✨Berchemia

Berchemia

Berchemia là một chi thực vật có hoa thuộc họ Táo (Rhamnaceae), bao gồm các loài từ dây leo tới cây gỗ nhỏ.

Chi này được Noël Martin Joseph de Necker mô tả lần đầu tiên năm 1790.

Tên gọi chung các loài có tại Trung Quốc trong tiếng Trung là 勾儿茶 (câu nhi trà), còn tại Việt Nam là biệt sâm, rung rúc hay rút rế.

Mô tả

Cây bụi dạng dây leo hoặc mọc thẳng, lá thường xanh đến sớm rụng, hiếm khi là cây gỗ nhỏ, không phân nhánh. Lá mọc so le; lá kèm hợp sinh ở đáy, bền, hiếm khi sớm rụng; phiến lá chủ yếu là dạng giấy, mép nguyên, gân lá lông chim, với 4-18 cặp gân phụ (gân thứ cấp) hầu như song song và các gân tam cấp chủ yếu cũng là song song. Hoa lưỡng tính, có cuống, mẫu 5, nhẵn nhụi, trong các chùm xim chủ yếu là ít hoa, ở đầu cành hoặc ở nách lá, từ có cuống đến không cuống, các xim hoa giống như ngù hoa. Ống đài hình đĩa tới hình chén hoặc hình bán cầu. Các lá đài hình tam giác, hiếm khi thẳng hoặc hình mác hẹp, có gờ nhiều hay ít ở mặt gần trục. Cánh hoa hình thìa tới hình mác, ngắn hơn hoặc dài bằng lá đài, có vuốt ngắn. Nhị hoa đính lưng, dài bằng cánh hoa hoặc hơi ngắn hơn. Đĩa hoa chủ yếu là mọng thịt, choán chỗ trên ống đài, với 10 thùy không đều, mép rời. Bầu nhụy thượng, chìm sâu nhiều hay ít trong đĩa hoa, 2 ngăn, mỗi ngăn 1 noãn; vòi nhụy hình trụ, ngắn, không phân chia; đầu nhụy lớn, nguyên, có khía răng cưa hoặc chẻ đôi. Quả hạch 1 hạch, màu đỏ tía hoặc tía đen, khi thuần thục thường chuyển sang màu đen, phần lớn là hình trụ, hiếm khi hình trứng ngược, đáy với ống đài bền và các tàn tích của đĩa hoa, đỉnh thường với nhụy thô sơ; vỏ quả giữa mọng, mỏng, đôi khi có vị ngọt; vỏ quả trong dạng sụn cứng, 2 ngăn, mỗi ngăn 1 hạt. Berchemia annamensis Pit., 1912: Trung Quốc (Quảng Đông, Quảng Tây), Việt Nam. Berchemia arisanensis Y.C.Liu & F.Y.Lu, 1978: Đài Loan. Berchemia barbigera C.Y.Wu, 1979: Trung Quốc (An Huy, Chiết Giang). Berchemia brachycarpa C.Y.Wu, 1979: Trung Quốc (nam Vân Nam). Berchemia burmanniana DC., 1825: Sri Lanka. Berchemia compressicarpa D.Fang & C.Z.Gao, 1983: Miền nam Trung Quốc. Berchemia discolor (Klotzsch) Hemsl., 1868: Miền đông châu Phi, từ Eritrea tới Nam Phi, Madagascar, tây nam bán đảo Ả Rập. Berchemia edgeworthii M.A.Lawson, 1875: Từ đông bắc Pakistan dọc theo dãy Himalaya tới tây nam Trung Quốc (tây Tứ Xuyên, tây bắc Vân Nam). Berchemia elmeri C.K.Schneid., 1914: Philippines (Mindanao). Berchemia fenchifuensis C.M.Wang & S.Y.Lu, 1990: Đài Loan. Berchemia flavescens (Wall.) Wall. ex Brongn., 1826: Từ trung và đông Himalaya tới miền trung Trung Quốc (cả Tây Tạng), Myanmar, Nepal, đông bắc Ấn Độ. Berchemia floribunda (Wall.) Brongn., 1826 - Biệt sâm nhiều hoa, biệt sâm Girald: Từ đông bắc Ấn Độ về phía đông bắc tới Nhật Bản, bán đảo Triều Tiên, Lưu Cầu về phía đông nam tới Thái Lan, Lào và Việt Nam. Berchemia formosana C.K.Schneid., 1914: Lưu Cầu, Đài Loan. Berchemia hirtella H.T.Tsai & K.M.Feng, 1951: Trung Quốc (Quý Châu, Vân Nam). Berchemia hispida (H.T.Tsai & K.M.Feng) Y.L.Chen & P.K.Chou, 1979: Trung Quốc (Quý Châu, Tứ Xuyên, Vân Nam). Berchemia huana Rehder, 1927: Đông nam Trung Quốc. Berchemia jainiana Pusalkar & D.K.Singh, 2009: Tây Himalaya, Assam. Berchemia kulingensis C.K.Schneid., 1914: Hoa Nam. Berchemia lineata (L.) DC., 1825: Himalaya, Đài Loan, Lưu Cầu, Trung Quốc, Việt Nam. Berchemia longipedicellata Y.L.Chen & P.K.Chou, 1980: Nam và đông nam Tây Tạng. Berchemia longipes Y.L.Chen & P.K.Chou, 1979: Trung Quốc (đông nam Vân Nam). Berchemia longiracemosa Okuyama, 1951: Phía tây miền trung Nhật Bản. Berchemia loureiriana DC., 1825 - Rút rế, rung rúc, ráo ráo: Việt Nam. Berchemia medogensis Y.L.Chen & Y.F.Du, 2001: Đông nam Tây Tạng. Berchemia omeiensis W.P.Fang ex Y.L.Chen & P.K.Chou, 2011: Trung Quốc (Tứ Xuyên, tây Hồ Bắc, bắc Quý Châu). Berchemia pakistanica Browicz, 1977: Pakistan. Berchemia pauciflora Maxim., 1888: Nhật Bản (miền trung Honshu). Berchemia philippinensis S.Vidal, 1886: Philippines, quần đảo Sunda Nhỏ. Berchemia poilanei Tardieu, 1946 - Rung rúc Poilane: Lào, Việt Nam. Berchemia polyphylla Wall. ex M.A.Lawson, 1875: Từ trung và nam Trung Quốc tới Myanmar. Berchemia pubiflora (DC.) Miq., 1856: Quần đảo Sunda Nhỏ (Timor). Berchemia scandens (Hill) K.Koch, 1869: Đông trung và đông nam Hoa Kỳ, Mexico (Chiapas), Guatemala. Berchemia sinica C.K.Schneid., 1914: Trung và đông trung Trung Quốc. Berchemia yunnanensis Franch., 1887: Từ đông Tây Tạng tới miền trung Trung Quốc. *Berchemia zeyheri (Sond.) Grubov, 1949: Miền nam châu Phi đại lục.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Berchemia_** là một chi thực vật có hoa thuộc họ Táo (Rhamnaceae), bao gồm các loài từ dây leo tới cây gỗ nhỏ. Chi này được Noël Martin Joseph de Necker mô tả lần đầu
**_Berchemia discolor_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Klotzsch) Hemsl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1868. ## Hình ảnh Tập tin:Berchemia discolor-Kruger-NP bark.jpg Tập tin:Berchemia
**_Berchemia scandens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Hill) K.Koch mô tả khoa học đầu tiên năm 1869. ## Hình ảnh Tập tin:Berchemia scandens.jpg
**_Berchemia jainiana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Prashant Keshav Pusalkar và Devendra Kumar Singh mô tả khoa học đầu tiên năm 2009. ## Phân bố Loài bản
**_Berchemia fenchifuensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Wang Chiou Mei và Lu Sheng You mô tả khoa học đầu tiên năm 1990. ## Phân bố Loài đặc
**_Berchemia formosana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Camillo Karl Schneider mô tả khoa học đầu tiên năm 1914. ## Phân bố Loài bản địa Đài Loan và
**_Berchemia elmeri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được C.K.Schneid. mô tả khoa học đầu tiên năm 1914.
**_Berchemia edgeworthii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Lawson mô tả khoa học đầu tiên năm 1875.
**_Berchemia cinerascens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Blume) Miq. mô tả khoa học đầu tiên năm 1856.
**_Berchemia compressicarpa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được D.Fang & C.Z.Gao mô tả khoa học đầu tiên năm 1983.
**_Berchemia burmanniana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được DC. mô tả khoa học đầu tiên năm 1825.
**_Berchemia barbigera_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được C.Y.Wu mô tả khoa học đầu tiên năm 1979.
**_Berchemia brachycarpa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được C.Y.Wu mô tả khoa học đầu tiên năm 1979.
**_Berchemia annamensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Pit. mô tả khoa học đầu tiên năm 1912.
**_Berchemia arisanensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Y.C.Liu & F.Y.Lu mô tả khoa học đầu tiên năm 1978.
**_Berchemia zeyheri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Sond.) Grubov mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.
**_Berchemia yunnanensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Franch. mô tả khoa học đầu tiên năm 1886.
**_Berchemia sessiliflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Benth. mô tả khoa học đầu tiên năm 1861.
**_Berchemia sinica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được C.K.Schneid. mô tả khoa học đầu tiên năm 1914.
**_Berchemia polyphylla_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Wall. ex M.A.Lawsen mô tả khoa học đầu tiên năm 1875.
**_Berchemia pubiflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Decne.) Miq. mô tả khoa học đầu tiên năm 1856.
**_Berchemia philippinensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được S.Vidal mô tả khoa học đầu tiên năm 1886.
**_Berchemia poilanei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Tardieu mô tả khoa học đầu tiên năm 1946.
**_Berchemia pauciflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Maxim. mô tả khoa học đầu tiên năm 1888.
**_Berchemia omeiensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được D.Fang mô tả khoa học đầu tiên năm 1979.
**_Berchemia pakistanica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Browicz mô tả khoa học đầu tiên năm 1977.
**_Berchemia loureiriana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được DC. mô tả khoa học đầu tiên năm 1825.
**_Berchemia medogensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Y.L.Chen & Y.F.Du mô tả khoa học đầu tiên năm 2001.
**_Berchemia longiracemosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Okuyama mô tả khoa học đầu tiên năm 1951.
**_Berchemia longipedicellata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Y.L.Chen & P.K.Chou mô tả khoa học đầu tiên năm 1980.
**_Berchemia longipes_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Y.L.Chen & P.K.Chou mô tả khoa học đầu tiên năm 1979.
**_Berchemia huana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Rehder mô tả khoa học đầu tiên năm 1927.
**_Berchemia kulingensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được C.K.Schneid. mô tả khoa học đầu tiên năm 1914.
**_Berchemia hirtella_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được H.T.Tsai & K.M.Feng mô tả khoa học đầu tiên năm 1951.
**_Berchemia hispida_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (H.T.Tsai & Feng) Y.L.Chen & P.K.Chou mô tả khoa học đầu tiên năm 1979.
**_Berchemia flavescens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (Wall.) Wall. ex Brongn. mô tả khoa học đầu tiên năm 1827.
**_Berchemia floribunda_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Nathaniel Wallich mô tả khoa học đầu tiên năm 1824 dưới danh pháp _Ziziphus floribunda_. Tên gọi trong tiếng Việt
**Rung rúc** (danh pháp khoa học: **_Berchemia lineata_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được (L.) DC. mô tả khoa học đầu tiên năm 1825.
**_Conopomorpha chionosema_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Nam Phi, Namibia và Zimbabwe. Ấu trùng ăn _Berchemia discolor_. Chúng có thể ăn lá nơi chúng làm tổ.
**_Corylopsis alnifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hamamelidaceae. Loài này được Augustin Abel Hector Léveillé miêu tả khoa học đầu tiên năm 1912 dưới danh pháp _Berchemia alnifolia_. ## Phân bố
nhỏ|_[[Khổ qua_ (Momordica charantia), một loại dây leo]] nhỏ|[[tua cuốn]] **Dây leo** là bất kỳ loại thực vật nào có thói quen sinh trưởng như thân cây kéo dài hoặc leo bám vào một vật