✨Lửng hôi Sunda
Lửng hôi Sunda (danh pháp khoa học: Mydaus javanensis) là một loài động vật có vú trong họ Chồn hôi, bộ Ăn thịt. Loài này được Desmarest mô tả năm 1820. Đây là loài bản địa Indonesia và Malaysia. Chúng có thân dài 37–52 cm, nặng từ 1,3-3,6 kg. Chúng là loài ăn tạp và hoạt động về đêm. Phần động vật trong chế độ ăn của chúng bao gồm các vật không xương sống, trứng, và xác thối rữa. Vào ban đêm, chúng nhổ gốc cây khỏi đất yếu bằng mõm và móng vuốt, tìm kiếm sâu và côn trùng sống trong đất. Ban ngày, chúng ngủ trong hang ngắn dài ít hơn 60 cm, mà chúng có thể hoặc là đào chính mình hoặc cướp từ các động vật khác, chẳng hạn như nhím.
Hình ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lửng hôi Sunda** (danh pháp khoa học: _Mydaus javanensis_) là một loài động vật có vú trong họ Chồn hôi, bộ Ăn thịt. Loài này được Desmarest mô tả năm 1820. Đây là loài bản
**Chi Lửng hôi** (danh pháp khoa học: **_Mydaus_**) là một chi động vật có vú trong họ Chồn hôi, bộ Ăn thịt. Chi này được F. G. Cuvier miêu tả năm 1821. Loài điển hình
**Họ Chồn hôi** (**Mephitidae**) là một họ động vật có vú trong Bộ Ăn thịt gồm chồn hôi và lửng hôi. Chúng được biến đến nhờ sự phát triển về các tuyến mùi hậu môn
thumb|[[Chồn hôi sọc (_Mephitis mephitis_)|alt=]] Họ Chồn hôi (Mephitidae) là một họ thú thuộc Bộ Ăn thịt (Carnivora), gồm chồn hôi và lửng hôi. Trong tiếng Anh, mỗi loài trong họ này được gọi là
#đổi Lửng hôi Sunda Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lửng hôi Sunda Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lửng hôi Sunda Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**Indonesia**, tên gọi chính thức là **Cộng hòa Indonesia** (tiếng Indonesia: _Republik Indonesia_), thường được gọi ngắn là **Indo**, là một đảo quốc liên lục địa, nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.
**_Nandus mercatus_** là danh pháp khoa học của một loài cá thuộc họ Cá sặc vện. ## Từ nguyên Tính từ định danh _mercatus_ có nguồn gốc từ tiếng Latinh, nghĩa là nơi mua bán
**Trăn gấm**, **Trăn vua** hay **Trăn mắt lưới châu Á** (tên khoa học **_Python reticulatus_**) là một loại trăn lớn, thuộc họ Trăn (_Pythonidae_) và chi cùng tên (_Python_), sống ở vùng Đông Nam Á.
**Vườn quốc gia Núi Gede Pangrango** là một vườn quốc gia nằm ở Tây Java, Indonesia. Vườn quốc gia tập trung quanh hai ngọn núi lửa là Núi Gede và Pangrango có tổng diện tích
nhỏ|_Tralalero Tralala_, một con cá mập có chân mang giày thể thao [[Nike, Inc.|Nike màu xanh dương]] **Italian brainrot** là một hiện tượng meme siêu thực xuất hiện vào đầu năm 2025, đặc trưng bởi
**Hổ** hay còn gọi là **cọp**, **hùm** (và các tên gọi khác như **Ông ba mươi**, **kễnh**, **khái**, danh pháp khoa học: _Panthera tigris_) là một loài động vật có vú thuộc họ Mèo được
nhỏ|242x242px|Sự hình thành của Majapahit cho đến khi tan rã năm 1527 **Majapahit** (tiếng Indonesia: Majapahit, âm "h" trong tiếng Java là âm câm) là một vương quốc theo đạo Hindu và đạo Phật Đại
nhỏ|phải|Bò bison châu Mỹ là loài thú trên cạn lớn nhất Tây Bán Cầu nhỏ|phải|Voi là loài thú lớn nhất trên cạn nhỏ|phải|Tê giác trắng là loài thú guốc lẻ lớn nhất **Các loài thú
thumb|Bản đồ thể hiện các quốc gia sử dụng nhiều tiếng Indonesia. Xanh đậm = quốc gia, xanh nhạt = được nói bởi > 1%. thumb|Một người nói tiếng Indonesia được ghi âm ở [[Hà
**_Zingiber odoriferum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Carl Ludwig Blume miêu tả khoa học đầu tiên năm 1827. ## Mẫu định danh Các mẫu định danh bao
**_Pristolepis rubripinnis_** là một loài cá trong họ Pristolepididae. ## Mẫu định danh Mẫu holotype: _CRG SAC 2012.2._; 1 mẫu cá chiều dài tiêu chuẩn 98,2 mm, do Fibin Baby và Krishna Kumar thu thập ngày
nhỏ|một con hổ Caspi nuôi nhốt, [[Vườn thú Berlin|sở thú Berlin 1899]] **Hổ Ba Tư** hay còn gọi là **hổ Caspi** là một quần thể của phân loài Panthera tigris tigris, có nguồn gốc từ
nhỏ|phải|Bản đồ chủng Mã Lai **Chủng Mã Lai** (_Malay race_) là khái niệm nhân chủng học ban đầu được đề xuất do bác sĩ người Đức là Johann Friedrich Blumenbach (1752–1840) và được phân loại
**Hệ động vật ở Việt Nam** là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của nước này. Việt Nam là nước
**Sabah** () là một trong hai bang của Malaysia nằm trên đảo Borneo (cùng với Sarawak). Bang được hưởng một số quyền tự trị trong hành chính, nhập cư và tư pháp khác biệt với
**Hổ Hoa Nam** (tiếng Trung: 华南虎) (danh pháp ba phần: **_Panthera tigris amoyensis_**, chữ _amoyensis_ trong tên khoa học của nó xuất xứ từ tên địa danh _Amoy_, còn gọi là _Xiamen_ - tức Hạ
**_Nandus prolixus_** là danh pháp khoa học của một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá sặc vện. ## Mẫu định danh Mẫu định danh: _FMNH 44907_; cá chiều dài tiêu chuẩn 83,4 mm; do
**Lịch sử Nhật Bản** bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản. Các
phải|Hai con lợn rừng **Lợn rừng** hay **heo rừng** (_Sus scrofa_) còn được gọi là **lợn lòi** là một loài lợn sinh sống ở lục địa Á-Âu, Bắc Phi, và quần đảo Sunda Lớn. Con
**_Berchemia_** là một chi thực vật có hoa thuộc họ Táo (Rhamnaceae), bao gồm các loài từ dây leo tới cây gỗ nhỏ. Chi này được Noël Martin Joseph de Necker mô tả lần đầu
**Người Nam Đảo** hay **người Austronesia** (tiếng Anh: _Austronesia_) là tên chỉ nhiều nhóm sắc tộc ở Đông Nam Á, Châu Đại Dương và Đông Phi nói các ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Nam Đảo.
**_Paracheilinus paineorum_** là một loài cá biển thuộc chi _Paracheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2016. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo
**Hổ Bengal** hay **Hổ hoàng gia Bengal** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris tigris_**) là một phân loài hổ được tìm thấy nhiều nhất tại Bangladesh, Ấn Độ, Nepal, Bhutan và miền nam Tây Tạng.
thumb|Một vũ công [[người Khmer trong trang phục Apsara ở Angkor Wat, Campuchia]] thumb|Một bức tượng đá Apsara từ thế kỷ 12 ở [[Uttar Pradesh, Ấn Độ]] **Apsara** (tiếng Hindi:अप्सरा) là một dạng tiên nữ
**_Acanthurus leucosternon_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1833. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Odontanthias randalli_** là một loài cá biển thuộc chi _Odontanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2011. ## Từ nguyên Từ định danh _randalli_ được đặt theo
nhỏ|phải|Loài [[tê tê với cơ thể đầy vảy giáp che chắn cơ thể]] **Giáp mô** là phần cơ quan sinh học của động vật hình thành như một sự bảo vệ bên ngoài hoặc bề
Các **vấn đề môi trường ở Indonesia** liên quan đến mật độ dân số cao và công nghiệp hóa nhanh, và chúng thường được ưu tiên thấp hơn do mức nghèo đói cao và quản
**_Chrysiptera oxycephala_** là một loài cá biển thuộc chi _Chrysiptera_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1877. ## Từ nguyên Từ định danh _plagiometopon_ được ghép bởi
**Hổ Sumatra** (danh pháp hai phần: _Panthera tigris sumatrae_) là một phân loài hổ nhỏ nhất còn sống sót, được tìm thấy ở đảo Sumatra (Indonesia). Theo Sách đỏ IUCN, chúng là loài cực kỳ
**Hệ động vật châu Á** (_Fauna of Asia_) là tổng thể tất cả các loài động vật sinh sống ở châu Á và các vùng biển và đảo xung quanh nó, chúng được coi là
phải|Mô hình minh họa cư dân Văn hóa Hòa Bình. **Văn hóa Hòa Bình** được giới khảo cổ học chính thức công nhận từ ngày 30 tháng 1 năm 1932, do đề xuất của Madeleine
**Cheo cheo Java** là một loài thú thuộc họ Cheo cheo. Khi trưởng thành đạt kích thước như một con thỏ, khiến chúng trở thành loài động vật móng guốc nhỏ nhất. Sinh sống trong
**_Sageretia_** là một chi thực vật có hoa thuộc họ Táo (Rhamnaceae). Chi này được Adolphe Théodore Brongniart mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1826 với 8 loài ông liệt kê là _S.
**Gừng gió** hay **gừng dại**, **ngải xanh**, **ngải mặt trời** (danh pháp hai phần: **_Zingiber zerumbet_**) là cây thân thảo thuộc họ Gừng. ## Lịch sử phân loại Loài này được các tác giả châu
**_Rhamnus_** là danh pháp khoa học của một chi thực vật trong họ Rhamnaceae. Khi hiểu theo nghĩa rộng thì nó chứa khoảng 200 loài được công nhận, còn khi hiểu theo nghĩa hẹp hơn
**_Naka_** (tiếng Nhật: 那珂) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp _Sendai_. Tên của nó được đặt theo sông Naka tại tỉnh Tochigi và Ibaraki ở
**Vườn Quốc gia Kerinci Seblat** là vườn quốc gia lớn nhất trên đảo Sumatra, Indonesia. Nó có một khu vực rộng tổng cộng là 13,791 km², và bắc qua 4 tỉnh: Tây Sumatra, Jambi, Bengkulu, và
**** là một được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này,
**_Thalassoma lutescens_** là một loài cá biển thuộc chi _Thalassoma_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá