✨Loài sắp bị đe dọa

Loài sắp bị đe dọa

Loài sắp bị đe dọa (trong phân loại tình trạng bảo tồn là "Near Threatened", viết tắt là NT) là một tình trạng bảo tồn dùng để chỉ những loài hoặc cấp phân loại thấp hơn có thể được xem là bị đe dọa tuyệt chủng trong tương lai gần, mặc dù nó hiện không hội đủ điều kiện cho tình trạng bị đe dọa. IUCN ghi nhận tầm quan trọng của việc đánh giá lại phân loại bị đe dọa ở những giai đoạn thích hợp. Hiện tại IUCN áp dụng phiên bản phân loại 3.1.

IUCN lưu ý tầm quan trọng của việc đánh giá lại các đơn vị phân loại gần bị đe dọa ở những khoảng thời gian thích hợp.

Lý do được sử dụng cho các đơn vị phân loại sắp bị đe dọa thường bao gồm các tiêu chí của đơn vị phân loại dễ bị tổn thương ở mức độ được thừa nhận gần như đáp ứng, chẳng hạn như giảm số lượng cá thể hoặc thu hẹp phạm vi sinh sống. Loài sắp bị đe dọa được đánh giá từ năm 2001 trở đi cũng có thể là phụ thuộc vào những nỗ lực bảo tồn để ngăn ngừa chúng trở thành nhóm bị đe dọa, trong khi trước nhóm này, loài phụ thuộc bảo tồn được xếp vào một danh mục riêng biệt ("Phụ thuộc bảo tồn").

Ngoài ra, có 402 đơn vị loài phụ thuộc bảo tồn cũng có thể được xem là sắp bị đe dọa.

Tiêu chí và xếp loại của IUCN phiên bản 2.3

trái|Sơ đồ Nguy cơ thấp/sắp bị đe dọa theo phân loại của IUCN phiên bản 2.3, so với phân nhóm trước đây Nguy cơ thấp/phụ thuộc bảo tồn

Trước năm 2001, IUCN đã sử dụng Danh mục và Tiêu chí phiên bản 2.3 để ấn định tình trạng bảo tồn, trong đó bao gồm một danh mục riêng cho các loài phụ thuộc bảo tồn ("Phụ thuộc vào khu bảo tồn", LR/cd). Với hệ thống danh mục này, Gần bị đe dọa và Phụ thuộc vào bảo tồn đều là các danh mục phụ của danh mục "Rủi ro thấp hơn". Các đơn vị phân loại được đánh giá lần cuối trước năm 2001 có thể vẫn giữ trạng thái LR/cd hoặc LR/nt, mặc dù ngày nay nếu phân loại được gán cùng thông tin thì loài này sẽ được chỉ định đơn giản là "Gần bị đe dọa (NT)" trong cả hai trường hợp.

Hình ảnh

Hình:Otter in Southwold.jpg|Rái cá châu Âu được xếp vào nhóm sắp bị đe dọa. Hình:Maned wolf-aguara guazu.jpeg|Sói bờm là một loài sắp bị đe dọa do mất môi trường sống, đặc biệt là do khu vực tồn chuyển thành đất nông nghiệp. File:Gray Bat USACE.jpg|Loài dơi xám đã được chuyển từ "có nguy cơ tuyệt chủng" sang "sắp nguy cấp" do những nỗ lực bảo tồn thành công. Bây giờ nó đã được chuyển đến phân loại dễ bị tổn thương. File:Plains zebra in Mlilwane Wildlife Sanctuary 02.jpg|Ngựa vằn đồng bằng (hoặc _Equus quagga_) được IUCN liệt vào danh sách 'gần bị đe dọa'. File:Python regius.jpg|Trăn hoàng gia, trước đây là một loài phổ biến, đã gần như bị đe dọa do nạn buôn bán bất hợp pháp và săn trộm.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Loài sắp bị đe dọa** (trong phân loại tình trạng bảo tồn là "**Near Threatened**", viết tắt là **NT**) là một tình trạng bảo tồn dùng để chỉ những loài hoặc cấp phân loại thấp
**Các loài bị đe dọa** (_Threatened species_) là bất kỳ loài sinh vật nào (bao gồm động vật, thực vật, nấm, vi sinh vật v.v.) dễ bị đe dọa (rơi vào tình trạng nguy cấp)
: _Đối với các loài cá đuối khác, xem_ Rhinoptera _._ **Cá đuối mõm bò** (_Rhinoptera bonasus_) là một loài cá đuối được tìm thấy phần lớn ở khu vực phía tây Đại Tây Dương
**Hồng hạc Chile** (danh pháp hai phần: _Phoenicopterus chilensis_) là một loài hồng hạc lớn có kích thước , quan hệ gần gũi với hồng hạc Mỹ và hồng hạc lớn. Hồng hạc Chile sinh
**_Typhlichthys subterraneus_** (trong tiếng Anh có tên _southern cavefish_, "cá hang phương nam") là một loài cá hang thuộc họ Amblyopsidae đặc hữu vùng karst miền đông Hoa Kỳ. song có khả năng đây là
thế=Photo of shark in profile surrounded by other, much smaller fish|phải|nhỏ|360x360px|[[Cá nhám voi, loài cá lớn nhất trên thế giới, được phân loại là một Loài nguy cấp. ]] Các loài cá mập bị đe
thumb|Những thửa ruộng bậc thang tại [[Battir (Palestine) là một trong số những Di sản đang bị đe dọa.]] Công ước di sản thế giới theo quy định của Tổ chức Giáo dục, Khoa học
**_Malacopteron magnum_** là một loài chim trong họ Pellorneidae. Loài chim này được tìm thấy ở Brunei, Indonesia, Malaysia, Myanmar, Philippines, và Thái Lan. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng
thumb|[[Chim cánh cụt Snares (_Eudyptes robustus_) là một ví dụ điển hình về loài sắp nguy cấp]] **Loài sắp nguy cấp** hay **loài dễ bị tổn thương** là một trong những nhóm phân loại của
**Báo hoa mai** (_Panthera pardus_), thường gọi tắt là **báo hoa**, (tiếng Anh: **Leopard**) là một trong năm loài mèo lớn thuộc chi _Panthera_ sinh sống ở châu Phi và châu Á. Chúng dài từ
**_Breviceps bagginsi_** là một loài ếch trong họ Nhái bầu. Chúng là loài đặc hữu của Nam Phi. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng đồng cỏ ôn đới và các đồn
nhỏ|phải|Một con chiên cái **Cừu Mouflon** (Danh pháp khoa học: _Ovis orientalis_) là một loài động vật trong phân họ Dê cừu thuộc Họ Trâu bò. Chúng được cho là tổ tiên của tất cả
nhỏ|phải|[[Tê giác trắng miền Nam tại Thảo cầm viên Sài Gòn.]] Tê giác trắng Một con tê giác trắng cùng con của nó. **Tê giác trắng** hay **tê giác môi vuông** (_Ceratotherium simum_) là một
thumb|[[Nai sừng tấm Á-Âu (_Alces alces_) là một ví dụ cho loài ít quan tâm]] thumb|[[Chuột lang nước là loài ít quan tâm]] **Loài ít quan tâm** (ký hiệu của IUCN: **LC**, viết tắt của
**Loài thiếu dữ liệu** (_ký hiệu của IUCN_: **DD**) là một nhóm các loài sinh vật không biết rõ theo phân loại của IUCN. Nhóm này có hoặc không thỏa các tiêu chí như loài
The **Boquete Rocket Frog**, **_Colostethus nubicola_**, là một loài ếch thuộc họ Dendrobatidae. Loài này có ở Colombia, Costa Rica, và Panama. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp
**_Oreochromis esculentus_** là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó được tìm thấy ở Hồ Victoria và các hồ xung quanh Kenya, Tanzania, và Uganda. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm
**_Deania calcea_** là một loài cá nhám góc thuộc họ Centrophoridae được tìm thấy ở Thái Bình Dương xung quanh tỉnh Honshu, Nhật Bản, phía nam nước Úc, New Zealand, Chile và cũng như ở
nhỏ|trái|Hình màu xám là con cóc Suriname. **Cóc Suriname**, **Aparo**, **Rana Comun De Celdillas**, **Rana Tablacha**, **Sapo Chinelo**, **Sapo Chola**, hoặc **_Pipa pipa_** (tên tiếng Anh: _Sapo De Celdas_) là một loài cóc thuộc họ
Loài **Neosho madtom** (_Noturus placidus_) là một loài cá da trơn Bắc Mỹ nước ngọt nhỏ. Nó được liệt kê là một loài sắp bị đe dọa ở Hoa Kỳ kể từ năm 1996. Loài
**Bách xanh** hay **pơ mu giả**, **tô hạp bách** (danh pháp khoa học: **_Calocedrus macrolepis_**) là loài thực vật bản địa của vùng tây nam Trung Quốc (từ phía tây tỉnh Quảng Đông đến tỉnh
Chi **_Nothotsuga_** là một chi thực vật trong họ Thông (_Pinaceae_), trong nhiều khía cạnh là trung gian giữa hai chi _Keteleeria_ và _Tsuga_. Nó được phân biệt với chi _Tsuga_ nhờ các nón lớn,
**_Boophis elenae_** là một loài ếch trong họ Mantellidae. Nó là loài đặc hữu của Madagascar. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Iberochondrostoma lusitanicum_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cyprinidae. Nó là một trong số các loài được xếp vào chi mới được đề nghị gần đây _Iberochondrostoma_. Loài này chỉ có ở Bồ
**Indirana gundia** là một loài ếch được tìm thấy ở Tây Ghats thuộc chi Indirana. Chúng chỉ được biết đển ở một số nơi, Kempholey, Karnataka. I.Gundia từng được liệt kê vào danh sách 100
**_Cyanoramphus novaezelandiae_** là một loài chim trong họ Psittacidae. Loài vẹt này sinh sống ở New Zealand. Loài này có đặc trưng bởi bộ lông màu xanh lá cây tươi sáng và các mảng màu
**_Pristimantis petersi_** là một loài động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Loài này được Lynch & Duellman mô tả khoa học đầu tiên năm 1980. Loài này được tìm thấy ở
**_Pristimantis zophus_** là một loài động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Loài này được Lynch & Ardila-Robayo miêu tả khoa học đầu tiên năm 1999. Chúng là loài đặc hữu của
**Chim Biak** hay còn gọi là **Chim Biak megapode** (Danh pháp khoa học: **_Megapodius geelvinkianus_**) là một loài chim trong họ Megapodiidae. Nó chỉ được tìm thấy trên các đảo Biak, Mios Korwar, Numfor, Manim
**_Phrynobatrachus ghanensis_** là một loài ếch trong họ Petropedetidae. Nó được tìm thấy ở Bờ Biển Ngà và Ghana. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp
The **Cape Caco** hoặc **Cape Dainty Frog** (**_Cacosternum capense_**) là một loài ếch trong họ Petropedetidae. Chúng là loài đặc hữu của Nam Phi. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là thảm cây
**_Hypopachus barberi_** là một loài ếch trong họ Nhái bầu. Nó được tìm thấy ở El Salvador, Guatemala, Honduras, và México. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi
**_Cophixalus kaindiensis_** là một loài ếch trong họ Nhái bầu. Chúng là loài đặc hữu của Papua New Guinea. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới
**_Achyranthes talbotii_** là một loài thực vật thuộc họ Amaranthaceae. Nó được tìm thấy ở Cameroon và Nigeria. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt đới hoặc
**_Arbutus canariensis_** là một loài shrub hoặc tree thuộc họ Ericaceae. Đây là loài đặc hữu của quần đảo Canary của Tây Ban Nha. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.
**_Archidium elatum_** là một loài rêu thuộc họ Archidiaceae. Đây là loài đặc hữu của New Zealand. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng bờ biển nhiều đá. Chúng hiện đang bị đe
**_Pistacia mexicana_** là một loài thực vật thuộc họ Anacardiaceae. Loài này có ở Guatemala và México. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.
**_Atelopus spurrelli_** là một loài cóc trong họ Bufonidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Leptodactylodon bicolor_** là một loài ếch thuộc họ Astylosternidae. Loài này có ở Cameroon và Nigeria. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, sông ngòi,
**_Astylosternus rheophilus_** là một loài ếch trong họ Astylosternidae. Nó được tìm thấy ở Cameroon và có thể cả Nigeria. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt
**_Duellmanohyla schmidtorum_** là một loài ếch thuộc họ Nhái bén. Loài này có ở Guatemala và México. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới
**_Plectrohyla celata_** là một loài ếch thuộc họ Nhái bén. Đây là loài đặc hữu của México. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Osteopilus brunneus_** (tên tiếng Anh: _Jamaican Laughing Frog_) là một loài ếch thuộc họ Nhái bén. Đây là loài đặc hữu của Jamaica. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất
**_Isthmohyla zeteki_** là một loài ếch trong họ Nhái bén. Nó được tìm thấy ở Costa Rica và Panama. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt đới
**_Leptopelis uluguruensis_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Đây là loài đặc hữu của Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới,
**_Pyrgulopsis thompsoni_** là danh pháp hai phần của một loài ốc nước ngọt rất nhỏ có nắp, là động vật thân mềm chân bụng sống dưới nước trong họ Hydrobiidae. Đây là loài đặc hữu
**_Gastrotheca ruizi_** là một loài ếch trong họ Hemiphractidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Eleutherodactylus thomasi_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Cuba. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Mantella pulchra_** (tên tiếng Anh: _Beautiful Mantella_) là một loài ếch trong họ Mantellidae. Chúng là loài đặc hữu của Madagascar. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt
**_Guatteria microcarpa_** là một loài thực vật thuộc họ Annonaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt