✨Loài sắp nguy cấp
thumb|[[Chim cánh cụt Snares (Eudyptes robustus) là một ví dụ điển hình về loài sắp nguy cấp]]
Loài sắp nguy cấp hay loài dễ bị tổn thương là một trong những nhóm phân loại của IUCN dùng để chỉ những loại có thể trở thành loài bị đe dọa tuyệt chủng trừ khi yếu tố đe dọa đến sự sinh tồn của chúng hoặc sự sinh sản được cải thiện. Khả năng tổn thương chủ yếu là do môi trường sống của chúng bị mất hoặc bị phá hủy. Loài sắp nguy cấp được quan sát và đang trở thành nhóm bị đe dọa. Tuy nhiên, một số loài được xếp vào nhóm "tổn thương", trong thực tế, có thể khá phong phú trong điều kiện nuôi nhốt.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|[[Chim cánh cụt Snares (_Eudyptes robustus_) là một ví dụ điển hình về loài sắp nguy cấp]] **Loài sắp nguy cấp** hay **loài dễ bị tổn thương** là một trong những nhóm phân loại của
**Loài sắp bị đe dọa** (trong phân loại tình trạng bảo tồn là "**Near Threatened**", viết tắt là **NT**) là một tình trạng bảo tồn dùng để chỉ những loài hoặc cấp phân loại thấp
**Cá mập miệng bản lề màu hung** (_Nebrius ferrugineus_) là một loài cá mập thảm thuộc họ Ginglymostomatidae và là loài duy nhất còn tồn tại của chi _Nebrius_. Chúng được tìm thấy rộng rãi
**_Trachypithecus cristatus_** là một loài voọc thuộc Họ Khỉ Cựu Thế giới. Chúng là loài di chuyển trên cây, sống trong các khu rừng ven biển, rừng ngập mặn và ven sông ở Malaysia bán
nhỏ|_Gyps coprotheres_ **_Gyps coprotheres_** là một loài chim trong họ Accipitridae. Đây là loài đặc hữu của miền nam châu Phi, và được tìm thấy chủ yếu ở Nam Phi, Lesotho, Botswana và ở một
**Các loài bị đe dọa** (_Threatened species_) là bất kỳ loài sinh vật nào (bao gồm động vật, thực vật, nấm, vi sinh vật v.v.) dễ bị đe dọa (rơi vào tình trạng nguy cấp)
thế=Photo of shark in profile surrounded by other, much smaller fish|phải|nhỏ|360x360px|[[Cá nhám voi, loài cá lớn nhất trên thế giới, được phân loại là một Loài nguy cấp. ]] Các loài cá mập bị đe
**Chim Maleo** (Danh pháp khoa học: _Macrocephalon maleo_) là một loài chim trong họ Megapodiidae thuộc chi Macrocephalon. Chúng là loài chim đặc hữu của Indonesia tại vùng Sulawesi, chúng là loài chim ấp trứng
: _Đối với các loài cá đuối khác, xem_ Rhinoptera _._ **Cá đuối mõm bò** (_Rhinoptera bonasus_) là một loài cá đuối được tìm thấy phần lớn ở khu vực phía tây Đại Tây Dương
**Linh ngưu vàng** (Danh pháp khoa học: _Budorcas taxicolor bedfordi_) là một phân loài của loài linh ngưu với đặc trưng là cơ thể được bao phủ một lớp lông vàng rực. Đây là phân
**Vẹt kaka New Zealand** (tiếng Māori: **kākā**) (danh pháp hai phần: **_Nestor meridionalis_**) là một loài vẹt lớn thuộc họ Strigopidae sinh sống ở những khu rừng nguyên sinh New Zealand. Hiện có 2 phụ
**_Wahlenbergia angustifolia_** (tiếng Anh còn gọi là **Small Bellflower**) là một loài thực vật thuộc họ Campanulaceae. Đây là loài đặc hữu của Saint Helena. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng nhiều
**_Cryptobranchus alleganiensis_** là một loài lưỡng cư có đuôi lớn đặc hữu miền Đông Hoa Kỳ. Đây là một thành viên của họ Cryptobranchidae, là loài duy nhất trong chi _Cryptobranchus_, và ở cấp họ
**_Crax fasciolata_** là một loài chim trong họ Cracidae. Loài chim này được tìm thấy ở phía đông-trung bộ và phía nam Brazil, Paraguay, và phía đông Bolivia, và cực đông bắc Argentina, trong cerrado,
**_Ara militaris_** là một loài chim trong họ Psittacidae. Mặc dù được coi là loài sắp nguy cấp trong hoang dã, loài vẹt này vẫn thường được tìm thấy trong ngành buôn bán vật nuôi
**Lửng lợn**, tiếng Tày: **lương mu** (danh pháp hai phần: **_Arctonyx collaris_**) là loài thú duy nhất còn tồn tại trong chi **_Arctonyx_** thuộc họ Chồn, sống trên cạn, tập trung tại Trung và Đông
**Cá mú khổng lồ** (danh pháp hai phần: _Epinephelus itajara_) là một loại cá nước mặn lớn thuộc họ Cá mú. Loài này được tìm thấy chủ yếu ở vùng nước nông nhiệt đới giữa
**_Agriocnemis palaeforma_** là một loài chuồn chuồn kim trong họ Coenagrionidae. Loài này được xếp vào nhóm loài sắp bị đe dọa trong sách Đỏ của IUCN năm 2008. _Agriocnemis palaeforma_ được Pinhey miêu tả
thumb|right|[[Gấu nâu (_Ursus arctos_)|alt=Brown bear in grass]] Họ Gấu (Ursidae) là một họ thú thuộc Bộ Ăn thịt (Carnivora), bao gồm gấu trúc lớn, gấu nâu, gấu trắng Bắc Cực và nhiều loài còn tồn
thumb|[[Chồn hôi sọc (_Mephitis mephitis_)|alt=]] Họ Chồn hôi (Mephitidae) là một họ thú thuộc Bộ Ăn thịt (Carnivora), gồm chồn hôi và lửng hôi. Trong tiếng Anh, mỗi loài trong họ này được gọi là
**Fossa** ( hay ; tiếng Malagasy: ; danh pháp hai phần: _Cryptoprocta ferox_) là một loài thú ăn thịt, hình dạng giống mèo. Đây là loài đặc hữu tại Madagascar, thuộc họ Eupleridae, bộ Ăn
**Hải âu cổ rụt Đại Tây Dương** (danh pháp khoa học: **_Fratercula arctica_**) là một loài chim biển trong họ Alcidae. Đây là loài hải âu cổ rụt bản địa duy nhất của Đại Tây
**Sư tử** (_Panthera leo_) là một trong những loài đại miêu của họ Mèo, chi Báo. Được xếp mức sắp nguy cấp trong thang sách Đỏ IUCN từ năm 1996, các quần thể loài này
**Cá mập trắng lớn** (danh pháp khoa học: **_Carcharodon carcharias_**), còn được biết đến với các tên gọi khác như **mũi kim trắng**, **cái chết trắng**, **cá mập trắng**, là một loài cá mập lớn
**Voọc Chà vá chân đỏ** hay còn gọi là **Voọc** **Chà vá chân nâu** _(Pygathrix nemaeus)_ thuộc họ Khỉ Cựu Thế giới (để phân biệt với loài khỉ tân thế giới), và là loài có
**Lừa hoang Ấn Độ** hay còn gọi là **Lừa hoang Baluchi** (Danh pháp khoa học: _Equus hemionus khur_) cũng hay gọi là **_ghudkhur_** là một phân loài của loài lừa hoang Trung Á. Chúng là
**_Chlamydogobius micropterus_** (tên tiếng Anh: _Elizabeth Springs goby_) là một loài cá thuộc họ Gobiidae. Nó là loài đặc hữu của Úc. ## Nguồn *
**_Labrus viridis_** là một loài cá biển thuộc chi _Labrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**Rồng Komodo** (_Varanus komodoensis_) là một loài thằn lằn lớn được tìm thấy trên các đảo của Indonesia, gồm Komodo, Rinca, Flores và Gili Motang. Là thành viên của Chi Kỳ đà thuộc họ Varanidae,
**Cầy giông sọc** (_Viverra megaspila_) là loài cầy bản địa ở Đông Nam Á và được liệt vào danh sách các loài động vật sắp nguy cấp của IUCN. ## Mô tả Cầy giông sọc
**Linh dương vằn** (_Gazella cuvieri_) là một loài linh dương Gazelle phân bố tại Algérie, Maroc và Tunisia. Còn được gọi là **edmi**. Đây là một trong những loài linh dương sẫm màu nhất thuộc
**_Pterodroma alba_** là một loài chim trong họ Procellariidae. Loài chim này được tìm thấy khắp các đại dương và các khu vực ven biển ở trung tâm Thái Bình Dương. Các quần thể chim
Hệ thống phân loại sinh học tám bậc phân loại chính. Một chi chứa một hoặc nhiều loài. Phân loại trung gian không được hiển thị. Trong sinh học, loài là một bậc phân loại
**_Beilschmiedia zeylanica_** là một loài thực vật thuộc họ Lauraceae. Đây là loài đặc hữu của Sri Lanka.
**_Amphiblemma amoenum_** là một loài thực vật]] thuộc họ Melastomataceae. Đây là loài đặc hữu của Cameroon. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Annona deceptrix_** là một loài thực vật]] thuộc họ Annonaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Hopea sublanceolata_** là một loài thực vật thuộc họ Dipterocarpaceae. Đây là loài đặc hữu của Malaysia.
**_Cyphophoenix nucele_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Loài này được H.E.Moore mô tả khoa học đầu tiên năm 1976.
**_Neolemonniera clitandrifolia_** là một loài thực vật thuộc họ Sapotaceae. Loài này được Auguste Jean Baptiste Chevalier mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1909 dưới danh pháp _Mimusops clitandrifolia_.
**Táu lá tù** (danh pháp hai phần: **_Vatica mangachapoi_**) là một loài thực vật thuộc họ Dipterocarpaceae. Loài này có ở Brunei, Trung Quốc, Malaysia, Philippines, Thái Lan, và Việt Nam.
**_Euphorbia mandravioky_** là một loài thực vật thuộc họ Euphorbiaceae. Đây là loài đặc hữu của Madagascar. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới and vùng
**_Millettia aurea_** là một loài rau đậu thuộc họ Fabaceae. Loài này chỉ có ở Madagascar.
**_Amentotaxus formosana_** là một loài conifer trong họ Taxaceae. Chúng chỉ được tìm thấy ở Đài Loan. Loài này bị đe dọa bởi mất môi trường sống.
**_Cola nigerica_** là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae. Loài này có ở Cameroon và Nigeria. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng khô nhiệt đới hoặc cận
**_Ormocarpopsis tulearensis_** là một loài rau đậu thuộc họ Fabaceae. Loài này chỉ có ở Madagascar.
**_Lirceus culveri_** là một loài chân đều trong họ Asellidae. Loài này được Estes & Holsinger miêu tả khoa học năm 1976.
**_Hemiphaga chathamensis_** là một loài chim trong họ Columbidae.
thumb|[[Nai sừng tấm Á-Âu (_Alces alces_) là một ví dụ cho loài ít quan tâm]] thumb|[[Chuột lang nước là loài ít quan tâm]] **Loài ít quan tâm** (ký hiệu của IUCN: **LC**, viết tắt của
**_Aiouea obscura_** là một loài thực vật]] thuộc họ Lauraceae đặc hữu của Costa Rica.
nhỏ|phải|Lesula **Lesula** (danh pháp hai phần: **_Cercopithecus lomanmiensis_**) là một loài khỉ Cựu thế giới được tìm thấy ở lưu vực Lomani ở Cộng hòa Dân chủ Congo. Nó được phát hiện năm 2007 và