 318 sau khi hầu hết
**Hội nghị lần thứ nhất Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc khóa XIII nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** (giản thể: 中华人民共和国第十三届全国人民代表大会第一次会议 hoặc 十三届全国人大一次会议; phiên âm Hán-Việt: _Đệ thập tam Giới Toàn
phải|nhỏ|Bức _[[Người Vitruvius_ của Leonardo da Vinci thể hiện ảnh hưởng của các tác giả cổ đại lên những nhà tư tưởng thời Phục Hưng. Dựa trên những đặc điểm miêu tả trong cuốn _De
**Đường Trung Tông** (chữ Hán: 唐中宗, 26 tháng 11 năm 656 - 3 tháng 7 năm 710), là vị Hoàng đế thứ tư và thứ sáu của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, từng
**Lưu Tống Minh Đế** (chữ Hán: 劉宋明帝; 439–472), tên húy là **Lưu Úc** (), tên tự **Hưu Bỉnh** (休炳), biệt danh **Vinh Kì** (榮期), là hoàng đế thứ 7 của triều Lưu Tống trong lịch
Son Black Rouge Air Fit Velvet Tint Ver 6 BLUEMING GARDEN Thiết kế • Vẫn là packaging đặc trưng của Air Fit Velvet Tint, thân son vuông, nhám lì chắc tay, bạn vẫn có thể
Son Black Rouge Air Fit Velvet Tint Ver 6 BLUEMING GARDEN Thiết kế • Vẫn là packaging đặc trưng của Air Fit Velvet Tint, thân son vuông, nhám lì chắc tay, bạn vẫn có thể
Son Black Rouge Air Fit Velvet Tint Ver 6 BLUEMING GARDEN Thiết kế • Vẫn là packaging đặc trưng của Air Fit Velvet Tint, thân son vuông, nhám lì chắc tay, bạn vẫn có thể
Son Black Rouge Air Fit Velvet Tint Ver 6 BLUEMING GARDEN Thiết kế • Vẫn là packaging đặc trưng của Air Fit Velvet Tint, thân son vuông, nhám lì chắc tay, bạn vẫn có thể
Son Black Rouge Air Fit Velvet Tint Ver 6 BLUEMING GARDEN Thiết kế • Vẫn là packaging đặc trưng của Air Fit Velvet Tint, thân son vuông, nhám lì chắc tay, bạn vẫn có thể
Son Black Rouge Air Fit Velvet Tint Ver 6 BLUEMING GARDEN Thiết kế • Vẫn là packaging đặc trưng của Air Fit Velvet Tint, thân son vuông, nhám lì chắc tay, bạn vẫn có thể
Son Black Rouge Air Fit Velvet Tint Ver 6 BLUEMING GARDEN Thiết kế • Vẫn là packaging đặc trưng của Air Fit Velvet Tint, thân son vuông, nhám lì chắc tay, bạn vẫn có thể
Son Black Rouge Air Fit Velvet Tint Ver 6 BLUEMING GARDEN Thiết kế • Vẫn là packaging đặc trưng của Air Fit Velvet Tint, thân son vuông, nhám lì chắc tay, bạn vẫn có thể
Son Black Rouge Air Fit Velvet Tint Ver 6 BLUEMING GARDEN Thiết kế • Vẫn là packaging đặc trưng của Air Fit Velvet Tint, thân son vuông, nhám lì chắc tay, bạn vẫn có thể
Son Black Rouge Air Fit Velvet Tint Ver 6 BLUEMING GARDEN Thiết kế • Vẫn là packaging đặc trưng của Air Fit Velvet Tint, thân son vuông, nhám lì chắc tay, bạn vẫn có thể
Son Black Rouge Air Fit Velvet Tint Ver 6 BLUEMING GARDEN Thiết kế • Vẫn là packaging đặc trưng của Air Fit Velvet Tint, thân son vuông, nhám lì chắc tay, bạn vẫn có thể