Lực lượng không gian là một quân chủng thuộc lực lượng vũ trang của một quốc gia, có nhiệm vụ tiến hành các hoạt động quân sự ngoài không gian và chiến tranh không gian. Lực lượng không gian đầu tiên trên thế giới là Lực lượng Không gian Nga, được thành lập vào năm 1992 với tư cách là một lực lượng quân sự độc lập. Tuy nhiên, nó đã hai lần mất đi trạng thái độc lập, lần đầu tiên bị sáp nhập vào Lực lượng Tên lửa Chiến lược Nga từ năm 1997 đến năm 2001 và một lần nữa vào năm 2015, khi nó được sáp nhập với Không quân Nga để thành lập Lực lượng Hàng không vũ trụ Nga, nơi nó hiện tồn tại như một nhánh phụ. Tính đến năm 2023, các lực lượng không gian độc lập duy nhất trên thế giới là Lực lượng Không gian Hoa Kỳ và Lực lượng Chi viện chiến lược Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (đồng thời là lực lượng không gian mạng của Trung Quốc).
Các quốc gia có lực lượng không gian nhỏ hơn hoặc đang phát triển có thể kết hợp lực lượng không quân và không gian của họ thành một nhánh quân sự duy nhất, chẳng hạn như Lực lượng Hàng không vũ trụ Nga, Lực lượng Không quân và Không gian Pháp, Lực lượng Hàng không vũ trụ Vệ binh Cách mạng Hồi giáo Iran, hoặc đưa họ vào một cơ quan phòng thủ độc lập, chẳng hạn như Cơ quan Vũ trụ Quốc phòng Ấn Độ. Các quốc gia có năng lực không gian quân sự non trẻ thường tổ chức chúng trong lực lượng không quân của họ.
Danh sách lực lượng không gian
Các lực lượng không gian độc lập hiện đang hoạt động:
- Lực lượng Chi viện chiến lược Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
- Lực lượng Không gian Hoa Kỳ
- Lực lượng Không gian Nga (hoạt động độc lập từ 1992-1997 và 2001-2011)
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lực lượng Không gian Hoa Kỳ** (**USSF**) là quân chủng tác chiến không gian của Quân đội Hoa Kỳ, và là một trong tám lực lượng mặc đồng phục của quốc gia này. Được thành
**Lực lượng không gian** là một quân chủng thuộc lực lượng vũ trang của một quốc gia, có nhiệm vụ tiến hành các hoạt động quân sự ngoài không gian và chiến tranh không gian.
nhỏ|phải|Máy bay của Lực lượng Vũ trụ Nga nhỏ|phải|Máy bay của lực lượng vũ trụ Nga nhỏ|phải|Phù hiệu kỷ niệm **Lực lượng Vũ trụ Nga**, **Lực lượng Không gian Nga** (tiếng Nga: _Космические войска России_,
Hoa Kỳ có 8 **lực lượng đồng phục liên bang** (tiếng Anh: _Uniformed services of the United States_) mà trong đó các viên chức ủy nhiệm (dân sự) hay sĩ quan (quân đội) được định
**Lực lượng Không quân Cường kích** là một binh chủng thuộc Quân chủng Phòng không-Không quân - Quân đội nhân dân Việt Nam, có chức năng sử dụng các máy bay cường kích nhằm thực
Huy hiệu của Không quân Nhân dân Việt Nam **Lực lượng Không quân Vận tải** là một binh chủng thuộc Quân chủng Phòng không-Không quân, Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng lập
phải|thumb|Minh họa về [[lãnh địa trên Mặt Trăng của con người]] **Thuộc địa hoá không gian** là việc tiến hành xây dựng các thuộc địa giúp con người có thể định cư bên ngoài Trái
**Không lực Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Air Force_; viết tắt: **USAF**), cũng được gọi là **Không quân Hoa Kỳ** hay đơn giản hơn là **Không quân Mỹ**, là một quân chủng của Quân
**Lực lượng Phòng vệ Israel** ( - IDF; ) là lực lượng quân sự của Israel, gồm Lục quân, Không quân và Hải quân. Đây là cánh vũ trang của các lực lượng an ninh
**Biệt đội Tác chiến Lực lượng Đặc biệt số 1 - Delta** (1st Special Forces Operational Detachment-Delta - 1st SFOD-D) là một trong những _Đơn vị Sứ mệnh Đặc biệt_ (Special Mission Units) và là
**Trung tâm Chuyến bay Không gian Goddard **(tiếng Anh: **Goddard Space Flight Center**) (**GSFC**) là một phòng thí nghiệm nghiên cứu không gian lớn của NASA nằm cách Washington, D.C. khoảng 6,5 dặm (10,5 km) về
nhỏ|250x250px|Đoạn video cho thấy những người lính IDF với phù hiệu cấp bậc của họ. Tư liệu trích từ kho lưu trữ của Công ty tin tức Israel của Kênh 2 Israel Quân hàm quân
**Voyska PVO** (tiếng Nga: Войска ПВО, hoặc **PVO strany** từ năm 1981) là quân chủng phòng không của quân đội Liên Xô. PVO là viết tắt của _protivovozdushnaya oborona_ hoặc "Phòng không". Không giống quân
**Lực lượng Phòng vệ Mặt đất Nhật Bản** (tiếng Anh: _Japan Ground Self-Defense Force_, , Hán-Việt: _Lục thượng tự vệ đội_), thường được gọi tắt là **JGSDF** (, Hán-Việt: _Lục tự_), là lực lượng lục
thumb|[[Xe tăng chủ lực T-90 trong lễ duyệt binh 9-5 (28)]] **Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga** (), thường được gọi là **Lực lượng Vũ trang Nga** hay **Quân đội Nga**, là lực lượng
**Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản**, tên chính thức trong tiếng Nhật là , là lực lượng vũ trang của Nhật Bản, được thành lập căn cứ Luật Lực lượng phòng vệ năm 1954. Lực
**Lực lượng Vệ binh Quốc gia Hoa Kỳ** là lực lượng quân sự được tổ chức theo bang của Hoa Kỳ, là một phần không thể tách rời của thành phần dự bị của Lục
phải|Tên lửa [[Titan II phóng tàu vũ trụ Gemini vào những năm 1960.]] **Cuộc chạy đua vào vũ trụ** hay **cuộc chạy đua vào không gian** là cuộc cạnh tranh thám hiểm vũ trụ gay
nhỏ|240x240px| Hình chiếu trực giao 2D của hình lập phương 5 chiều **Không gian năm chiều** là một không gian có năm chiều. Nếu được giải thích về mặt vật lý, đó là một không
thumb|Cờ Lực lượng Quốc phòng Úc ** Lực lượng Quốc phòng Úc** (, _ADF_) là lực lượng quân sự của Úc. Lực lượng Quốc phòng Úc gồm các nhánh chính Lục quân Úc, Không quân
**Kính thiên văn Không gian James Webb** (**JWST**), trước đó gọi là **Kính thiên văn không gian thế hệ tiếp theo** (**NGST**), là một kính viễn vọng không gian đã được chế tạo và đã
thế=|nhỏ| Khái niệm SPS đối xứng tích hợp của [[NASA.]] **Năng lượng Mặt Trời dựa trên không gian** (tiếng Anh: **space-based solar power**, **SBSP**) là khái niệm thu thập năng lượng Mặt Trời ngoài vũ
nhỏ|phải|[[Lực lượng Chechen (Đặc nhiệm Akhmat) tại chiến trường Ukraina năm 2022]] **Lực lượng đặc biệt** là các đơn vị quân sự chiến thuật tinh nhuệ được huấn luyện đặc biệt để thực hiện nhiệm
là một bộ phim điện ảnh hoạt hình Nhật Bản thuộc thể loại khoa học viễn tưởng do Mitsuo Iso viết kịch bản và đạo diễn. Phim do Production +h sản xuất với Netflix, Avex
nhỏ|phải|Lực lượng tác chiến đặc biệt của Nga nhỏ|phải|Diễn tập **Lực lượng Tác chiến đặc biệt** (tiếng Nga: _Силы специальных операций_, viết tắt **ССО**, chuyển tự: _Sily spetsial'nykh operatsiy_, viết tắt: **SSO**, tiếng Anh: _Special
Trong toán học, **không gian Hilbert** (Hilbert Space) là một dạng tổng quát hóa của không gian Euclid mà không bị giới hạn về vấn đề hữu hạn chiều. Đó là một không gian có
**Môi trường không gian** là một nhánh của ngành du hành vũ trụ, kỹ thuật hàng không vũ trụ và vật lý không gian tìm cách hiểu và giải quyết các điều kiện tồn tại
Sau khi kết thúc Thế chiến thứ hai, các lực lượng quân sự của Đế quốc Nhật Bản, bao gồm Lục quân và Hải quân, bị chính quyền chiếm đóng quân sự Hoa Kỳ xóa
, gọi tắt là **Hải bảo** (海保: Kaiho), cũng được dịch trong tiếng Việt là **Tuần duyên Nhật Bản** hay **Cảnh sát biển Nhật Bản**, là lực lượng bảo vệ và thực hiện chức năng
**Không gian khả ly** (trong tiếng Anh: _separable space_) là một khái niệm của ngành tôpô. Một không gian mêtric X (tổng quát hơn: không gian tôpô) được gọi là khả ly nếu nó có
**Lực lượng mãnh hổ** (_Tiger Force_, tiếng Syria: **Qawat Al-Nimr**, tiếng Ả rập: قوات النمر) hay còn gọi là **biệt đội hổ Syria** hay **những con Hổ Syria** hay **Hùm xám sa mạc** là một
**Năng suất lực lượng lao động** là số lượng hàng hóa và dịch vụ mà một nhóm công nhân sản xuất được trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là một trong số các
Trong toán học, **số chiều** của một không gian vectơ _V_ là số lượng (tức là số vectơ) trong một hệ cơ sở của _V_ trên trường cơ sở của nó. Nó đôi khi cũng
**Không gian compact địa phương** là một không gian tôpô mà mọi phần tử của có một lân cận của chứa trong một tập compact . ## Ví dụ
**_Mạng lưới giám sát Không gian Sâu** (**DSN**)_ hoặc _**Mạng lưới giám sát Sâu trong Không gian**_ là một mạng lưới các cơ sở giám sát thông tin liên lạc toàn cầu về các chương
**Không gian ngoài thiên thể** là khoảng không gian nằm giữa các thiên thể trong đó có Trái Đất. Nó _không_ hoàn toàn trống rỗng mà chứa một mật độ thấp các hạt vật chất:
**Trung tâm không gian sâu Usuda** là một cơ sở của Cơ quan thám hiểm hàng không vũ trụ Nhật Bản. Đây là trạm theo dõi tàu vũ trụ ở Saku, Nagano, Usuda là ăng
**Gaia** là kính thiên văn không gian của Cơ quan Không gian châu Âu (ESA). Nhiệm vụ của nó là lập dữ liệu không gian 3 chiều của gần 1 tỷ ngôi sao (xấp xỉ
Lực lượng vũ trang Cộng hòa Ý được thiết lập sau khi các tiểu vương quốc riêng hợp nhất thành nhà nước Ý trong giai đoạn thế kỷ 19. Lực lượng vũ trang gồm ba
**Quốc quân Đại Hàn Dân Quốc** (), thường được gọi với các tên thông dụng hơn là **Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc** hay **Quân đội Hàn Quốc** (), là lực lượng vũ trang và
**Lực lượng vũ trang Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết**(tiếng Nga: _Вооружённые Силы Союза Советских Социалистических Республик_) là lực lượng vũ trang của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết
thumb **Động cơ tuốc bin phản lực luồng** (tiếng Anh - _Turbojet engine_, viết tắt - _TurboJet_; tiếng Nga - _Турбореактивный двигатель_, viết tắt - _ТРД_) hay còn gọi là **máy đẩy luồng** là kiểu
thumb|Một tấm lọc khí thông thường, đang được làm sạch bằng máy hút bụi **Chất lượng không khí trong nhà** (**IAQ**) là thuật ngữ nói đến chất lượng không khí bên trong và xung quanh
**Lực lượng Vũ trang Cách mạng Cuba** ( – FAR) bao gồm Lục quân Cách mạng, Phòng không Không quân Cách mạng, Hải quân Cách mạng và các cơ quan bán quân sự khác trong
**Lực lượng đặc biệt** (Tiếng Anh: _Army of the Republic of Vietnam Special Forces_, **ARVNSF**) - viết tắt: **LLDB** - là một đơn vị quân sự tinh nhuệ của Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
**Quân chủng Phòng không – Không quân** là một trong ba quân chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam trực thuộc Bộ Quốc phòng, Quân chủng có nhiệm vụ chiến đấu bảo vệ không
**Lực lượng Vũ trang Hoàng gia Lào** hoặc **Quân lực Hoàng gia Lào** (tiếng Pháp: _Forces Armées du Royaume_ viết tắt FAR), là lực lượng quốc phòng vũ trang chính thức của Vương quốc Lào,
**Lực lượng Vũ trang Ấn Độ** (Hindi (in IAST): _Bhāratīya Saśastra Sēnāēṃ_) là lực lượng quân sự đáp ứng cho nhiệm vụ bảo vệ quốc phòng và an ninh trên lãnh thổ Ấn Độ. Tổng
**Lực lượng đổ bộ đường không** (còn gọi là **Binh chủng Nhảy dù**) là một trong 8 binh chủng thuộc Quân chủng Phòng không - Không quân, Quân đội nhân dân Việt Nam có chức
phải|nhỏ|
Các chỉ huy SHAEF tại một hội nghị ở London Từ trái sang phải: Trung tướng [[Omar Bradley|Omar N. Bradley, Đô đốc Sir Bertram Ramsay, Đại tướng Không quân Sir Arthur Tedder, Đại tướng Dwight